Giải chi tiết đề thi khối A môn Hoá năm học 2007-2008 ( mã đề 794)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải chi tiết đề thi khối A môn Hoá năm học 2007-2008 ( mã đề 794), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải chi tiết đề thi khối A môn Hoá năm học 2007-2008 ( Mã đề 794) t0 t0 Câu 1: Cho các phản ứng: t0 T8500C,Pt (1) Cu(NO3)2 (2) NH4NO2 t0 t0 (3) NH3 + O2 (4) NH3 + Cl2 (5) NH4Cl (6) NH3 + CuO Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (2), (4), (6). B. (1), (2), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (5), (6). Giải : Các phản ứng: (1) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (2) NH4NO2 N2 + 2H2O (3) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (4) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl (5) NH4Cl NH3 + HCl (6) 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O Vậy đáp án A là đáp đúng. Câu 2: Cho các chất : Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, , (NH4)2CO3 . Số chất đều phản ứng đựơc với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là: A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Giải: Các chất lần lượt là: Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3. Vậy đáp án D là đáp đúng. Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ( ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2 M , sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của M là: A. 9,85. B. 11,82. C.17,73. D. 19,70 Giải: nCO2 = 0,2 ; nOH- = 0,25 => ta có : > 1 => PƯ tạo ra 2 muối CO2 + 2OH- CO + H2O (1) BĐ: 0,2 0,25 PƯ: 0,125 0,25 0,125 sau PƯ: 0,075 0 0,125 CO2 + CO + H2O 2HCO (2) BĐ : 0,075 0,125 PƯ: 0,075 0,075 0,15 Sau pƯ : 0 0,05 0,15 CO32- + Ba2+ " BaCO3$ 0,05 0,05 0,05 => m = 0,05 .197 = 9,85 g. Vậy đáp án A là đáp đúng. Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 0,16. B.0,18. C.0,08. D.0,23. Giải: Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 Vì nFeO = nFe2O3 => cho nên ta coi hỗn hợp chỉ cú Fe3O4. Vậy n= 2,32 : 232 = 0,01 mol. Phản ứng : Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,01 mol 0,08 mol Vậy đáp án C là đáp đúng. Câu 5: Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X ( một loại phân bón hoá học), thấy khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì khí có mùi khai thoát ra. Chất X là: A. Ure. B. amoni nitrat. C. amophot. D. Natri nitrat Giải: X + Cu + H2SO4 NO => X cú gốc nitrat. Mặt khỏc X + NaOH NH3 => X cú gốc amoni. Vậy đáp án B là đáp đúng. Câu 6: Phát biểu không đúng là: A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO- B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước va có vị ngọt. C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (glixin). Giải: H2N-CH2-COOH3N-CH3 là sản phẩm của phản ứng giữa glyxin và metyl amin. H2N – CH2 – COOH + CH3-NH2 H2N-CH2-COOH3N-CH3 Vậy đáp án D là đáp đúng. Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách : A. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 B. Nhiệt phân Cu(NO3)2 C. điện phân nước. D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng Giải : Vậy đáp án A là đáp đúng. Câu 8: : Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng tỏc dụng với CuO (dư) nung núng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (cú tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3đun núng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giỏ trị của m là A. 7,8. B. 7,4 C. 9,2 D. 8,8 Giải : Rượu đơn chức tỏc dụng CuO cú tỉ lệ mol 1:1 Cụng thức tớnh 2 chất Hay là trung bỡnh cộng.Và ngược lại khi là trung bỡnh cộng thỡ số mol 2 chất bằng nhau. Phản ứng trỏng gương HCHO → 4Ag Gọi cụng thức phõn tử của rượu là CnH2n + 1OH x mol Phản ứng: CnH2n+1OH + CuO CnH2nO + Cu + H2O x x x x x Vậy hỗn hợp Z gồm CnH2nO (x mol) và H2O x (mol). Số mol bằng nhau = 13,75.2 = 27,5.