Đề và đáp án thi học sinh giỏi tháng 1 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi tháng 1 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát học sinh giỏi (tháng 1 /2010) Môn: tiềng việt - lớp 4 (Thời gian: 90 phút) Câu 1: Bài “Tuổi Ngựa” của tác giả nào? Nêu nội dung chính của bài. Em hãy chép lại khổ thơ cuối và cho biết Ngựa con muốn nói với mẹ điều gì? Câu 2: Điền vào chỗ trống âm đầu r, d, gi để hoàn chỉnh đoạn thơ: Lưng trời .ó vút, .. iều ngân vẳng Khắp chốn cành cao chim ..íu an Câu 3: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. Câu 4: Nối từng câu hỏi (ở cột A) với mục đích sử dụng (ở cột B): A B 1. Có gì quý hơn hạt gạo? a) Để phủ định 2. Thế mà được coi là giỏi à? b) Để khen 3. Sao cháu bà ngoan thế nhỉ? c) Để khẳng định 4. Anh vặn giúp cái đài nhỏ hơn . được không? d) Để thay cho lời chào 5. Bác đi làm về đấy ạ? e) Để yêu cầu, đề nghị Câu 5: Sắp đến ngày sinh nhật của em, mẹ muốn tặng em một bộ quần áo mà em thích. Hãy viết một đoạn văn tả cho mẹ biết em muốn có bộ quần áo như thế nào. Đáp án môn tiếng việt – lớp 4 Câu Cách làm Điểm Câu 1: - Bài “Tuổi Ngựa” là của tác giả Xuân Quỳnh. - Nội dung chính của bài: “Tuổi Ngựa” là tình yêu mẹ và ước mơ đi tới những miền đất lạ, những chân trời xa xôi để hiến dâng và lao động sáng tạo. - Chép lại khổ thơ cuối: Tuổi con là tuổi Ngựa Nhưng mẹ ơi, đừng buồn Dẫu cách núi cách rừng Dẫu cách sông cách biển Con tìm về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ đường. - Ngựa con đã nói với mẹ rằng, tuy cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ đường để “tìm về với mẹ”. Lời nhắn nhủ ấy chứng tỏ “Ngựa con” rất nhớ mẹ và yêu mẹ. “Ngựa con” là một chú bé rất hiếu thảo. 0,25 0,5 0,25 0,5 Câu 2: Lưng trời gió vút, diều ngân vẳng Khắp chốn cành cao chim ríu ran 1,0 Câu3: Danh từ Trăng, đêm, mai, anh, em, Tết Trung thu, ngày mai. Động từ Mừng, vui, mong ước, đến. Tính từ Sáng, hơn, độc lập, đầu tiên, tươi đẹp. 1,5 Câu 4: A B 1. Có gì quý hơn hạt gạo? a) Để phủ định 2. Thế mà được coi là giỏi à? b) Để khen 3. Sao cháu bà ngoan thế nhỉ? c) Để khẳng định 4. Anh vặn giúp cái đài nhỏ hơn được không? d) Để thay cho lời chào 5. Bác đi làm về đấy ạ? e) Để yêu cầu, đề nghị 1,0 Câu 5 - Viết đúng thể loại. - Miêu tả được chi tiết bộ quần áo mà em thích phải phong phú, xinh động. - Câu văn ngắn ngọn, diễn đạt mạch lạc,trình bày sạch đẹp. 1,0 3,0 1,0
File đính kèm:
- De thi va dap an HSG mon Tieng viet lop 4.doc