Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Lê Thị Minh Tâm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Lê Thị Minh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn toán bồi dưỡng lớp 3 Buổi 1+2 Số và chữ số I,Mục tiêu: - Giúp hs hiểu khái niệm về số và chữ số. - Đọc, viết , phân tích số. - Giải một số bài toán đơn giản về số và chữ số. II, Các hoạt động dạy học A)Các kiến thức cần ghi nhớ: Để ghi các số người ta dùng mười kí hiệu (chữ số ) là:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Các chữ số đều nhỏ hơn 10 Số có một chữ số được ghi bởi một chữ số.Các số từ 0 đến 9 đều là số có một chữ số. Có 10 số có một chữ số. Số có hai chữ số là số được ghi bằng hai chữ số.Các số từ 10 đến 99 là số có hai chữ số. Có 90 số có hai chữ số. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn(kém) nhau 1 đơn vị. Giữa hai số tự nhiên liên tiếp không còn số tự nhiên nào nữa. Số chẵn là các số có hàng đơn vị là;0,2,4,6,8. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị.Giữa hai số chẵn có một số lẻ. Số lẻ là các số có hàng đơn vị là;1,3,5,7,9.Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau hai đơn vị.Giữa hai số lẻ có một số chẵn. Trong dãy số tự nhiên cứ một số chẵn lại đến một số lẻ rồi lại đến một số chẵn và cứ tiếp tục xen kẽ nhau như thế mãi. B)Các bài luyện tập Bài 1 - a,Số nhỏ nhất có một chữ số là số nào? Số lớn nhất có một chữ số là số nào? b,Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Bài 2 Phân tích mỗi số sau thành(trăm) chục và đơn vị ( theo mẫu) M 27 = 20 + 7 = 2 x 10 + 7 35 ; 83 ; ab; 456 ; 327 :405 ; abc Bài 3- a, Viết 6 số có hai chữ số thì phải dùng bao nhiêu chữ số ? b. Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 14 thì phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 4) a, Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số đều có chữ số 3? b.Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 6? Bài 5)Từ 12 đến 72 có bao nhiêu số tự nhiên? Bài giải Cách 1) Số liền trước của số 12 là: 11. Từ 1 đến 11 có 11 số Từ 1 đến 72 có 72 số Từ 12 đến 72 có số lượng số là: 72 – 11 = 61( số) Đ/s: 61 số Cách 2) Số cuối hơn số đầu là: 72 – 12 = 60 (số) Vậy từ 12 đến 72 có số các số là : + 1 = 61 (số) đ/s: 61 số Bài 6 – a) Những chữ số nào để xuôi ,để quay ngược lại vẫn có nghĩa ? b) Những số nào có một chữ sốđể xuôi , để quay ngược lại vẫn đúng như thế? c) Số nào có một chữ số để quay ngược lại thì là số nhỏ hơn số đó khi để xuôi? d)Viết tất cả các số có hai chữ số mà để xuôi , hay quay ngược lại vẫn có nghĩa ? e)Viết tất cả các số có ba chữ số mà để xuôi , hay quay ngược lại vẫn có nghĩa ? Bài 7: Hòa viết 9 số có hai chữ số 1112131415..... liền nhau thành một số, hỏi: Số đó có bao nhiêu chữ số? Hòa xóa đi 8 chữ số trong số đó thì số đó còn lại bao nhiêu chữ số? Bài 8 a) Từ số 25 đến số 42 có bao nhiêu số lẻ? b) Từ số 96 đến số 111 có bao nhiêu số chẵn? bài giải a)Số cuối hơn só đầu là : 42 – 25 = 17 ( số) Từ số 25 đến