(số mol bằng nhau thỡ là trung bỡnh cộng). => n = 1,5. Vậy 2 rượu là CH3OH và C2H5OH và n = 1,5 là trung bỡnh cộng của 1 và 2 nờn số mol của 2 rượu phải bằng nhau = x/2 mol. và anđehit là HCHO và CH3CHO - Phản ứng với Ag2O. HCHO 4 Ag ; và CH3CHO 2 Ag x/2 2x x/2 x (mol) Vậy nAg = 2x + x = 3x = 0,6 => x = 0,2 (mol).=> m = 0,2.(14n + 18) = 0,2.(14.1,5+18) = 7,8g. Vậy đáp án A là đáp đúng. Câu 9: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Giải: Cỏc đồng phõn lần lượt là Vậy đáp án D là đáp án đúng Câu 10: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y cú pH là A. 4. B. 2 C. 3 D. 1. Giải: Số mol OH– = 0,01V mol Số mol H+ = 0,03V mol H+ + OH- = H2O 0,03V 0,01V H+ dư 0,02 mol => [H+] = pH = 2 Vậy đáp án B là đáp án đúng. Cõu 11: Đun núng V lớt hơi anđehit X với 3V lớt khớ H2 (xỳc tỏc Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khớ Y cú thể tớch 2V lớt (cỏc thể tớch khớ đo ở cựng điều kiện nhiệt độ, ỏp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tỏc dụng với Na sinh ra H2 cú số mol bằng số mol Z đó phản ứng. Chất X là anđehit A. khụng no (chứa một nối đụi C=C), hai chức. B. khụng no (chứa một nối đụi C=C), đơn chức C. no, hai chức. D. no, đơn chức. Giải: Hỗn hợp ban đầu cú thể tớch là 4V, sau phản ứng hỗn hợp Y cú thể tớch 2V giảm 2V chớnh là thể tớch H2 phản ứng. Thể tớch andehit là 1V , thể tớch thể tớch H2 phản ứng là 2V andehit cú 2 liờn kết . Rượu Z + Na → H2 cú số mol H2 = số mol Z Z cú 2 nhúm OH. andehit cú 2 nhúm CHO Vậy đáp án C là đáp án đúng. Câu 12: Cho cân bằng há học : 2SO2 (k) + O2 (k) D 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2 D. Cân bằng chuyển dịch theo chièu nghịch khi giảm nồng độ SO3. Giải: Theo nguyờn lớ Lơ-sa-tơ-lie khi giảm nồng độ một chất cõn bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng độ chất đú. Vậy đáp án C là đáp án đúng. Cõu 13: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giỏ trị của m là (biết thứ tự trong dóy thế điện húa : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. 64,8 B. 54,0 C. 59,4 D. 32,4 Giải: sau phản ứng với Al, Ag+ cũn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol dựng phản ứng với Fe Fe + 2 Ag+ → Fe2+ + 2Ag 0,1 0,2 0,1 0,2 Dư Ag+ = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 0,05 0,05 Sau cỏc phản ứng chất rắn là Ag cú số mol 0,3 + 0,2 + 0,05 = 0,55 mol. Khối lượng Ag = 0,55. 108 = 59,4 gam Vậy đáp án C là đáp án đúng. Câu 14: Este có đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau; -Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cac bon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X ) Phát biểu không đúng là : A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sả phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. Giải: Dựa vào các dữ kiện của đầu bài Đốt chỏy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O cú số mol bằng nhau => X là este no đơn chức Thủy phõn X thu được Y phản ứng trỏng gương => Y phải là axit fomic. => E là este của axit fomic. Z cú số C bằng một nửa của X vậy số C của Z phải bằng của axit fomic => Z là CH3OH. Tỏch nước từ CH3OH khụng thu được anken. Vậy đáp án C là đáp án đúng. Câu 15: Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ) tại catôt xảy ra : A. Sự khử ion Na+ B. Sự khử ion Cl- C. Sự oxi hóa ion Cl- D. Sự oxi hoá ion Na+ Giải : đáp án A là đáp án đúng. Cõu 16: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dựng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cụ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan cú khối lượng là A. 6,84 gam. B. 4,9 gam. C. 6,8 gam. D. 8,64 gam. Giải: Vỡ phản ứng chỉ xảy ra ở nhúm -OH nờn cú thể thay hỗn hợp trờn bằng ROH. Ta cú. ROH + NaOH RONa + H2O Phản ứng : H+ + OH- = H2O =>Số mol NaOH = số mol OH- = 0,06 mol = số mol H2O Theo ĐLBTKL: Axớt + NaOH = Muối + H2O 5,48 + 0,06.40 = Muối + 0,06.18 → Muối = 6,8 gam . Vậy đáp án A là đáp án đúng. Cõu 17: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun núng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lớt NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cụng thức của X là A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. C4H9CHO. Giải: Dựng phương phỏp bảo toàn electron cho phản ứng oxi húa khử: C+1 – 2e C+3 và N+5 + 1e N+4 Bảo toàn e : nanđehit = 0,05 mol => => R = 72 – 29 = 43. 