Đề và đáp án thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cẩm Sơn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cẩm Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Cẩm Sơn Đề thi học sinh giỏi - Môn tiếng việtlớp 4 Năm học: 2008-2009 Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: a) Tìm và viết ra 3 từ cùng nghĩa, 3 từ trái nghĩa với từ nhân hậu. Viết một câu có chứa một từ trong các từ đã tìm được ở trên. Câu 2: Cho đoạn văn sau: Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm.Cánh hoa mịn màng khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đóa hoa tỏa hương thơm ngát. Dùng dấu gạch chéo (/) tách các từ đơn, từ ghép và từ láy. b) Ghi ra các từ láy có trong đoạn văn trên. Câu 3: Gạch chân và chú thích các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ( nếu có) của các câu sau: Đằng xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra. Mùa xuân, một thế giới ban trắng trời, trắng núi. c) Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời. Câu 4: Điền các dấu câu còn thiếu trong đoạn văn sau và chép lại cho đúng chính tả: Trăng đang lên mặt sông lấp loáng ánh vàng núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát tiếng cười nói ồn ã gió thổi mát lộng. Câu 5: Đọc đoạn thơ sau: "Em cầm tờ lịch cũ Ngày hôm qua đâu rồi? Ra ngoài sân hỏi bố Xoa đầu em bố cừơi Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn.” Em hiểu câu trả lời của người bố đối với người con qua những câu thơ trên ý nói gì? Câu 6: Em đã đọc truyện “ Rùa và Thỏ”. Em hãy đóng vai nhân vật Thỏ kể lại cuộc chạy thi với Rùa và ghi lại cảm nghĩ khi bị thua Rùa. Trường TH Cẩm Sơn Đáp án chấm thi học sinh giỏi - Môn tiếng việtlớp 4 Năm học: 2008-2009 Câu 1: (2 điểm) Tìm được 3 từ cùng nghĩa, 3 từ trái nghĩa cho 1 điểm. Các từ cùng nghĩa: Nhân đức, nhân ái nhân từ. Các từ trái nghĩa: hung ác, ác bá, độc ác. b) Đặt 1 cõu cú chứa từ vừa tỡm được ở bài ( a) cho 1 điểm. Câu 2: (3 điểm) Tách các từ: (2 điểm) Giữa/ vườn lá/ xum xuê/, xanh mướt/ còn/ ướt đẫm/ sương đêm(1)/, có/ một / bông hoa/ rập rờn /trước /gió/. Màu/ hoa/ đỏ thắm/. Cánh hoa(2)/ mịn màng/ khum khum/ úp/ sát/ vào/ nhau/như/còn /ngập ngừng/ chưa/ muốn /nở/ hết/. Đóa hoa/ tỏa hương(3)/ thơm ngát/. * Lưu ý: Các trường hợp 1,2,3 cũng có thể tách ra thành từ đơn. b) Các từ láy: (1 diểm) xum xuê, rập rờn, mịn màng, khum khum, ngập ngừng Câu 3: (4,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 1,5 điểm Đằng xa,/ trong mưa mờ,/ bóng những nhịp cầu sắt uốn cong /đã hiện ra. TN TN CN VN Mùa xuân,/ một thế giới ban/ trắng trời, trắng núi. TN CN VN VN c) Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào/ hồng rực lên như đàn CN VN bướm múa lượn/ giữa trời. TN Câu 4: (2 điểm) Điền đúng mỗi dấu câu cho 0,5 điểm. Trăng đang lên, mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát. Tiếng cười nói ồn ã. Gió thổi mát lộng. Câu 5: (2 điểm) - Thời gian đã trôi qua đi là thời gian đã mất, nhưng người bố vẫn nói với con: Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Bởi vì: con học hành chăm chỉ thì trong quyển vở hồng của con sẽ được cô giáo ghi những điểm tốt, quyển vở sẽ ghi lại kết quả học hành chăm chỉ của con. Như vậy mỗi khi mở ra, nhìn thấy kết quả học hành chăm chỉ, con có thể cảm thấy ngày hôm qua như vẫn còn ghi dấu trên trang vở hồng đẹp đẽ. Đó là ý nghĩa sâu sắc mà người bố muốn nói với con trong đoạn thơ trên. Học sinh có thể nêu cảm nghĩ của mình Câu 6: (5,5 điểm) Mở bài: Giới thiệu được hoàn cảnh câu chuyên xảy ra, nhân vật có trong chuyện. Thân bài: - Thỏ ( người viết) kể diễn biến câu chuyện theo trình tự của sự việc và kết quả cuộc thi - Lời kể chuyện phải tự nhiên, sinh động, đúng bản chất của nhân vật Thỏ: kiêu căng, chủ quan và sự tự tin, quyết thắng của Rùa Kết luận: Thỏ nêu cảm nghĩ của mình, sự hối hận và rút ra bài học cho chính mình: không tự kiêu, coi thường người khác Trình bày, chữ viết: 1 điểm
File đính kèm:
- chon HSG truong lop4.doc