số 42 có số lượng số là: 71 + 1 = 18 (số) Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp cứ 1 số lẻ lại đến một số chẵn. Dãy số bắt đầu bằng một số lẻ kết thúc là một số chẵn nên số lượng các số chẵn bằng số lượng các số lẻ.Vậy có số các số lẻ là: 18 : 2 = 9 (số) đ/s: 9 số b) Tương tự BTVN: Bài số 2 trang 5, bài 42 trang 9 ( Học giỏi toán 3) Bài 3: Từ số 47 đến số 64 có bao nhiêu số chẵn ,bao nhiêu số lẻ? .................................................................................. Buổi 3 Phép cộng I)Mục tiêu: Củng cố, bổ sung một số tính chất của phép cộng,thêm bớt trong phép cộng. Vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhẩm và giải một số bài toán liên quan. II) Các HĐ dạy – học A, Các kiến thức cần ghi nhớ a) Trong phép cộng 5 +7 = 12 thì 5,7 là các số hạng còn 12 là tổng. Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.Một tổng có thể có 2 hay nhiều số hạng. b) – Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Trong một tổng có nhiều số hạng, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi tổng các số hạng đã biết. VD: 13 +15 + x = 62 x = 62 – ( 13 + 15) x = 62 – 28 x = 34 c) Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. VD: 5 + 7 = 7 + 5 Hay a + b = b + a d) Khi cộng ba số hạng ta có thể + Lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của hai số hạng còn lại. VD: 274 + 86 + 114 = 274 + ( 86 + 114) = 274 + 200 = 474 + Hoặc lấy tổng hai số hạng đầu cộng với số hạng thứ ba. VD : 274 + 86 + 114 = (274 + 86 ) + 114 = 360 + 114 = 474 e) Trong một tổng có hai số hạng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt ở số hạng kia bấy nhiêu đơn vị thì tổng không thay đổi. VD 9 + 12 = ( 9 + 1) + ( 12 - 1) = 10 + 11 = 21 Người ta vận dụng tính chất này của phép cộng để cộng nhẩm. Khi cộng nhẩm ta làm tròn một số hạng. B ) Bài tập vận dụng Bài1, Tính nhanh; 146 + 285 +354 + 115 257 + 126 + 374 +143 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 11 + 137 +72 + 63 + 128 + 89 Bài 2,Tính nhẩm theo mẫu Mẫu: 39 + 54 = ( 39 + 1) + ( 54 – 1) = 40 + 53 = 93 19 + 47 e.180 +271 28 + 15 g. 459 +370 34 + 29 h. 615 +297 76 + 18 i. 315 + 623 Bài 3, Tìm y 17 + 19 + y = 80 – 8 ( y + 37 ) +19 = 65 .................................................................................. Buổi 4 Luyện tập I,mục tiêu: - Giúp học sinh so sánh hai tổng.Vận dụng để giải bài toán liên quan như tìm x, điền dấu thích hợp vào ô trống..... - Giải toán hợp về phép cộng. II, Các HĐ dạy học A, Lý thuyết: Khi so sánh hai tổng Nếu hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào lớn hơn thì số hạng còn lại lớn hơn; tổng nào nhỏ hơn thì số hạng còn lại nhỏ hơn. VD: x + 15 < 3 + 15 Ta thấy 15 = 15 mà x + 15 < 3 + 15 Nên x < 3( Hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào nhỏ hơn thì số hạng còn lại nhỏ hơn.) Vậy x = 0 ; 1 ; 2 . - Nếu hai tổng có một số hạng bằng nhau,tổng nào có số hạng còn lại lớn hơn thì lớn hơn; tổng nào có số hạng còn lại