12x + y = 43 x 1 2 3 y 31 19 7 loại loại Vậy anđehit là C3H7CHO => đáp án A là đáp án đúng. Câu 18: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. Giải: C4H8O2 là este no đơn chức. Cỏc đồng phõn là HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3 Vậy đáp án B là đáp án đúng. Câu 19: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH D. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. Đáp án C là đáp án đúng. Cõu 20: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loóng (dư), thu được 1,344 lớt khớ NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cụ cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giỏ trị của m là A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50 D. 38,72 Giải: Dựng ĐLBTKL cho chất và cho nguyờn tố. Biết : Số mol NO = 0,06 mol M (Fe(NO3)3) = 242 Đặt x = số mol muối khối lượng muối = 242x Số mol N (trong HNO3) = 3x + 0,06 = số mol HNO3 khối lượng HNO3 = (3x + 0,06)63 Số mol H2O = khối lượng H2O = Theo ĐLBTKL: 11,36 + (3x + 0,06)63 = 242x + x = 0,16 khối lượng muối = 242. 0,16 = 38,72 gam Vậy đáp án D là đáp án đúng. Câu 21: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: , , , được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là: A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na. C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li. Giải : Ta cú cấu hỡnh e của : 3Li : 1s22s1 ; 8O: 1s22s22p4 ; 9F: 1s22s22p5 ; 11Na : 1s22s22p63s1 Từ cấu hỡnh e nhận thấy : Na ở chu kỡ 3 nờn bỏn kớnh lớn nhất. Li, O, F cựng chu kỡ 2 nờn khi điện tớch hạt nhõn tăng thỡ bỏn kớnh nguyờn tử giảm. => thứ tự: F, O, Li, Na Vậy đáp án B là đáp án đúng. Cõu 22: Cho hỗn hợp gồm Na và Al cú tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lớt khớ H2 (ở đktc) và m gam chất rắn khụng tan. Giỏ trị của m là A. 43,2 B. 5,4. C. 7,8. D. 10,08. Giải: Gọi số mol cua Na và Al lần lượt là x và 2x. Phản ứng Na + H2O NaOH + 1/2H2 (1) x x 0,5x (mol) Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 (2) x x 1,5x (mol) Sau phản ứng cũn chất rắn chứng tỏ sau phản ứng (2) Al vẫn cũn dư. => nH2 = 0,5x + 1,5x = 2x = = 0,4 (mol) => x = 0,2 mol. => nNa = 0,2 mol và nAl = 0,4 mol Theo (2) số mol Al phản ứng là x =0,2 mol => số mol Al dư là 0,4 – 0,2 = 0,2 mol Khối lượng Al (chất rắn sau phản ứng) = 0,2.27 = 5,4 gam Vậy đáp án B là đáp án đúng. Cõu 23: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xớch trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nờu trờn lần lượt là A. 113 và 152. B. 113 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114. Giải: Tơ nilon-6,6: [- HN – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO-]n cú M = 226n = 27346 => n = = 121 Tơ capron : [ - HN-(CH2)5-CO - ]m cú M = 113m = 17176 => m = 152 Vậy đáp án C là đáp án đúng. Câu 24: Từ 2 muối X và Y thực hiện các phản ứng: X X1 + CO2 X1 + H2O X2 X2 + Y X+ Y1 + H2O X2 + 2Y X+ Y2 + 2H2O Hai muối tương ứng X và Y là: A. CaCO3, NaHCO3. B. MgCO3, NaHCO3. C. CaCO3, NaHSO4 D. BaCO3, Na2CO3 Giải : CaCO3 CaO + CO2 (X) (X1) CaO + H2O Ca(OH)2 (X1) (X2) Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O (X2) (Y) (X) (Y1) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (X2) (Y) (X) (Y2) Vậy đáp án A là đáp án đúng Câu 25: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl( phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Giải : Cỏc chất đú là: C6H5-NH3Cl, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Vậy đáp án B là đáp án đúng. Cõu 26: Cho V lớt dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giỏ trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trờn là A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05. Giải: Vkhi Al(OH)3 tạo thành tối đa rồi bị hũa tan một phần. Theo bài ra ta cú: => và n Khi cho NaOH vào phản ứng xảy ra theo thứ tự: H+ + OH- H2O 0,2 mol 0,2 mol và Al3+ + 3OH- Al(OH)3 ; Al3+ + 4OH- AlO+ H2O 0,1 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,4 mol nNaOH = = 0,2 + 0,3 + 0,4 = 0,9 mol => Vmax = 0,9 : 2 = 0,45 lớt Cõu 27: Hỗn hợp X cú tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt chỏy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Giải: Biến đổi Phản ứng: C3Hy 3CO2 + y/2 H2O 0,1 0,3 0,1.0,5y = 21,2. 