Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17+18 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17+18 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LuyÖn tËp chung I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - HS: ôn các dạng to¸n liªn quan ®Õn tØ sè %. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. KiÓm tra: Häc sinh lµm bµi tËp 3 (79) 2. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi. *Bài 1: Tính - Hướng dẫn làm bảng con. - Nhận xét đánh giá. - Lưu ý quy tắc tính. *Bài 2: Tính - Hướng dẫn làm nhóm đôi- 2 nhóm làm bảng nhóm chữa bảng. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: Giải toán - Cho Hs nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. - Hướng dẫn tóm tắt, làm vở theo yêu cầu bài toán- gọi 1 Hs chữa bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs. - Chấm chữa bài. 3)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chưac bài. - Nhận xét, bổ sung * Đọc yêu cầu (sgk). - HS tự làm bài rồi nêu kết quả. a) 5,16 b) 0,08 c)2,6 - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm nhóm đôi, 2 nhóm chữa bảng. a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người - Nhận xét, bổ sung. ________________________________ TẬP ĐỌC Ngu Công xã Trịnh Tường I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: nội dung bài, tranh minh họa - HS: đọc bài và trả lời câu hỏi III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs đọc và nêu nội dung bài Thầy cúng đi bệnh viện. - Nhận xét. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD quan sát tranh sgk. + Em thấy gì trong tranh? - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. + Đoạn 1: (... trồng lúa ). + Đoạn 2: (Tiếp ...như trước nữa ). + Đoạn 3: (còn lại) - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. + Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? +Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs đọc bài. * Quan sát ảnh (sgk) - 1-2 Hs trả lời. - Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước... - Đồng bào không làm nương như trước nữa mà trồng lúa nước... - Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả. -Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. __________________________________ CHÍNH TẢ Người mẹ của 51 đứa con I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). - Làm được BT2. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi 2 Hs chữa BT 2. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn. - Gọi Hs đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. +Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào? *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Đọc bài cho Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. a) Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát vào mô hình cấu tạo vần. - HD Hs làm VBT, gọi 2 Hs chữa bài. - Chữa, nhận xét. b) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ. - HD học sinh làm bài tập vào vở- 1 Hs chữa bảng. - Chữa, nhận xét d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc Hs chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng con từ khó: ( 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,) * HS viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, 2 Hs chữa bảng. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * Làm vở, 1 Hs chữa bài. Các tiếng : xôi, đôi. - Nhận xét, bổ sung. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013 TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm được BT1, 2, 3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi 2 Hs lên chữa bài tập 4 giờ trước. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập thực hành. *Bài 1: Viết các hỗn số thành số thập phân - HD làm bảng con. - Nhận xét đánh giá. - Lưu ý cách viết. *Bài 2: Tìm x - HD làm nhóm đôi ra bảng nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: Giải toán. - HD tóm tắt, cho Hs làm vở theo yêu cầu bài toán. Gọi 1 Hs chữa bảng. - Theo dõi, giúp đỡ Hs. - Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Đọc yêu cầu (sgk). - HS chuyển các hỗn số thành STP ra bảng con. 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 3,8 2 = 2 = 2,75 1 = 1 =1,48 - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng nhóm, 2 nhóm chữa bảng a) x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : = 2 - 0,4 0,16 : = 1,6 = 0,16 : 1,6 = 0,1 - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% ( lượng nước) Ngày thứ ba máy bơm hút được: 100% - 75% = 25% ( lượng nước ) Đáp số: 25% lượng nước. - Nhận xét bổ sung. __________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ và cấu tạo từ I.Mục tiêu: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các BT trong SGK. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi 2 Hs chữa BT1và BT3. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh làm bài tập. *Bài tập 1. Tìm TDD, TG, TL trong khổ thơ. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Tìm thêm mỗi loại 3 từ? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2. Tìm các từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa. - HD làm nhóm 4. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3. Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm. - HD làm cá nhân, nêu miệng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 4. Điền từ trái nghĩa. - HD làm vở - gọi 1 Hs chữa bài. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi- nêu miệng. Từ đơn Từ ghép Từ láy Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn, Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh - Nhận xét bổ sung. - Suy nghĩ, nối tiếp nêu miệng - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm 4- nêu miệng. a) đánh trong đánh cờ, đánh bạc đánh trống, là 1 từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa. c) đậu trong thi đậu, chim đậu, xôi đậu là từ đồng âm với nhau. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài tập. - Hs tìm các từ đồng nghĩa với từ in đậm trong bài văn, nêu kết quả. - Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, không ngoan, khôn lỏi, - Các từ đồng nghĩa với êm đềm: êm ái, êm ả, êm dịu, êm ấm, - Nhận xét bổ sung. * HS làm vở, 1 Hs chữa bài. a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưa. - Nhận xét, bổ sung. __________________________________ TẬP LÀM VĂN Ôn tập về viết đơn I.Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn(BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, đề bài. - Học sinh: sách, vở viết. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu cấu tạo một lá đơn. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập . *Bài 1.Hoàn thành đơn xin học theo mẫu. - HD học sinh nắm vững yêu cầu rồi làm bài. - Nhận xét đánh giá. *Bài 2. Viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn. - HD làm vở. - Gọi Hs đọc đơn. - Chấm bài, tuyên dương những bài viết tốt. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trình bày. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS hoàn thành lá đơn xin học, trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài tập. - HS viết đơn xin được học môn tự chọn theo sở thích riêng của mình vào vở. - 2-3 Hs trình bày trước lớp. ________________________________ LỊCH SỬ Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trớc chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II.Chuẩn bị: - Gv: Bản đồ Việt Nam, phiếu học tập. - Hs: Ôn bài, sgk, VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. - Nêu tình hình hậu phương ta trong những năm 1951- 1952? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. a)Hoạt động 1: HD Hs thảo luận. *Điền vào chỗ chấm thời gian xảy ra sự kiện lịch sử tương ứng. - HD thảo luận nhóm đôi- làm VBT. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: Các sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn 1858- 1945. b)Hoạt động 2: Đàm thoại. + Nêu ý nghĩa của các sự kiện lịch sử: * Ngày 3/2/1930. * Tháng 8/1945 * Ngày 2/9/1945 - Nhận xét, đánh giá. c) Hoạt động 3: HD Hs chơi trò chơi: “Đi tìm địa chỉ đỏ” - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản đồ)- kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với địa danh đó. - Theo dõi, HD, gọi ý giúp đỡ Hs. - Nhận xét, đánh giá. d) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày. * Hs thảo luận theo bàn hoàn thành BT ở VBT. 1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta (1/9/1858) 2. Cuộc phản công ở Kinh thành Huế (5/7/1885) 3. Phong trào Cần Vương (1885- 1896) 4. Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu- Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám (đầu thế kỉ XX) 5. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911) 6. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930) 7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930- 1931) 8. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945) 9. Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc Lập (2/9/1945) - Đại diện các nhóm trình bày. * Học sinh suy nghĩ, nối tiếp trả lời. - Nhận xét, bổ sung. * Hs chơi trò chơi: - Hà Nội: + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 + Huế: + Đà Nẵng: + Việt Bắc: + Đoan Hùng: + Chợ Mới, chợ Đồn: + Đông Khê: + Điện Biên Phủ: - Nhận xét, bổ sung. ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013 TOÁN Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm I.Mục tiêu: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Làm được BT1(dòng 1,2), BT2(dòng 1,2), BT3(a,b) - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, máy tính. - Học sinh: sách, vở, máy tính. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa BT 2. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV hướng dẫn cách tính trên máy tính: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính. Sau đó cho học sinh tính và suy ra kết quả. - Nhận xét đánh giá. *Tính 34% của 56. - Cho 1 học sinh nêu cách tính (theo quy tắc đã học) - Ghi kết quả: Sau đó nói ta thay 34 : 100 = 34% do đó ta ấn các phím. - Nhận xét đánh giá. * Tìm một số biết 65% của nó bằng 78. - HD học sinh cách tính trên máy. - Nhận xét đánh giá. c) Luyện tập thực hành. *Bài 1, 2: Cho HS thực hành theo cặp, một em bấm máy, một em ghi kết quả rồi đổi lại. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: HD để học sinh nắm được đây là bài toán tìm một số biết 0,6% của nó là 30 000; 60 000; 90 000 - Nhận xét đánh giá. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * HS nêu cách tính đã học theo qui tắc. - Theo dõi. - HS thực hành, nêu kết quả. - Nhận xét bổ sung. * 1 em nêu cách tính đã học. + 56 x 34 : 100 -HS thực hành trên máy rồi nêu kết quả. - Học sinh ấn các phím và so sánh kết quả đã ghi trên bảng. - Nhận xét bổ sung. * 1em nêu cách tính đã học. 78 : 65 x 100 - Thực hành tính trên máy, nêu kết quả. - Từ đó rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo cặp, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - HS làm bài trên máy. nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. __________________________________ TẬP ĐỌC Ca dao về lao động sản xuất I.Mục tiêu: - Biết đọc các bài ca dao, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs đọc và nêu nội dung bài Ngu Công xà Trịnh Tường. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD quan sát tranh sgk. + Em thấy gì trong tranh? - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. + Đoạn 1: ( Bài 1). + Đoạn 2: (Bài 2). + Đoạn 3: (Bài 3) - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm từng bài, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? + Tìm những câu ứng với nội dung (a, b + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs đọc bài và nêu nội dung. * Quan sát ảnh (sgk) - 1-2 Hs trả lời. - Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm từng bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn phần. Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây; Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng. - chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi..... bấy nhiêu b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. Trông cho .... mới yên tấm lòng. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. Ai ơi ...