Đề và đáp án thi học sinh giỏi năng khiếu môn Toán Lớp 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi năng khiếu môn Toán Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh năng khiếu lớp 5 Môn: Toán (thời gian làm bài 90 phút) Đề bài Bài 1: (2,5 điểm) a.Tìm x, biết: 175 : ( x + 1,75 ) = 1,75 b.Thay a; b sao cho chia hết cho 3; 5 và chia cho 2 thì dư 1. Bài 2: (2 điểm) Hiệu hai số là 1,4. Nếu gấp số bị trừ lên 5 lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số này sẽ là145,4. Tìm hai số ban đầu. Bài 3: (2,5 điểm) Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu vàng và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng cứ có 9 viên bi vàng thì có 8 viên bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi vàng, bao nhiêu viên bi đỏ ? Bài 4: (3 điểm) Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC dài 18 cm và gấp rưỡi chiều cao AH. a.Tính diện tích tam giác ABC. b.Cho M là điểm giữa cạnh BC, N là điểm giữa cạnh AB. Nối AM cắt CN tại I. Hãy so sánh diện tích hai tam giác INA và IMC. **************************** Hướng dẫn chấm môn toán Lớp 5 Câu/phần Các bước giải Điểm Câu1(2.5đ) phần a 1 đ phần b 1.5đ 175 : (x + 1,75) = 1,75 x + 1,75 = 175 : 1,75 (Tìm số chia chưa biết) x + 1,75 = 100 x = 100 - 1,75 (Tìm số hạng chưa biết) x = 98,25 Để chia cho 2 dư 1 thì b phải nhận một trong các giá trị là: 1; 3; 5; 7; 9. Để chia hết cho 5 thì b phải bằng 0 hoặc 5. Vậy b=5. Thay vào ta có . Để chia hết cho 3 thì 6 + a + 2 + 5 = 13 + a phải chia hết cho 3 vì 13 : 3 = 4 (dư 1) nên 1 + a phải chia hết cho 3. Vậy a có thể là 2; 5; 8 Các số cần tìm là: 6225; 6525; 6825 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ Câu2(2.5đ) Cách 1 Ký hiệu số bị trừ là SBT, số trừ là ST, theo đầu bài ta có: SBT - ST = 1,4 suy ra SBT = ST + 1,4 Ta lại có: 5 x SBT - ST =145,4 hay 5 x (ST + 1,4) - ST = 145,4 5 x ST + 5 x 1,4 - ST = 145,4 (nhân một số với một tổng) 5 x ST - ST + 7 = 145,4 4 x ST = 138,4 (cùng bớt đi 7) ST = 138,4 : 4(tìm thừa số chưa biết) ST = 34,6 Vậy SBT = 34,6 + 1,4 =36 Đáp số: Hai số cần tìm là 36 và 34,6 Thử lại: 36 - 34,6 = 1,4 36 x 5 - 34,6 = 145,4 Cách 2 Theo bài ra ta có sơ đồ biểu thị số bị trừ và số trừ trước và sau khi thay đổi số bị trừ: SBT: .____._. 1,4 ST : .____. SBT: .____._.____._.____._.____._.____._. 145,4 ST : .____. Vì số bị trừ hơn số trừ là 1,4 nên 5 lần số bị trừ hơn 5 lần số trừ là: 1,4 x 5 = 7 Suy ra 4 lần số trừ sẽ là: 145,4 - 7 = 138,4 Số trừ là: 138,4 : 4 = 34,6 Số bị trừ là: 34,6 + 1,4 = 36 Đáp số: Hai số cần tìm là 36 và 34,6 Thử lại: 36 - 34,6 = 1,4 36 x 5 - 34,6 = 145,4 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ Câu3(2.5đ) Vì cứ 9 viên bi vàng thì có 8 viên bi đỏ hay số bi vàng bằng số bi đỏ. Nên nếu ta coi số bi vàng là 9 phần bằng nhau thì số bi đỏ là 8 phần bằng nhau như thế. Ta có sơ đồ: Số bi vàng: .__.__.__.__.__.__.__.__.__. 170 viên Số bi đỏ : .__.__.__.__.__.__.__.__. Số bi vàng là: 170 : (9 + 8) x 9 = 90 (viên) Số bi đỏ là: 170 - 90 = 80 (viên) Đáp số: Bi vàng: 90 viên Bi đỏ: 80 viên 0,75đ 0,25đ 0,75đ 0,5đ 0,25đ Câu 4(3đ) Phần a (1đ) Phần b (2đ) Theo đề bài ta có cạnh đáy BC gấp rưỡi chiều cao AH hay cạnh đáy BC = chiều cao AH Vậy chiều cao AH là: 18 : 3 x 2 = 12 (cm) Diện tích tam giác ABC là: = 108 (cm2) A N I B M C -Xét hai tam giác ABM và AMC có chung chiều cao hạ từ A và cạnh đáy bằng nhau (MB = MC) Vậy SABM = SAMC = SABC (1) -Xét hai tam giác CNB và CNA có chung chiều cao hạ từ C và cạnh đáy bằng nhau (NA = NB) Vậy SCNB = SCNA = SABC (2) Từ (1) và (2) ta có SABM = SCNB -Ta có SABM = SINA + SBNIM SCNB = SIMC + SBNIM -Vậy SIMC = SINA 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ
File đính kèm:
- Lop 5.doc