2 = 42,4 = 12.3 + y => y = 6,4 => mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 =18,96g Vậy đáp án B là đáp án đúng. Cõu 28: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khớ và dung dịch X. Sục khớ CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giỏ trị của a là A. 0,60. B. 0,55. C. 0,45. D. 0,40. Giải: Giải theo bảo toàn khối lượng nguyờn tố. : Cỏc phản ứng : Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2 Al4C3 + HOH → 3CH4 + Al(OH)3 Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O Toàn bộ lượng Al ban đầu đều nằm trong KAlO2 Sục khớ CO2 vào CO2 + KAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + KHCO3. Toàn bộ lượng Al ban đầu đều nằm trong kết tủa Số mol kết tủa = 0,6 mol Đặt x = số mol Al ; y = số mol Al4C3 => x = 0,2 mol ; y = 0,1mol Ta cú: Số mol hỗn hợp: x+ y = 0,3 Số mol Al : x+ 4y = 0,6 Số mol H2 = 0,3 mol , số mol CH4 = 0,3 mol → Số mol 2 khớ 0,6 mol Vậy đáp án A là đáp án đúng. Câu 29: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là: A. 2-metylbuten-3( hay 2-metylbut-3-en) B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en) C. 3-metylbuten-1( hay 3-metylbut-1-en) D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en) Giải: Tách nước theo quy tắc Zai xep Vậy đáp án D là đáp án đúng. Câu 30: Hợp chất có liên kết ion là: A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NH4Cl Giải: liờn kết giữa ion Cl- và NH Vậy đáp án D là đáp án đúng. Cõu 31: Cho V lớt hỗn hợp khớ (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung núng. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giỏ trị của V là A. 0,112. B. 0,560 C. 0,448. D. 0,224 Giải: Theo đề bài: Khối lượng rắn giảm 0,32 gam chớnh là khối lượng O trong oxit Số mol O trong oxớt = 0,32 / 16 = 0,02 mol = số mol hỗn hợp (CO + H2) Vậy thể tớch hỗn hợp (CO + H2) = 0,02 . 22,4 = 0,448 lớt Vậy đáp án C là đáp án đúng. Câu 32: Cho các phản ứng: 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O . 2HCl + Fe FeCl2 + H2. 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 +3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2KMnO4 2kCl +2MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O. Số phản ứng thể hiện tính ôxi hoá là: A. 2. B.1. C. 4. D. 3. Giải : 2HCl + Fe FeCl2 + H2 và 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 Vậy đáp án A là đáp án đúng Câu 33: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng: A. Hoà tan Cu(OH)2. B. thuỷ phân. C. trùng ngưng. D. tráng gương Đáp án B là đáp án đúng. Câu 34: Phát biểu đúng là: A. tính axit của phenol yếu hơn tính axit của rượu (ancol). B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. C. tính bazơ của anilin mạnh hơn tính bazơ của amoniac. D. Các chất eilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. Đáp án B là đáp án đúng. Câu 35: Cho glixerin trioleat ( hay triolein) lần ,lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt : Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Giải: glixerin trioleat là este của glixerin và axit oleic ( axit béo không no có một liên kết đôi). có cấu tạo: CH2 - COO - (CH2)7 - CH=CH -(CH2)7-CH3 CH - COO - (CH2)7 - CH=CH -(CH2)7-CH3 CH2 - COO - (CH2)7 - CH=CH -(CH2)7-CH3 . => cú phản ứng với Br2 và NaOH. Vậy đáp án D là đáp án đúng. Cõu 36: Cho 3,2 gam bột Cu tỏc dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lớt khớ NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giỏ trị của V là A. 0,746 B. 0,448 C. 0,672 D. 1,792 Giải: Số mol Cu = 0,05 mol (dư) Số mol H+ = 0,08 + 0,04 = 0,12 mol (hết) Số mol NO3– = 0,08 mol (dư) Phản ứng : 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu 2+ + 2 NO + 4 H2O Ban đầu : 0,05 0,12 0,08 0 0 0 Pư : 0,015 0,12 0,03 0,03 => VNO = 0,03 . 