Dự thảo đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn sinh 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự thảo đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dự thảo đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Môn sinh 8 Thời gian 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Người ra đề và đáp án : Nguyễn Thị Ly GV Trường THCS Tân an -huyện Yên dũng -Tỉnh Bắc giang --------------------------------------------------------------------------------- Câu 1(3 đ) :Máu bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn vi rút bằng cách nào ?Hãy giải thích cơ chế đó ?Con người đã chủ động tạo ra cho cơ thể khả năng miễn dịch là dựa trên cơ chế nào ? Câu 2 :(2đ)Hãy so sánh nơ ron thần kinh với tế bào cơ vân ? Nêu chức năng của các loại tế bào đó ? Câu 3: (2đ)Quá trình biến đổi thức ăn trong dạ dày diễn ra như thế nào ?Thức ăn sau khi tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non theo cơ chế nào ?ý nghĩa của hiện tượng đó ? Câu 4 (1đ)Hãy giải thích các dạng khí trong sự thông khí phổi của sự hoạt động hô hấp ? Câu 5: (1đ)Tìm mệnh đề (câu phát biểu ) sai ? ở cùng 1 khối lượng cơ thể ,đại não người có khối kượng lớn hơn khối lượng của bất kỳ loài thú nào ? Chỉ ở người chất xám mới bao phủ toàn bộ bề mặt đại não tạo thành vỏ não ,ở thú chất xám chưa bao phủ toàn bộ bề mặt đại não . Tuỷ sống ,trụ não là trung khu của các phản xạ không điều kiện còn vỏ não là trung khu của các phản có điều kiện . Câu 6: (1đ)Chọn câu trả lời đúng : Sự thải nước tiểu ra ngoài được thực hiện như thế nào ? Con người muốn đi tiểu lúc nào cũng được . Khi lượng nước tiểu trong bóng đái tới 200 ml sẽ làm tăng áp suất bóng đái ,gây cảm giác buồn đi tiểu . Đi tiểu là phản xạ có sự điều hoà của vỏ não . Trẻ em mới sinh từ 1-2 tuổi đi tiểu bất cứ chỗ nào ,lúc nào ? Câu 7: (1đ )Giải ô chữ gồm 6 chữ cái nói về một quá trình biến đổi vật chất trong cơ thể mà từ đó sinh ra khí cacbônic : Đáp án đề dự thảo đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2004-2005 Thời gian làm bài :150 / Người ra đề và đáp án :Nguyễn thị Ly Giáo viên THCS Tân An –Yên dũng –Bắc giang ---------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: 2 điểm Điểm 0,25 đ 0,6đ (mỗi ý 0,1 đ) 0,4 đ (mỗi ý 0,1 đ) 0,25đ 0,5 đ (mỗi ý 0,1 đ) Phần trình bày *Máu bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập của VK-VR bằng hệ thống bạch cầu . *Cơ chế tiêu diệt VK-VR của bạch cầu : + Thực bào : -Khi VK-VR xâm nhập vào mô chưa kịp tiết độc tố. -Bạch cầu ở các nơi dồn về phía bị thương làm cho mạch máu mở rộng sưng lên . -Các hạch bạch huyết gần đó tăng sinh để sản sinh thêm bạch cầu tập trung về nơi bị thương . -Các bạch cầu mônô (Đại thực bào ) và bạch cầu trung tính dùng chân giả lách qua thành mao mạch tiến về phía VK-VR dùng chân giả bao lấy VK-VR nuốt vào và hình thành không bào tiêu hoá để tiêu hoá chúng đó là sự thực bào. Mỗi đại thực bào có thể tiêu diệt được 100 VK-VR bạch cầu trung tính tiêu diệt được 5-25 VK-VR . Bạch cầu sau khi tiêu diệt VK-VR thì chết đi xác fđể lại ở dạng mủ trắng,Nặn hết mủ vi khuẩn vi rút tiêu diệt hết cỏ thể khỏi bệnh +Tiết kháng thể : Những vi khuẩn vi rut thoá khỏi sự thực bào tiết ra độc tố là các kháng nguyên . Kháng nguyên là những phân tử prôtêin ngoại lai có tác dụng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể . -Kháng thể là một loại prôtêin do bạch câu tiết ra khi kết hợp với kháng nguyên sẽ vô hiệu hoá vi