Đề và đáp án thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Triệu Đề
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Triệu Đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRIỆU ĐỀ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài : 60 phút Câu 1 (2 điểm): Mỗi dòng sau đây, dòng nào đã thành câu? Vì sao? a) Mặt nước loang loáng như gương. b) Trên mặt nước loang loáng như gương. Câu 2(1,5 điểm): Cho các cặp từ sau: thuyền nan/thuyền bè; xe đạp/xe cộ; - Hai từ trong từng cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (Về nghĩa và về cấu tạo từ) - Tìm thêm hai cặp từ tương tự. Câu 3 (1,5 điểm): Ghép các tiếng sau thành 8 từ ghép có nghĩa tổng hợp: giá, lạnh, rét, buốt. Câu 4(1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Ve kêu rộn rã. b) Tiếng ve kêu rộn rã. Câu 5(1 điểm): Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi như sau: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. Em hiểu câu thơ trên như thế nào? Qua đó, em biết được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi ra sao? Câu 6 (3 điểm): Lớn lên em sẽ làm gì? Hãy hình dung khi em trưởng thành sẽ được làm công việc mình đã chọn và viết thư kể lại cho bạn (hoặc người thân) biết những điều đó. TRƯỜNG TH TRIỆU ĐỀ ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Câu 1(2đ): Mỗi phần cho 1 điểm a) Dòng a đã thành câu vì: - Nội dung nêu được ý trọn vẹn. - Về cấu tạo đã có đủ bộ phận CN và VN. (1đ) a) Dòng b chưa thành câu vì: - Nội dung chưa rõ định nói gì. -Về cấu tạo chỉ có bộ phận TN, thiếu CN và VN. (1đ) Câu 2(1,5đ). Khác nhau: Về nghĩa: 1 từ có nghĩa khái quát, chỉ loại lớn. 1 từ có nghĩa có nghĩa cụ thể, chỉ loại nhỏ (0,5đ) - Về cấu tạo: 1 từ là từ ghép phân loại, 1 từ là từ ghép tổng hợp (0,5đ) 2 cặp tương tự: sách toán/sách vở; nhà kho/nhà cửa. (0,5đ) Câu 3 (1,5đ): giá lạnh, giá rét, giá buốt, lạnh quá, lạnh buốt, rét buốt, buốt lạnh, buốt giá. Câu 4(1đ): a) Ve kêu rộn rã (0,5đ) CN VN b) Tiếng ve kêu rộn rã (0,5đ) CN VN Câu 5(1đ): Câu thơ của Bác Hồ cho thấy: Trẻ em thật trong sáng, ngây thơ và đáng yêu, giống như búp trên cành đang độ lớn lên đầy sức sống và hứa hẹn tương lai đẹp đẽ. Vì vậy, trẻ em biết ăn, ngủ điều độ, biết học sinh chăm chỉ đã được coi là ngoan ngoãn. Câu thơ cho em biết được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi là tình cảm tràn đầy yêu thương và quý mến. Câu 6(3đ): Hình thức bài làm cần thể hiện rõ ba phần đã học về viết thư gồm: Phần đầu thư, Phần chính, Phần cuối thư. Phần chính bức thư là nội dung những điều em cần kể theo yêu cầu nói trên. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRIỆU ĐỀ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 Môn: Toán Thời gian làm bài : 60 phút Bài 1(2điểm): Tính nhanh: a) 35 18 - 9 70 + 100 b) 1011 + 1112 + 1213 + 1314 + . + 9899 + 9910 Bài 2( 2 điểm): a) Tìm x 1200 : 24 - (17 - x) = 36 b) Tổng của hai số là 308. Thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tìm hai số đó? Bài 3 (2 điểm): Tìm một số có 3 chữ số khác nhau biết: Nếu xóa chữ số hàng trăm của số đó ta được một số mới lấy số phải tìm chia cho số mới thì được thương là 9 dư 16. Bài 4 (2 điểm): Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? Bài 5(2 điểm): Có một miếng bìa hình vuông, cạnh 24cm. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được 2 hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng hình kia. Tìm độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật cắt được. TRƯỜNG TH TRIỆU ĐỀ ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Toán - Lớp 4 Bài 1(2điểm): Tính nhanh: a) (1 điểm) 35 18 - 9 70 + 100 = 35 18 - 9 35 2 + 100 (0,25đ) = 35 18 - 18 35 + 100 (0,25đ) = 35 (18 - 18) + 100 (0,25đ) = 35 0 + 100 (0,25đ) = 100 b) (1 điểm). Ta thấy: 1112 - 1011 = 1213 - 1112 = 1314 - 1213 - . = 9899 - 9798 = 101 (0,25đ) Từ 1011 đến 9899 có số các số hạng là: (9899 - 1011) : 101 + 1 = 89 (số) (0,25đ) Tổng của dãy số là: (9899 + 1011) 89 : 2 + 9910 = 495405 (0,25đ) Đáp số: 495405 (0,25đ) Bài 2( 2 điểm): a) (1đ) 1200 : 24 - (17 - x) = 36 50 - (17 - x) = 36 (0,25đ) 17 - x = 50 - 36 (0,25đ) 17 - x = 14 (0,25đ) x = 17 - 14 (0,25đ) x = 3 b) Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì số bé gấp lên 10 lần. (0,25đ) Vậy số lớn gấp 10 lần số bé. Số bé là: 0,25đ 308 : (10 + 1) = 28 Số lớn là: 0,25đ 28 10 = 280 Đáp số: 28; 280 (0,25đ) Bài 3 (2 điểm): Gọi số cần tìm là (a; b ≠ 0; a, b, c < 10) Theo bài ra ta có: 9 + 16 = 9 + 16 = a 100 + (Cấu tạo số) 8 + 16 = a 100 (Cùng bớt ) 2 + 4 = a 25 (Cùng chia cho 4) Vì 2 + 4 là số chẵn nên a 25 là chẵn. Vậy a là chẵn và 0 <a <10 a = 2, 4, 6, 8 Nếu a = 2 thì 2 + 4 = 50 2 = 46 = 23. = 223 (loại vì a = b) Nếu a = 4 thì 2 + 4 = 100 2 = 96 = 48. = 448 (loại vì a = b) Nếu a = 6 thì 2 + 4 = 150 2 = 146 = 73. = 673 (Đ) Nếu a = 8 thì 2 + 4 = 200 (loại vì b = 0) Vậy số cần tìm là: 673 Đáp số: 673 Bài 4 (2 điểm): * Nếu thêm 4 quả vào rổ thứ nhất thì hai rổ mới bằng nhau. Vậy rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả. * Nếu thêm 24 quả vào rổ thứ nhất thì số cam rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam rổ thứ hai. Ta có sơ đồ: 24 quả Số cam rổ thứ nhất: 4 quả Số cam rổ thứ hai: Nhìn vào sơ đồ ta thấy: số cam ở rổ thứ nhất là: 24 - 4 = 20 (quả) Số cam lúc đầu ở rổ thứ nhất là: 20 : (3 -1) -4 = 6 (quả) Số cam lúc đầu ở rổ thứ hai là: 6 + 4 = 10 (quả) Đáp số: 6 quả, 10 quả
File đính kèm:
- HAC HAI DE KS HSG TOAN 4.doc