nhỏ hơn thì nhỏ hơn. VD: a + 18 a + 19 Ta thấy a = a còn 18 < 19 => a + 18 < a + 19 B, Luyện tập Bài 1, Tìm x a. x + 17 < 5 + 17 b. x + 19 < 23 c. 19 < x + 17 < 22 Bài 2, Điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích rõ lí do ` a + 25 a + 19 b +16 19 + b Bài 3) Em cao 125 cm , em thấp hơn anh 23 cm . Hỏi anh cao bao nhiêu xăng - ti - mét ? Bài4) Tính nhẩm 87 + 66 52 + 424 298 + 158 Bài 5)Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau: *4 * 8 * + 39 * * + * 5 * 3 6 * 8 ........................................................................................ Buổi 5 Phép trừ I)Mục tiêu: Củng cố, bổ sung một số tính chất của phép trừ,thêm bớt trong phép trừ Vận dụng tính chất của phép trừ để tính nhẩm và giải một số bài toán liên quan. II) Các HĐ dạy – học A, Các kiến thức cần ghi nhớ 1, Khi số bị trừ được thêm hoặc bớt bao nhiêu đơn vị nhưng số trừ không thay đổi thì hiệu cũng được thêm hoặc bớt bấy nhiêu đơn vị. VD: 47 - 27 = 20 ( 47 + 2 ) - 27 = 49 - 27 = 22 ( 47 -5 )- 27 = 42 - 27 = 15 2,Khi số bị trừ và số trừ cùng được thêm (hoặc bớt) một số đơn vị như nhau thì hiệu không thay đổi. VD: 42 - 19 = 23 ( 42 + 1) - ( !9 + 1) = 43 - 20 = 23 ( 42 - 2 ) - ( 19- 2) = 40- 17 = 23 Người ta vận dụng tính chất này của phép trừ để trừ nhẩm. Khi trừ nhẩm ta làm tròn số trừ . VD: 64 - 37 = ( 64 + 3) - ( 37 + 3 ) = 67 - 40 = 27 3, Muốn trừ một số đi một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng. VD: 53 - ( 13 + 8) = 53 - 13 - 8 = 40 - 8 = 32 Hoặc 53 - ( 13 + 8) = 53 - 8 - 13 = 45 - 13 = 32 4,Muốn trừ một số đi một hiệu, ta có thể lấy số đó cộng với số trừ rồi trừ đi số bị trừ. VD: 52 - ( 13 - 8) = 52 - 5 = 47 52 - ( 13 - 8) = 53 + 8 - 13 = 60 - 13 = 47 B, Luyện tập Bài 1)Tính nhẩm:( theo mẫu) Mẫu: 453 - 257 = ( 453 + 43) - ( 257 + 43) = 496 - 300 = 196 78 - 42 99 - 36 185 - 64 279 - 55 173 - 47 681 - 96 573 - 89 453 - 257 Bài 2)Tính nhanh: 147 - (26 + 47) c,815 - 23 - 77 453 - ( 18 + 23) d, 678 - 35 – 43 Giải 147 – ( 26 + 47) b. 453 - ( 18 + 23) = 147 - 47 - 26 = 453 - 23 - 18 = 100 - 26 = 430 - 18 = 74 = 412 c, 815 - 23 - 77 d, 678 - 35 - 43 = 815 - ( 23 + 77) = 678 - ( 35 + 43) = 815 - 100 = 678 - 78 = 715 = 600 Bài 3)Hai số có hiệu là 86. Nếu tăng số bị trừ lên 26 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu? Giải Nếu tăng số bị trừ lên 26 đơn vị thì hiệu sẽ tăng thêm 26 đơn vị . Vậy hiệu mới bằng: + 26 = 112 đ/s : 112 Bài 3)Trong một phép trừ, số bị trừ lớn hơn hiệu là 15 . Tìm số trừ.(bài 139 Toán bồi dưỡng) Giải Ta thấy : Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Mà số bị trừ lớn hơn hiệu là 15 => Số trừ là 15 Bài 4)Trong một phép trừ,tổng của số trừ và hiệu bằng 97. Tìm số bị trừ.(bài 140 Toán bồi dưỡng) Giải Ta thấy : Số bị trừ = hiệu + số trừ Mà tổng của số trừ và hiệu bằng 97 => Số bị trừ là 97. Bài 5) Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 18.Tìm số bị trừ.