Đềthi học sinh giỏi cấp trường môn thi: địa lý lớp 10 -Năm học: 2013 –2014 thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

pdf3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 2616 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đềthi học sinh giỏi cấp trường môn thi: địa lý lớp 10 -Năm học: 2013 –2014 thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT BẮC NINH 
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
Môn thi: Địa lý 
Lớp 10 - Năm học: 2013 – 2014 
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề 
Câu I: (3,0 điểm) 
1. Giải thích hoạt động của gió biển và gió đất. 
2. Trình bày đặc điểm và giải thích sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ. 
Câu II.( 2,0 điểm ) 
1. Nêu đặc điểm hình dạng và ý nghĩa biểu hiện của các kiểu tháp dân số cơ bản. 
2. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số già tới sự phát triển kinh tế - xã hội. 
Câu 3. (2,0 điểm) 
1. Tại sao ngành công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo ở nhiều nước 
đang phát triển? 
2. Nêu đặc điểm ngành chăn nuôi. Vì sao ngành chăn nuôi ngày càng được chú trọng phát 
triển? 
Câu IV: (3,0 điểm) 
 Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới (đơn vị: %) 
 Năm 
Dạng năng lượng 
1971 2000 2010 
Dầu mỏ 49,0 39,3 38,4 
Than đá 29,0 25,7 24,3 
Khí tự nhiên 17,9 22,7 25,1 
Nguyên tử 0,6 7,3 6,8 
Sức nước 2,0 2,5 2,5 
Năng lượng khác 1,5 2,5 2,9 
(Nguồn: Tổng quan sử dụng năng lượng trên thế giới – Tổ chức năng lượng quốc tế IEA) 
1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới giai đoạn 
1971 – 2010. 
2. Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới giai đoạn trên. 
- Hết – 
(Thí sinh được sử dụng “Tập bản đồ thế giới và các châu lục”) 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI 
MÔN: ĐỊA 10 
Năm học : 2013 - 2014 
Câu Hướng dẫn Điểm 
1. Giải thích hoạt động của gió biển và gió đất 1đ 
- Gió biển: + ĐĐ: Thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày 
 + GT: Ban ngày đất liền nhiệt độ tăng cao nhanh hơn biển, khí áp 
ngoài biển cao hơn trong đất liền 
- Gió đất: + ĐĐ: Thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm 
 + GT: Ban đêm đất liền nhiệt độ hạ thấp nhanh hơn ngoài biển, khí 
áp trong đất liền cao hơn ngoài biển 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
2. Trình bày đặc điểm và giải thích sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ 2,00đ 
I 
* Đặc điểm: 
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo 
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam 
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới 
- Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam 
* Giải thích: 
- Xích đạo mưa nhiều vì: vùng áp thấp, gió mậu dịch thổi về, diện tích đại dương 
lớn,  
- Chí tuyến mưa tương đối ít vì: vùng áp cao, gió mang hơi nước đi nơi khác, tỉ lệ 
diện tích lục địa lớn,  
- Ôn đới mưa nhiều: vùng áp thấp, gió Tây ôn đới thổi về,  
- Gần cực mưa ít: vùng áp cao, gió Đông cực mang hơi nước đi nơi khác,  
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
1. Nêu hình dạng và ý nghĩa biểu hiện của các kiểu tháp dân số cơ bản? 1,50đ 
- Kiểu mở rộng: 
 + Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh thoải 
 + Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, tỉ lệ sinh cao 
- Kiểu thu hẹp: 
 + Phình to ở giữa, thu hẹp về phía 2 đầu 
 + Chuyển tiếp từ ds trẻ sang ds già, tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ lệ trẻ em thấp 
- Kiểu ổn định: 
 + Hẹp ở phần đáy, mở rộng ở phần đỉnh 
 + Tỉ suất sinh thấp, tỉ lệ tử thấp ở nhóm trẻ em cao ở nhóm già, tuổi thọ trung 
bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu 
0,50 
0,50 
0,50 
2. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số già tới sự phát triển kinh tế - xã 
hội. 
0,50đ 
II 
+ Thuận lợi: có điều kiện đầu tư giáo dục và chăm sóc trẻ em, lao động dồi 
dào, nhiều kinh nghiệm. 
+ Khó khăn: chi phí phúc lợi cho người già lớn, nguy cơ thiếu lao động trong 
tương lai. 
0,25 
0,25 
1. Ngành công nghiệp thực phẩm được coi là ngành công nghiệp chủ đạo ở 
nhiều nước đang phát triển vì: 
1,00 
- Có điều kiện phát triển phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội của các nước 
đang phát triển (về nguồn vốn, công nghệ và trình độ người lao động; sử dụng 
nguồn nguyên liệu tại chỗ). 
- Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao (thu hồi vốn nhanh, tăng khả năng tích 
lũy vốn, tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống). 
0,50 
0,50 
2. Đặc điểm ngành chăn nuôi. Nguyên nhân ngành chăn nuôi đang ngày càng 
được chú trọng phát triển 
1,00 
III 
- Đặc điểm ngành chăn nuôi: 
+ Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở 
của nguồn thức ăn. 
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo nhờ sự tiến bộ của 
khoa học- kĩ thuật. 
+ Hình thức chăn nuôi đang có nhiều thay đổi theo hướng ngày càng hiện đại. 
- Ngành chăn nuôi đang ngày càng được chú trọng phát triển vì ngành chăn nuôi vừa 
có khả năng cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người, vừa cung 
cấp nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
1. Vẽ biểu đồ 
Yêu cầu: 
+ Hình tròn (có thể vẽ biểu đồ cột chồng, miền tương đối) 
+ Chính xác, mỹ thuật, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu 
(Thiếu một trong các yếu tố: số liệu, tên biểu đồ, chú giải trừ 0,25đ) 
1,50 
IV 
2. Nhận xét 
+ Dầu mỏ chiếm tỉ trọng cao nhất, xu hướng giảm (d/c) 
+ Than đá chiếm tỉ trọng khá cao, xu hướng giảm chậm (d/c) 
+ Khí tự nhiên chiếm tỉ trọng khá cao, xu hướng tăng khá nhanh (d/c) 
+ Nguyên tử chiếm tỉ trọng thấp, gđ 1971-2000 tăng rất nhanh, gđ 2000-2010 
giảm chậm (d/c) 
+Sức nước chiếm tỉ trọng thấp, xu hướng tăng chậm (d/c) 
 Xu hướng tăng tỉ trọng các nguồn năng lượng tạo công suất lớn, năng lượng 
vô tận, năng lượng sạch (Khí tự nhiên, nguyên tử, sức nước) giảm tỉ trọng các 
nguồn năng lượng hữu hạn, hoá thạch, gây ô nhiễm môi trường (Dầu mỏ, than 
đá) 
1,50 
Tổng ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II + III + IV + V = 10,00 điểm 
(HS trình bày cách khác nếu hợp lý vẫn cho điểm tối đa) 

File đính kèm:

  • pdfDia 10.pdf