khuẩn vi rút -Sự kết hợp giữa kháng nguyên kháng thể theo cơ chế chìa khoá ổ khoá :Kháng nguyên nào kháng thể đó +Tiêu diệt tế baò nhiễm khuẩn : Tế bào T đã phá huỷ tế bào nhiễm khuẩn bằng cách nhận diện tiếp xúc (nhờ cơ chế chìa khoá ổ khoá giữa kháng nguyên kháng thể ) tiết ra prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm khuẩn và phá huỷ tế bào đó . *Con người tạo ra sự miễn dịch theo cơ chế nào : -Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó ngay trong vùng có dịch *Cơ chế tạo miễn dịch : Cơ thể có sẵn kháng thể do cơ thể mẹ truyền cho (bẩm sinh), Do trong quá trình xâm nhập của vi khuẩn vi rút cơ thể sinh ra kháng thể chống lại khi khỏi bệnh kháng thể vẫn tồn tại trong máu nhờ đó mà cơ thể không bao giờ mắc bệnh đó nữa (miễn dịch tập nhiễm) -Lợi dụng khả năng này con người đã chế ra vaxcin là những vi khuẩn vi rút hoặc độc tố của chúng tiết ra... nhưng đã bị làm yếu đi khi đưa vào cơ thể bằng cách tiêm ,chủng....giúp cơ thể tạo kháng thể chống lại khi sau đó kháng thểvẫn còn trong máu nhờ đó mà cơ thể có khả năng miễn dịch . (Miễn dịch chủ động ) . -Ngoài ra con người còn chế sẵn kháng độc (kháng huyết thanh )chủ động tiêm truyền cho cơ thể khi nguy cơ lây nhiễm bệnh cao (miễn dịch thụ động ) Câu 2 (1,5 điểm) Điểm 0,5 điểm 1 điểm (mỗi phần 0,5điểm) Phần trình bày *Sự giống nhau: Cấu tạo tế bào đều gồm 3 phần chính +màng tế bào +Chất tế bào :Có nhiều bào quan + Nhân tế bào Tế bào có kích thước dài *Sự khác nhau Tế bào thần kinh -Tế bào có thân và tua.Thân có hình sao ,hình nón,hình que ,hình bầu dục -Trong thân có một nhân, không có tơ cơ -Tua có 2 loại :tua ngắn tua dài tận cùng các tua phân nhiều nhánh .Tua dài có vỏ miêlin -Thân nằm trong trung ương thần kinh trong hộp sọ ,tuỷ sống và trong các hạch thần kinh *Chức năng :thu nhận và trả lời các kích thích của môi trường(Điều khiển phối hợp điều hoà hoạt động của các cơ quan) Tế bào cơ vân Tế bào không có tua.Hình sợi 2 đầu thuôn nhỏ -Tế bào có nhiều nhân hình bầu dục , không có tua -Trong tế bào chất có các tơ cơ gồm 2 loại tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp song song với nhaumỗi tơ cơ có từng đoạn màu sáng sen kẽ đoạn màu sẫm xếp thành vân ngang -Tế bào cơ phân bố khắp cơ thể thành từng bó bám vào xương * Chức năng :co rút giúp cho cơ thể vận động Câu 3(2 điểm) Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Phần trình bày -Nêu sơ lược về cấu tạo thành dạ dày : Gồm 4 lớp cơ bản +lớp màng bọc ngoài +Lớp cơ (có 3 lớp :cơ vòng ,cơ dọc ,cơ chéo) + lớp dưới niêm mạc +Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị Hình túi ,dung tích khoảng 3 lít Tiêu hoá ở dạ dày: -Giai đoạn 1: sự hoạt động của men trong nước bọt trong dạ dày -Giai đoan2:tiêu hoá cơ học của dạ dày và tiêu hoá hoá học của dịch vị với sự có mặt của axit HCl +Tiêu hoá cơ học biến đổi thức ăn thành dạng dịch lỏng -Giai đoạn 3 : Sự tiêu hoá về hoá học dưới tác dụng của men * Pepxin biến đổi một phần prôtêin *Thức ăn sau khi tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột non theo cơ chế nào ?