(bài 145 Toán bồi dưỡng) Giải Ta có: Số bị trừ + số trừ + hiệu = 18 Mà số bị trừ = số trừ + hiệu => Số bị trừ + số bị trừ = 18 Vậy số bị trừ của phép trừ đó là: 18 : 2 = 9 đ/s : 9 Bài 5)Điền số thích hợp vào ô trống , biết rằng tổng của ba số trong ba ô liền nhau là 147. 92 18 Giải Ta có: Tổng của ô thứ 3, ô thứ 4 và ô thứ 5 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 4 là: 147 - ( 92 + 18) = 37 Tổng của ô thứ 1, ô thứ 2 và ô thứ 3 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 1 là: 147 - ( 92 + 37) = 18 Tổng của ô thứ 3, ô thứ 4 và ô thứ 5 bằng 147. Vậy số điền vào ô thứ 5 là: 147 - ( 18 + 37) = 92 Ta có phần đầu của băng ô như sau: 18 92 37 18 92 Ta thấy: Hai ô bất kì cách nhau hai ô thì điền số giống nhau. +Ô 1 ; 4 ; 7 ;10 điền số 18 + Ô 2 ; 5 ; 8 điền số 92 + Ô 3 ; 6 ; 9 điền số 37 Ta có băng ô đầy đủ như sau: 18 92 37 18 92 37 18 92 37 18 BTVN:Bài 81; 82;83;86 a; Toán bồi dưỡng ............................................................... Luyện tập I,mục tiêu: - Giúp học sinh so sánh hai hiệu .Vận dụng để giải bài toán liên quan như tìm x, điền dấu thích hợp vào ô trống..... - Giải toán hợp về phép trừ. II, Các HĐ dạy học A, Lý thuyết: Khi so sánh hai hiệu - Nếu hai hiệu có số bị trừ bằng nhau, hiệu nào có số trừ bé hơn thì lớn hơn ; hiệu nào có số trừ lớn hơn thì bé hơn. VD 54 - 3 > 54 - 4 ( Trừ đi ít thì còn nhiều; trừ đinhiều thì còn ít) - Nếu hai hiệu có số trừ bằng nhau hiệu nào lớn hơn thì số bị trừ lớn hơn. VD 65 - 37 < 96 - 37 B. Bài tập Bài 1.Không tính giá trị biểu thức, hãy điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích rõ lí do. a. 95 - 62 95 – 60 c. 25 – x 37 – x b. 76 - 18 82 - 18 d. x – 78 x - 87 Giải a. 95 - 62 95 - 60 Ta thấy 95 = 95 còn 62 > 60 95 - 62 < 95 - 60 ( Hai hiệu có số bị trừ bằng nhau; hiệu nào có số trừ lớn hơn thì nhỏ hơn) b. 76 - 18 82 - 18. Ta thấy 18 = 18 còn 76 < 82 76 - 18 < 82 - 18 ( Hai hiệu có số trừ bằng nhau hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì lớn hơn.) Phần c, d tương tự Bài 2.Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 17. Hướng dẫn Hỏi: - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ( 1 đơn vị) - Hiệu của hai số cần tìm là mấy ? ( 1 đơn vị) - Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số . Số lớn 1 đơn vị 17 đơn vị Số bé Nếu bớt ở số lớn đi 1 đơn vị thì tổng hai số thay đổi ra sao?( Tổng hai số cũng bớt di 1 đơn vị.) Lúc đó tổng là bao nhiêu?( tổng là: 17 – 1 = 16) Khi đó số lớn và số bé như thế nào với nhau? ( Số lớn và số bé bằng nhau.) Hai số bằng nhau có tổng là 16; ta có thể tìm được giá trị của một số không? Tìm bằng cách nào? - Lấy 16 chia cho 2. Số vừa tìm được là số lớn hay số bé?