22,4 = 0,672 lớt Vậy đáp án C là đáp án đúng. Cõu 37: Cho sơ đồ chuyển húa CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trờn thỡ cần V m3 khớ thiờn nhiờn (ở đktc). Giỏ trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tớch khớ thiờn nhiờn và hiệu suất của cả quỏ trỡnh là 50%) A. 224,0 B. 448,0 C. 286,7 D. 358,4 Giải: H= 50% n Tớnh theo phương trỡnh phản ứng cú cùng hiệu suất qua nhiều phản ứng chỉ quan tâm đến chất đầu và chất cuối.. Phản ứng 2n CH4 CH2 - CH2 2n mol 62,5 n kg X mol 250 kg Số mol CH4 = Thể tớch CH4 = 16.. 22,4 = = 358,4 Thể tớch khớ thiờn nhiờn = Vậy đáp án B là đáp án đúng. Cõu 38: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tỏc dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm cỏc oxit cú khối lượng 3,33 gam. Thể tớch dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 90 ml. B. 57ml. C. 75 ml. D. 50 ml. Giải: 3 kim loại + O → 3 oxit 2,13 gam 3,33 gam Khối lượng sau PƯ lệch 3,33 – 2,13 = 1,2 gam = gam O (O trong oxit) Theo phản ứng : 2H+ + O2- = H2O số mol H+ = 0,075.2 = 0,15 mol 0,15 2 V HCl = = 0,075 lớt = 75 ml Vậy đáp án C là đáp án đúng. Câu 39: Gluxit ( cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là: A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. Mantozơ. Đáp án đúng là :D Cõu 40: Đun núng hỗn hợp khớ gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xỳc tỏc Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khớ Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bỡnh đựng dung dịch brom (dư) thỡ cũn lại 0,448 lớt hỗn hợp khớ Z (ở đktc) cú tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bỡnh dung dịch brom tăng là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. Giải: Khối lượng bỡnh brom tăng là khối lượng hiđrocacbon khụng no bị hấp thụ. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta cú: mhỗn hợp đầu = mY = mhiđrocacbon khụng no + mZ => mhiđrocacbon khụng no = mhỗn hợp đầu – mZ => mhiđrocacbon khụng no = 0,06.26 + 0,04.2 – 0,5.32. = 1,32g. Vậy khối lượng bỡnh brom tăng 1,32g Đáp án đúng là :D Câu 41: X là kim loại phản ứng đực với dung dịh H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng đực với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là ( biết thứ tự trong dãy điện hoá Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag). A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Cu, Fe. D. Ag, Mg. Giải: Y phản ứng được với Fe(NO3)3 Y khụng thể là Ag => loại A và D. X phản ứng với H2SO4 loóng => X chỉ có thể là Fe Đáp án đúng là :B Câu 42: Phát biểu đúng là: A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. khi thỷu phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. C. phản ứng giữa axit và rượu khi đó có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu ( anol). Đáp án đúng là :A. Cõu 43: Khi phõn tớch thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thỡ thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phõn rượu (ancol) ứng với cụng thức phõn tử của X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Giải: Đặt cụng thức rượu đơn chức CxHyO Theo đề bài 12x + y = 3,625.16 = 58 CxHy = 58 x 1 2 3 4 y 46 34 22 10 loại loại loại CxHy là C4H10 rượu là C4H10 O => Rượu C4H10O cú 4 đồng phõn Đáp án đúng là :B Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCOONa, C3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO. HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH Giải : X + H2SO4 loóng Z + T => X phải là muối natri của axit và Z cú phản ứng trỏng gương nờn X là HCOONa. => Cụng thức của este là HCOOCH=CH2. và Y là CH3CHO Đáp án đúng là :D Cõu 45: Nung núng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong mụi trường khụng cú khụng khớ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y ta thành hai phần bằng nhau: − Phần 1 tỏc dụng với dung dịch H2SO4 loóng ( dư) sinh ra 3,08 lớt khớ H2 ( ở đktc). − Phần 2 tỏc dụng với dung dịch NaOH (dư) , sinh ra 0,84 lớt khớ H2 ( ở đktc). Giỏ trị của m là A . 