ý nghĩa của hiện tượng đó ? -HS trình bày cơ chế đống mở môn vị : -ý nghĩa của cơ chế đó :Tạo điều kiện cho dịch tiêu hoá ở tuyến tuỵ ,tuyến mật, tuyến ruột tiếp xúc đều với thức ăn giúp cho sự biến đổi hốa học diễn ra thuận tiện hơn Câu 4 (1đ) Hãy giải thích các dạng khí trong sự thông khí phổi của sự hoạt động hô hấp ? -Khí bổ xung 2100-3110 ml -Khí lưu thông :500ml -Khí dự trữ : 800-1200 ml -Khí cặn : 1000-1200 ml -Dung tích sống :3400-4800 ml -Tổng dung tích của phổi :4400-6000ml Câu 5 (1đ) chọn phần b Câu 6 (1 đ)chọn phần c Đề thi chọn HSG cấp tỉnh Môn sinh lớp 9. Thời gian làm bài 150 ph. ------------------ Câu 1/ (2đ)-Những điểm giống và khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú , nguyên nhân và ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó . Câu 2/ (2đ)-Giải thích những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của động mạch ,tĩnh mạch vào mao mạch . Câu3/ (1đ)-Nêu sự biến đổi thức ăn về mặt hoá học trong cơ quan tiêu hoá . Câu 4/(1đ)- Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức ?Chúng được tạo thành ở đâu . Câu 5 /(1đ) –Bản chất sinh lý của giấc ngủ và giấc mộng . Câu 6/ (3đ) –Người ta cho lai hai cây ngô thân cao hạt vàng với cây thân thấp hạt trắng thu được F1 , cho F1 tự thụ phấn và giao phấn thu được F2 có 720 cây trong số đó có 135 cây thân cao hạt trắng . 1/ Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 . 2/ -Nếu cho cây F1 giao phấn với cây ngô thân thấp hạt trắng .Hãy cho biết kết quả của phép lai . -------------------------------------------------------------- Đáp án Câu 1/ (2đ)-Những điểm giống và khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú , nguyên nhân và ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó . Điểm 0,25đ 0,75 đ 0,25 đ 0,5 đ 0.25 Phần trình bày 1)-Nêu những điểm giống nhau giữa bộ xương người và xương thú -Bộ xương đều gồm 3 phần đầu thân và chi . -Đều thực hiện chức năng giống nhau -Có thành phần hoá học giống nhau –Nêu những điểm khác nhau giữa xương người và xương thú Bộ xương ngươì Bộ xương thú + Xương đầu , sọ lớn hơn +Mặt lớn hơn sọ mặt +Có lồi cằm +Không có lồi cằm +Cột sống hình hai chữ s +Cột sống hình vòm nối tiếp nhau +Lồng ngực số xương +Số xương sườn nhiều , dẹt theo chiều sườn ít ,dẹt theo hướng hai bên rộng theo chiều lưng bụng . lưng bụng +Xương chỉ trên nhỏ hơn +Xương chi trên và chi dưới xấp xỉ bằng chi dưới , xương bàn và nhau , xương bàn và xương ngón ít xương ngón tay dài ,ngón phân hoá . cái phát triển đối diện với các ngón khác cầm nắm lao động + Chi dưới to khoẻ nâng +Xương bàn chân nằm ngang đỡ , xương bàn chân hình vòm , xương gót chân phát triển . 3/-Nguyên nhân của sự giống nhau; Nêu được nguyên nhân của sự giống nhau về cấu tạo chức năng của bộ xương 4/ -Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau là do bộ xương người cấu tạo thích nghi với quá trình lao động đi và đứng thẳng Tác dụng của lao động : Do ăn thịt và ăn chín ->ảnh hưởng đến hộp sọ và bộ não Do sự chế tạo công cụ lao động ảnh hưởng đến sự phát triển của bàn tay Tác dụng việc đi và đứng thẳng Đi và đứng thẳng -> đai hông và chi dưới phát triển nâng đỡ Hai tay được tự do ảnh hưởng đến lồng ngực Bộ xwơng thú đi bằng bốn chi , tim phổi đè lên ngực , ngực hẹptheo chiều 2 bên , rộng lưng bụng Cột sống hình chữ S để giảm bớt trấn động 4/- ý nghĩa : Sự giống nhau ->Để chứng minh người và động vật có chung nguồn gốc Sự khác nhau , thích nghi với đi đứng thẳng và lao động Câu 2/ (1đ)-Giải thích những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của động mạch ,tĩnh mạch và mao mạch . Điểm 0.5đ 0.25 đ 0,25 đ Phần trình bày -Động mạch : Chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan Cấu tạo gồm 3 lớp – lớp ngoài :mô liên kết -Lớp giữa :cơ trơn -Lớp trong : lớp biểu bì -Tĩnh mạch : Chức năng dẫn máu từ các cơ quan về tim cấu tạo