Đề và đáp án thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học số 2 Hương Chữ

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học số 2 Hương Chữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : .................................. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
 Trường tiểu học số 2 Hương Chữ . MÔN: TOÁN
 Lớp : 4 	 . 
 THỜI GIAN: 90 PHÚT I. Phần trắc nghiệm:
* Hãy tính và khoanh tròn vào câu đúng ở các bài tập thực hành dưới đây:
Câu 1: Cho 5 chữ số khác 0. Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác 0, được viết bởi 3 trong 5 chữ số đã cho.
A. 40 	B. 50 	C. 60 	D. 70
Câu 2: Hiệu 2 số bằng 83. Nếu ta giữ nguyên số bị trừ và gấp đôi số trừ thì được hiệu mới bằng 38. Tìm 2 số đã cho
A. 281 và 45 B. 128 và 54 C. 128 và 45 D. 182 và 45
Câu 3: Tổng 2 số là 435. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên 45 đơn vị và giảm số hạng thứ hai 18 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu?
A. 462 	B. 642 	C. 264 	D. 624
Câu 4: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, hình tứ giác?
 A M B
 Q
5 tam giác và 6 tứ giác
5 tam giác và 7 tứ giác Q
6 tam giác và 7 tứ giác
4 tam giác và 8 tứ giác
 D N P C 
 Câu 5: Tìm số Trung bình cộng của các số từ 1 đến 99
 A. 30 	B. 40 	C. 50 	D. 60
Câu 6: A và B có 48 viên bi, nếu A cho B 4 viên bi thì số bi của hai em bằng nhau. Tìm số bi của mỗi người?
20 viên và 24 viên	B. 22 viên và 26 viên
 C. 20 viên và 28 viên 	D. 20 viên và 26 viên
Câu 7: Tìm số có hai chữ số, biết tổng của hai chữ số là bé nhất có hai chữ số và tích của hai chữ số là lớn nhất có một chữ số?
90 và 20 	B. 91 và 19 	C. 92 và 19 	D. 93 và 20
Câu 8: Chọn số thích hợp để viết vào chỗ chấm
 5843 + .................. = 10000 – 325 
A. 3823 B. 3832 C. 9675 D. 15518
 Câu 9: Một ô tô mỗi giờ đi đựoc 60 km. Hỏi ô tô đó đi hết quãng đường dài 960 km trong thời gian bao nhiêu?
A. 16 giờ B. 17 giờ C. 18 giờ D. 10 giờ
Câu 10: Số nhỏ nhất chia hết cho cả 2,3,4,5 là 
A. 20 B. 40 C . 60 D . Tất cả đều sai 
II. Phần giải toán có lời văn ( Tự trình bày lời giải )
 Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi 48 mét. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Người ta giảm chiều dài 3 mét thì phải tăng chiều rộng bao nhiêu để được một hình vuông?
Câu 2: Một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng, nếu mở rộng sân theo chiều dài 2m và chiều rộng 2 m thì diện tích sân tăng 64m2. Tìm diện tích của sân?
 BÀI GIẢI VÀ ĐÁP ÁN ĐÚNG CHỌN HỌC SINH GIỎI- LỚP 4.
I. Phần trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng 1 điểm )
Câu 1: Câu đúng: C
 Các số có ba chữ số khác nhau nên:
- Chữ số hàng trăm có 5 cách chọn
- Chữ số hàng chục có 4 cách chọn
- Chữ số hang đơn vị chỉ có 3 cách chọn
 Vậy ta có kết quả:
 5 x 4 x 3 = 60 ( số )
Câu 2: Câu đúng: C
Khi giữ nguyên số bị trừ và gấp đôi số trừ thì hiệu sẽ giảm một số bằng số trừ. Vậy số trừ bằng: 83 – 38 = 45
Số bị trừ bằng: 83 + 45 = 128
Câu 3: Câu đúng: A
 Gọi a là số hạng thứ nhất
 B là số hạng thứ hai
Ta có: a + b = 435 
Khi tăng số hạng thứ nhất lên 45 đơn vị và giảm số hạng thứ hai 18 đơn vị thì:
 ( a + 45 ) + ( b – 18 ) = a + b + 45 – 18
 = a + b + 27
 = 435 + 27 
 = 462 
Câu 4: Câu đúng: B
Các hình tam giác:
Tam giác đơn: MNQ, QNP, MPB, BPC
Tam giác ghép đôi: MNP
+ Có tất cả 5 tam giác
Các hình tứ giác: AMND, MBPN, MBCP, AMPD
 ABPD, MBCN, ABCD
+ Có 7 hình tứ giác. 
 Câu 5: Câu đúng: C
 Ta cộng tổng trên như sau:
 1 + 99 = 2 +98
 = 3 + 97
 = ........
 = 49 + 51
 = 100 
Ta được 49 cặp mỗi cặp có tổng 100, số 50 là số chính giữa
Vậy số TBC trên bằng:
 = = 50 
Câu 6: Câu đúng: C
Số bi của B: 
 ( 48 – 8 ) : 2 = 20 ( viên bi )
 Số bi của A:
 20 + 8 = 28 ( viên bi ) Đáp số : 20 viên và 28 viên 
Câu 7: Câu đúng: B
Số bé nhất có hai chữ số là số 10
Số lớn nhất có một chữ số là 9
Vậy ta tìm số có 2 chữ số mà tổng hia chữ số là 10 và tích hai chữ số là 9.
Ta có: 10 = 1 + 9
10 = 2 + 8
10 = 3 + 7
10 = 4 + 6
10 = 5 + 5
Trong các trường hợp trên chỉ có:
 9 x 1 = 9 là đúng với đề bài
Vậy ta có 2 số phải tìm là 91 và 19 
Câu 8: 3832 Câu đúng: B
Câu 9: 16 giờ Câu đúng: A
Câu 10 Câu đúng: A 
II. Phần giải có lời văn ( 10điểm )
 Câu 1: Tổng số đo chiều dài và chiều rộng
 48 : 2 = 24 (m ) 
Chiều rộng: 
 24 m
Chiều dài: 
 Chiều rộng hình chữ nhật:
24 : 3 = 8 ( m )
 Chiểu dài hình chữ nhật:
8 x 2 = 16 ( m )
 Chiều dài đã giảm 3m 
16 – 3 = 13 ( m )
Để được hình vuông thì chiều rộng phải tăng:
 13 – 8 = 5 ( m ) 
 Đáp số: 5m
Câu 2: 
 1 2 3
 M	 N 	 2m 
 Q	 P
 2m
Diện tích mở rộng chính là diện tích của hình chữ nhật MNPQ
Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ là:
64 : 2 = 32 ( m )
Tổng chiều dài và chiều rộng của sân:
32 – 2 = 30 ( m )
 Theo đề bài ta có sơ đồ: Chiều dài sân :
	 	30 m
 Chiều rộng sân:
30m gồm: 3 + 2 = 5( phần )
Chiều rộng sân: 30 : 5 x 2 = 12( m )
Chiều dài sân: 30 – 12 = 18 (m )
 Diện tích sân: 18 x 12 = 216 (m2 ) 
 Đáp số: 216 m2

File đính kèm:

  • docDe va dap an HSG Toan 4.doc