22,75 B. 21,40 C. 29,40 D. 29,43 Giải: H2SO4loãng dư P2 NaOH dư 0,0375 mol H2 (2) Fe p1 0,1375 mol (H2) (1) Al Al2O3 Fe2O3 Al dư Phản ứng : 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 Sau phản ứng cú Al cũn dư và Al dư phản ứng ở (1) và (2) đều tạo cựng số mol H2 . Theo (2) Al → H2 số mol Al dư = Theo (1) số mol H2 do Fe sinh ra = 0,1375 – 0,0375 = 0,1 mol = số mol Fe sau phản ứng Vậy sau phản ứng nhiệt nhụm cú 0,1.2 = 0,2 mol Fe = số mol Al phản ứng Cú 0,025.2 = 0,05 mol Al dư Vậy hỗn hợp ban đầu cú số mol Al = 0,2 + 0,05 = 0,25 mol Al hay 0,25.27 = 6,75 gam Cú Fe2O3 0,1 mol hay 0,1.160 = 16 gam Khối lượng hỗn hợp ban đầu = 16 + 6,75 = 22,75 gam Đáp án đúng là :A Câu 46: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hoá được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì: A. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. C. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. Giải: -Dựa vào điều kiện để có sự ăn mòn điện hoá -Sn là kim loại đứng trước Pb trong dãy điện hoá => Sn bị ăn mòn theo kiểu điện hoá. Đáp án đúng là :A Câu 47: Khi crackinh hoà toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là: A. C6H14. B. C3H8 C. C4H10. D. C5H12. Giải : áp dụng ĐLBTKL Vỡ cựng điều kiện nờn tỉ lệ thể tớch coi là tỉ lệ số mol Crackinh 1 mol A được 3 mol hỗn hợp khớ Y. = 12.2 = 24. => mY = 24.3 = 72g. Theo định luật bảo toàn khối lượng : mX = mY = 72 g => MX = 72:1 = 72 . X là CnH2n + 2 Vậy : 14n + 2= 72 => n = 5 => X là C5H12 Đáp án đúng là :D Câu 48: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2- CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2, số chất có đồng phân hình học là: A. 4. B.1. C. 2. D. 3. C=C a b c d Giải : Điều kiện để có đông phân hình học là: a ≠ b c ≠ d => Vì vậy chỉ cú chất CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 cú đồng phõn hỡnh học Đáp án đúng là :A Câu 49: Trong các loại quặng sắt , quặng có hàm lượng sắt cao nhất là: A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit. Đáp án đúng là :D Câu 50: iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Đáp án đúng là :C Câu 51: Lượng glucozơ cần để tạo ra 1,82 g sobitol với hiệu suất 80% là: A. 2,25gam. B. 1,82 gam. C. 1,44 gam. D. 1,8 gam. Giải: HOCH2-[CH(OH)]5-CHO + H2 HOCH2-[CH(OH)]5-CH2OH Có thể tính nhanh: C6H12O6 C6H14O6 180 182 m 1,82 Khối lượng glucozơ thực tế cần dựng là: = 2,25g Đáp án đúng là :A Câu 52: Để oxi hoá hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là: A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,03mol và 0,08 mol. C. 0,03 mol và 0,04 mol. D. 0,015 mol. Và 0,08 mol. Giải: Phương trình phản ứng: 2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O 0,01 0,015 0,08 Đáp án đúng là :D Câu 53: Một pin điện hoá c0s điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng : A. Điện cực Zn giảm còn điện cực Cu tăng . B. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. C. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng D. Điên cực Zn tăng còn điện cực Cu giảm. Đáp án đúng là :A Câu 54: tác nhân chủ yếu gây mưa axit là: A. CO và CO2. B. SO2 và NO2 C. CH4 và NH3 . D. CO và CH4 Đáp án đúng là: B + O2,t0 + X, t0 +O2, t0 Câu 55: Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng: CuFeS2 X Y Cu Hai chất lần lượt là: A. Cu2S, Cu2O. B. Cu2O, CuO. C. CuS, CuO. D. Cu2S, CuO Đáp án đúng là: A Câu 56: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Giải: Đáp án đúng là: C -------------------------Hết ---------------------
File đính kèm:
- GIAI CHI TIET DE THI DH KHOI A NAM 2008.doc