gồm 3 lớp như động mạch nhưng lớp cơ trơn mỏng hơn các tĩnh mạch từ cơ quan phía dưới cơ thể về tim còn có thêm các van tổ chim giúp máu chỉ lưu thông theo một chiều -Mao mạch : chức năng là nơi thực hiện quá trình trao đổi chất giữa máu và nước mô Cấu tạo : thành mỏng chỉ gồm một lớp tế bào biểu bì dẹt xếp lợp lên nhau cho các các chất thấm qua Câu3/ (1đ)-Nêu sự biến đổi thức ăn về mặt hoá học trong cơ quan tiêu hoá . Điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ Phần trình bày -Sự tiêu hoá vè mặt hoá học đảm bảo cho các chất dinh dưỡng biến đổi hoàn toàn thành nhưng hợp chất đơn giản hoàn tan hấp thu qua thành ruột vào máu cung cấp cho các tế bào trong cơ thể . Quá trình tiêu hoá hóa học diễn ra liên tục trong ống tiêu hoá nhưng ở mỗi phần của ống tiêu hoá có sự khác nhau : miệng : Thức ăn dưới tác dụng của dịch nước bọt làm mềm thức ăn trong nước bọt có men Ptialin tác dụng với tinh bột chín thành đường Mantô ở dạ dày : có dịch tuỵ trong thành phần của dịch tuỵ có men trípsin biến đổi một phần prôtêin thành những hợp chất đơn giản hơn ở ruột non :Dưới tác dụng của dịch do các tuyến gan , tuỵ ,ruột tác dụng khác nhau làm cho thức ăn biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng mad cơ thể hấp thu được: t-Tác dụng của dịch mật :(HS nêu 3 tác dụng ) -Tác dụng của dịch tuỵ :(kể tên các loại men có trong dịch tuỵ và tác dụng của từng loại men với từng loại thức ăn) -Tác dụng của dịch ruột : :(kể tên các loại men có trong dịch tuỵ và tác dụng của từng loại men với từng loại thức ăn) Câu 4 (2 đ)Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức ?Chúng được tạo thành ở đâu ? điểm Phần trình bày Mỗi phần 1 đ 1) Phân biệt nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức : Nứoc tiểu đầu -Nước tiểu đầu có thành phần gần giống với huyết tương chỉ thiếu prôtêin bị giữ lại trong quá trình lọc gồm :nước ,chất đường,lipit, muối khoáng ,vitamin các chất thải .... Quá trình tạo thành nước tiểu đầu : Tại nang của thể Manpighi (HS trình bày quá trình tạo thành nước tiểu đầu ) Nước tiểu chính thức -Gồm các thành phần sau : Từ nước tiểu đầu sau khi sảy ra quá trình hấp thụ trở lại của các tế bào biểu bì trụ của thành ống nước tiểu uốn khúc với các chất cần thiết được chuyển trả lại cho máu các chất còn lại bao gồm : + Các chất là sản phẩn phân huỷ của prôtêin như urê ,urát ,axit uric ...,các chất thừa khi đưa và cơ thể quá liều lượng ,cá chất độc hại với cơ thể ..... Quá trình tạo thành nước tiểu chính thức : -Tại thành của các ống nước tiểu chính thức (HS trình bày quá trình tạo thành nước tiểu chính thức ) Câu 5 /(1đ) –Bản chất sinh lý của giấc ngủ và giấc mộng .(mỗi ý 0,5 đ) *Bản chất sinh lý của giấc ngủ :Giấc ngủ là một quá trình ức chế trong vỏ não .Sự ức chế lan toả khắp bề mặt của vỏ não thì cơ thể chìm vào trong giấc ngủ Nêu thêm đặc điểm trạng thái của cơ thể khi ngủ *Bản chất sinh lý của giấc mộng :Mộng là sự hưng phấn cục bộ của những điểm trong vỏ não làm tái hiện các hình ảnh .Khi sự hhưng phấn lan toả khắp bề mật vỏ não thì cơ thể thức Nêu thêm đặc điểm của giấc mơ Câu 6:(3 đ)(mỗi phần 1 điểm) -Biện luận ,xác định gen trội ,lặn ,kiểu gen của P dựa vào kết quả con lai F1, F2 Lập sơ đồ lai từ P đến F2 (Tỷ lệ F2 :9 /16 Cây cao hạt vàng :3/16 cây thấp hạt vàng :3/16 cây cao hạt trắng :1/16 cây thấp hạt trắng ) Thực hiện phép lai cây F1 Cao ,vàng với cây thấp ttrắng Tỷ lệ :1:1:1:1
File đính kèm:
- de kiem tra sinh 89 cuc hay.doc