Đồ án Ngân hàng đề thi môn Công nghệ lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Ngân hàng đề thi môn Công nghệ lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGÂN HÀNG ĐỀ THI MÔN CÔNG NGHỆ –LỚP 8 
KIỂM TRA HKII
THỜI GIAN:45’
Câu 1: Nêu các đặc điểm, nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt? Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của đèn? (3đ)
Câu 2: Hãy nêu các việc làm để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm mà em thấy cần phải thực hiện? ( có ít nhất 4 hành động) (2đ)
Câu 3: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt khác nhau như thế nào về đặc điểm và công dụng? (2đ)
Câu 4: Em hãy tính toán điện năng tiêu thụ của một gia đình trong một tháng (30 ngày)? (2đ)
Hai bóng đèn sợi đốt 75 W sử dụng 2 h/ngày.
Một tivi 70W sử dụng 5h/ngày.
Hai quạt bàn 65W sử dụng 3h/ngày.
Một nồi cơm điện 630W sử dụng 3h/ngày.
Câu 5: Một máy biến áp một pha có số vòng dây N1 = 350 vòng, U1 = 220V. Để giảm điện áp U1 xuống 2 lần thì số vòng dây N2 bằng bao nhiêu? (1đ)
b HẾT a
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II CÔNG NGHỆ 8
Câu 1: 
Đặc điểm đèn sợi đốt:
Đèn phát ra ánh sáng liên tục. (0.5đ)
Hiệu suất phát quang thấp. (0.5đ) 
Tuổi thọ thấp. (0.5đ)
Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, (0.5đ) dây tóc đèn phát sáng. (0.5đ)
Sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn vì ở nhiệt độ cao sợi đốt thực hiện việc biến đổi điện năng thành quang năng. (0.5đ)
Câu 2:
_Tan học tắt đèn phòng học. (0.5đ)
_ Khi xem tivi tắt đèn bàn học tập. (0.5đ)
_Không là quần áo vào giờ cao điểm. (0.5đ)
_Khi ra khỏi nhà tắt điện các phòng. (0.5đ)
Câu 3:
Sơ đồ nguyên lí
Sơ đồ lắp đ ặt
 Đặc điểm
Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử. (0.5đ)
Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử. (0.5đ)
Công dụng
Để tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện. (0.5đ)
Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện. (0.5đ)
Câu 4:
_Điện năng tiêu thụ của từng đồ dùng điện trong ngày: A = P.t 
A sợi đốt =75 x 2 x 2 = 300 Wh
A tivi = 70 x 5 = 350 Wh (0.5đ)
A quạt bàn = 65 x 3 x 2 = 390 Wh
A nồi cơm điện = 630 x 3 = 1890 Wh (0.5đ)
_ Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong ngày:
 A ngày = A sợi đốt + A tivi + A quạt bàn + A nồi cơm điện 
= 300 + 350 + 390 + 2700 
= 2930 Wh (0.5đ)
Vậy: Điện năng tiêu thụ của gia đình trong tháng:
Atháng = Angày x 30 = 2930 x 30 = 87900 Wh (0.5đ)
Tính số vòng dây N2:
 (0.5đ)
Câu 5:
Tóm tắt:
N1 = 350 vòng
U1 = 220V
U2 = U1/2
N2 = ?
MA TRẬN ĐỀ THI HK II CÔNG NGHỆ 8
Mức độ lĩnh hội nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số
Đồ dùng điện – quang.
1(3)
1
Sử dụng hợp lí điện năng.
1(2)
1
Mạng điện trong nhà.
1(2)
1
Điện năng tiêu thụ trong gia đình.
1(2)
1
Máy biến áp một pha.
1(1)
1
Tổng số câu
1
1
2
1
5
Tổng số điểm
3
2
4
1
10
BẢNG CHỦ ĐỀ LOẠI ĐỀ THI HKII
TT
Chủ đề
Yêu cầu kỹ năng
Phân phối thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng bài tập
1
Đồ dùng điện – quang.
Hiểu
10-15 phút
Đặc điểm, nguyên lí làm việc
Tổng hợp
2
Sử dụng hợp lí điện năng.
Hiểu
5-10 phút
Các biện pháp
Tổng hợp
3
Mạng điện trong nhà
Vận dụng
5-10 phút
Đặc điểm, công dụng
Tổng hợp
4
Điện năng tiêu thụ trong gia đình.
Vận dụng
10-15 phút
Tính toán tiêu thụ điện năng
Tính toán
5
Máy biến áp một pha.
Vận dụng
5-10 phút
Đặc điểm
Tính toán
BẢNG MỨC ĐỘ LOẠI ĐỀ THI HKII
TT
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng tổng hợp
Vận dụng suy luận
Tổng
1
Đồ dùng điện – quang.
1
1
2
Sử dụng hợp lí điện năng.
1
1
3
Mạng điện trong nhà
1
1
4
Điện năng tiêu thụ trong gia đình.
1
1
5
Máy biến áp một pha.
1
1

File đính kèm:

  • docThiCongnghe8HKII.doc
Đề thi liên quan