( số bé) 16 đơn vị chính bằng hai lần số bé. Biết số bé, em tự tìm số lớn. Giải Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị => hiệu của hai số cần tìm là 1 Theo đề bài ra ta có sơ đồ: Số lớn 1 đơn vị 17 đơn vị Số bé Hai lần số bé là: 17 - 1 = 16 Số bé là: 16 : 2 = 8 Số lớn cần tìm là: 8 + 1 = 9 Đ/S: 8 và 9 Luyện tập chung I, Mục tiêu - Củng cố luyện tập về số chữ số, tính chất cơ bản của phép cộng, phép trừ. - Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm. II, Lên lớp A, Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: Bài 1: Từ 25 đến 143 có bao nhiêu số ? a. 143 số b. 119 số c. 118 số Bài 2: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 25 thì phải dùng bao nhiêu chữ số? a. 25 chữ số b. 41 chữ số c. 24 chữ số Bài 3; Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 5 ? a.18 số c.90 số c. 72 số Bài 4; Từ các chữ số 2; 4 ; 6 ;7 ta lập được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau? a. 12 số b.16 số c.10 số B, Làm các bài tập sau: Bài 1. Tính nhẩm: 459 + 370 615 + 297 192 - 98 274 - 197 Bài 2.Tính nhanh a. 48 + 57 + 58 b. 147 – ( 26 + 47 ) c. 856 - 33 - 67 d. 385 - ( 24 + 61) Bài 3. Tìm x, biết a. 99 < x + 97 < 102 b. x + 17 < 23 c. 18 - x > 15 d. 76 - x > 76 - 3 Bài 4. Tìm hai số có tổng là 19 và có hiệu là 5. Bài 5. Để đánh số trang của một quyển sách dày 45 trang thì phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 5,Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Số hạng thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số lớn. Trường Tiểu học Chàng Sơn khảo sát chất lượng hsg tháng 8 Năm học 2009 - 2010 Môn toán (Thời gian 60 phút) Họ và tên............................................................Lớp ............ A, Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp số hoặc câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: Bài 1(1,5điểm) Từ 12 đến 123 có bao nhiêu số tự nhiên ? a. 112 số b. 111 số c. 118 s Bài 2(1,5điểm) Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 34 thì phải dùng bao nhiêu chữ số? a. 34 chữ số b. 59 chữ số c. 60 chữ số Bài 3(1,5điểm) Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 2 ? a.18 số c.90 số c. 72 số Bài 4(1điểm) Từ các chữ số 2; 3 ; 4 ; 5 ta lập được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau? a. 12 số b.16 số c.10 số Bài 5(1điểm) Khi cùng thêm( hoặc cùng bớt) ở cả số bị trừ và số trừ đi một số đơn vị như nhau thì hiệu của hai số thay đổi ra sao? Hiệu hai số cùng thêm hoặc cùng bớt đi bấy nhiêu đơn vị. Hiệu của hai số không thay đổi. Hiệu hai số cùng bớt đi bấy nhiêu đơn vị. Bài 6(1,5điểm) Trường hợp nào thì tổng hai số không thay đổi? a. Tổng hai số không thay đổi khi cả hai số hạng cùng tăng thêm một số đơn vị như nhau. b.Tổng hai số không thay đổi khi cả hai số hạng cùng giảm đi một số đơn vị như nhau. c. Tổng hai số không thay đổi khi số hạng này tăng thêm bao nhiêu đơn vị còn số hạng kia giảm đi đúng bấy nhiêu đơn vị. B.Làm các bài tập sau Bài 1. ( 4 điểm)Tính nhanh a. 48 + 157 + 52 b. 357 – ( 26 + 57 ) c. 856 - 55 - 45 d. 385 - ( 24 + 61) Bài 2.(3 điểm) Tìm x, biết a. x + 13 15 - 3 Bài 3(4 điểm). Tìm hai số có tổng là 15 và có hiệu là 3. Bài 4.( 1điểm) Cho các số 123 ; 74 ; 197 và các dấu + ; - ; = hãy lập các phép tính đúng.
File đính kèm:
- Bai soan toan boi duong HSG toan 3.doc