đắng cay muôn phần * Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về câu I.Mục tiêu: - Tìm được 1câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó(BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu BT2. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu các kiểu câu kể em đã học? Cho VD? - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh làm bài tập. *Bài tập 1. Các kiểu câu- dấu hiệu nhận biết. - HD trao đổi nhóm đôi, nêu miệng. + Câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết? +Câu kể dùng làm gì? Dấu hiệu nhận biết? + Câu cảm dùng làm gì? Dấu hiệu nhận biết? + Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết? - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: Các kiểu câu kể. - Hãy nêu những kiểu câu kể? - Giáo viên treo bảng chốt lại. - Cho Hs làm vở. Gọi 1 Hs làm bảng. - Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 3 Hs trả lời theo yêu cầu. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Nêu các câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong mẩu chuyện vui và những dấu hiệu của mỗi kiểu câu. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Nhắc lại kiến thức về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ). - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. * Ai làm gì? - Cách đây không lâu,/ lãnh đạo ở nước Anh/ đúng chìa. - Ông chủ tịch thành phố/ tuyên bố chính tả. * Ai thế nào? - Theo quyết định này, là/ công chức// sẽ bị phạt 1 bảng - Số công chức trong thành phố// khá đông. * Ai là gì? Đây/ là 1 biện pháp mạnh nhằm giữ gìn của trường Anh ___________________________________ ĐỊA LÍ Ôn tập học kì I I.Mục tiêu. - Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức sơ giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản đặc điểm chính các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng. - Nêu tên và chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo của nước ta trên bản đồ. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học và ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II.Chuẩn bị: - GV: nội dung bài, bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam, bản đồ trống. - HS: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a) Thảo luận cả lớp + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống tập trung ở đâu?Số dân ở thành thị chiếm bao nhiêu phần tổng số dân? + Ngành sản xuất chính của nước ta là gì? Sản phẩm chủ yếu? Nước ta có ngành công nghiệp nào ? Những sản phẩm chính của ngành công nghiệp là gì? + Chỉ trên bản đồ và nêu tên các thành phố lớn của nước ta từ bắc vào nam. + Tại sao Hà Nội và Hồ Chí Minh lại gội là trung tâm công nghiệp lớn? - KL ý đúng. b) Thi hiểu biết - Gọi HS chỉ bản đồ giới thiệu về tuyến đường sắt Việt Nam, đường quốc lộ 1A. Giới thiệu về các trung tâm công nghiệp? Các thành phố du lịch nổi tiếng của nước ta? KL, bình chọn Hs hiểu biết nhất. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc Hs ôn bài chuẩn bị giờ sau. * HS thảo luận, cử đại diện báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. * Chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. * Học sinh lên bảng chỉ và giới thiệu - Nhận xét và bổ sung - Thi xem bạn nào giới thiệu hay? Thi xem bạn nào có hiểu biết phong phú nhất? ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013 TOÁN Hình tam giác I.Mục tiêu: - Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. - Phân biệt được ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc ). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. Làm được BT1, 2. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, ê ke. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ê ke . III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - GV giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn( tam giác vuông ) * Giới thiệu đáy và đường cao ( tương ứng ) - Giới thiệu tam giác ABC, đáy BC, đường cao AH c) Thực hành. *Bài 1: Nêu các cạnh, các góc của từng tam giác. - HD làm bài cá nhân. - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Nêu tên đường cao của mỗi tam giác. - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS nhận dạng, tìm ra những những hình tam giác theo từng dạng( góc ) trong tập hợp nhiều hình học. - Học sinh chỉ ra 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác. - Học sinh viết tên 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác. * HS tập nhận biết đường cao của tam giác tronh các trường hợp ( dùng êke ) tam giác ABC có: BC là đáy, AH là đường cao tương ứng với đáy BC, Độ dài AH gọi là chiều cao. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu các góc các cạnh tìm được. + Tam giác ABC có: 3 góc A, B, C; 3 cạnh: AB, BC, CA. + Tam giác DEG có: 3 góc là góc D, E, G3; cạnh: DE, EG, DG + Tam giác MNK có: 3 góc là góc M, N,K 3 cạnh: MN, NK, KM - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả. +Tam giác ABC có: đường cao cao CH +Tam giác DEG có: đường cao DK. + Tam giác MPQ có:đường cao MN - Chữa, nhận xét. _______________________________ ĐẠO ĐỨC Hợp tác với những người xung quanh I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. II. Chuẩn bị: - GV: Thẻ màu, bảng phụ. - HS: Tìm hiểu các gương giúp đớ nhau trong trường. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. -Tại sao phải tôn trọng phụ nữ? 2. Bài mới. * Hoạt động 1: Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. - Cho HS quan sát tranh. * GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: Người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào câyĐể trồng được cây ngay ngắn thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau, đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. * Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh. - Cho HS thảo luận để làm bài tập 1. * Kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, các em phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ phối hợp với nhau trong công việc chung. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
File đính kèm:
- Giao an buoi 1 lop 5 tuan 17 18.doc