Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19+20 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19+20 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2014 TOÁN Diện tích hình thang I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Làm được BT1(a), BT2(a). - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bộ đồ dùng Toán. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke . III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu đặc điểm của hình thang? - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - HD Hs cắt, ghép hình thao tác như sgk (93) - Nêu nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK tạo thành. +Kết luận: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rồi chia cho 2. + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang? c) Luyện tập *Bài 1: Tính diện tích hình thang. - HD làm bài cá nhân. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Nhận xét đánh giá. *Bài 2: Tính diện tích hình thang. - HD đổi đơn vị đo độ dài - làm cá nhân. - Gọi Hs chữa bảng. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét đánh giá. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * Thực hành cắt, ghép hình tam giác thành hình thang. - Hs tính diện tích hình tam giác ADK Kết luận: Diện tích hình thang ABCD = diện tích tam giác ADk SADK = Mà = = - Diện tích hình thang ABCD là: - Suy nghĩ, thảo luận cách tính diện tích hình thang- nêu miệng. S là diện tích a, b là độ dài các cạnh đáy. h là chiều cao. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. a) Diện tích hình thang là: = 50 (cm2) b) Diện tích hình thang là: = 84 (m2) Đáp số: a) 50 cm2 ; b) 84 cm2 - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả. a) Diện tích hình thang là: = 9 (cm2) b) Diện tích hình thang là: = 20 (cm2) Đáp số: a) 9 cm2 ;b) 20 cm2 - Chữa, nhận xét. ________________________________ TẬP ĐỌC Người công dân số Một ( phần1) I.Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê ). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3(không cần giải thích lí do). - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? + Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi 1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. + Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân đến nước? + Chi tiết nào cho thấy có lúc anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. * 1 em đọc giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian. - Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giúp anh tìm việc làm ở Sài Gòn. - Các câu nói của anh trong đoạn trích đều liên quan đến vấn đề cứu nước cứu dân. - Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ______________________________ CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I.Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Làm được BT2(a), BT3(a). - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn. - Gọi Hs đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn. +Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. *Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Đọc bài cho Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở. Nhắc Hs: +Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. +Ô 2 là chữ o hoặc ô. - Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở. - Chữa, nhận xét d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng con từ khó:VD(Trung Trực...) * HS viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * Làm vở, chữa bài. - Các tiếng cần điền lần lượt là: ra, giải, già, dành hồng, ngọc, trong, trong, rộng ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2014 TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông ) trong các tình huống khác nhau. Làm được BT1, BT3(a) - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bộ đồ dùng toán. - Học sinh: sách, vở, bảng con, bộ đồ dùng toán, Ê ke. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang? - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1:Tính diện tích hình thang. - HD làm bài cá nhân ra bảng con. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: Giải toán. - HD làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm, chữa nhận xét. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, 3 Hs chữa bảng và giải thích cách làm. a) Diện tích hình thang là: (14 + 6) x 7 : 2= 70 (cm2) b) Diện tích hình thang là: : 2 = c) Diện tích hình thang là: (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 0,46 (m2) - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài, 1 Hs chữa bảng. Bài giải Đáy bé thửa ruộng hình thang là: 120 x = 80 (m) Chiều cao thửa ruộng hình thang là: 80 - 5 = 75 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 =7500(m2) Số thóc thu được từ thửa ruộng là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg. - Chữa, nhận xét. _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu ghép I.Mục tiêu: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép(BT1); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs lấy VD về câu đơn và câu có 2 cụm chủ vị. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Phần nhận xét. * Cho Hs lấy VD câu có cặp quan hệ từ, mỗi quan hệ từ gắn với một cụm C-V, xác định C-V trong câu. - Nhận xét đánh giá chốt lại ý đúng. Câu ghép là câu gồm 2 cụm chủ vị trở lên. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. c) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1. HD làm nhóm đôi. - GV chốt lại ý đúng. *Bài tập 2: HD nêu miệng - Chốt lại ý đúng. *Bài tập 3. Thêm vế câu thích hợp. - HD làm bài vào vở- gọi 1 Hs chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. * Thảo luận lấy VD nêu miệng - 2 Hs làm bảng. - Nhận xét bổ sung. - 2-3 Hs đọc to, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép và xác định các vế câu trong từng câu ghép. Trình bày trước lớp. 1) Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng xanh thẳm. 2) Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơn sương. 3) Trời/ âm u mây mưa, biển/ xám xịt nặng nề. 4) Trời/ ầm ầm dông tố, biển/ đục ngầu giận dữ. 5) Biển/ nhiều khi rất đẹp, ai/ cũng thấy như thế. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài 2 - Tự làm bài, nêu kết quả. Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên ở bài tập 1 thành 1 câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện 1 ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài. a) Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong chuyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng. d) Vì trời mưa to nên đường ngập nước. _________________________________________ TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người ( dựng đoạn mở bài ) I.Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mở bài(trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả người BT1. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. *Bài tập 1. So sánh cách mở bài của 2 đoạn văn. - Gọi Hs đọc nối tiếp yêu cầu của bài. - GV nhận xét, KL chung. *Bài tập 2. Viết đề bài cho 1 trong 2 đề. - GV hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của bài. - HD Hs hiểu yêu cầu bài theo 2 bước. + Người em định tả là ai, tên gì? + Em có quan hệ với người ấy như thế nào? + Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? - Cho Hs viết 2 đoạn mở bài. - Gọi Hs đọc bài. - Nhận xét. - Gv ghi điểm những đoạn viết hay. - HD HS hoàn thiện các đoạn mở bài. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * 2 Hs đọc nối tiếp, lớp theo dõi. - Hs đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ tìm ra sự khác nhau giữa hai cách mở bài. + Đoạn a: mở bài trực tiếp giới thiệu ngay người bà trong gia đình. + Đoạn b: mở bài gián tiếp giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông dân đang cày ruộng. * Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs nối tiếp đọc đề bài đã chọn. - Hs viết các đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Nối tiếp đọc trước lớp ( nói rõ là viết theo kiểu mở bài nào ) - Sửa lại bài cho hoàn thiện. _____________________________ LỊCH SỬ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I.Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh về Điện Biên Phủ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: a)Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp. - HD Hs hiểu khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài. - HD Hs tìm hiểu SGK trả lời. +Vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? b)Hoạt động 2: Chiến dịch Điên Biên Phủ. - HD Hs thảo luận theo nhóm 4. +Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? + Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? +Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch dân tộc ta. + Kể về 1 số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điên Biên Phủ. - Gọi các nhóm báo cáo. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Lớp theo dõi. - Tập đoàn cứ điểm: là nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phòng thủ kiên cố. - Pháo đài: công trình quân sự kiên cố vững chắc để phòng thủ. - với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. * Thảo luận nhóm theo yêu cầu. - Đảng và Bác nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến. - Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về Điên Biên Phủ. - Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa, - ta mở 3 đợt tấn công. + Đợt 1: Mở vào ngày 13/3/1954 tấn công. + Đợt 2: Vào ngày 30/3/1954 đồng loạt tấn công vào phân khu + Đợt 3: bắt đầu vào ngày 1/5/1954 ta tấn công vào các cứ điểm còn lại. Chiều 6/5/1954 đồi A1 bị tấn công phá 17 giờ 30 phút ngày 7/5. - .. vì: có đường lỗi lãnh đạo đúng của Đảng. Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. Ta chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. + Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công 1953- 1954 của ta, đập tan “Pháo đài không thể công phá” của giặc Pháp kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ. VD: Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo - Học sinh nối tiếp đọc - Học sinh nhẩm thuộc. - Cử đại diện nhóm báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014 TOÁN Hình tròn. Đường tròn I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết dùng com pa để vẽ hình tròn. Làm được BT1, BT2. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, Ê ke. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa BT 3. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng về hình tròn, đường tròn. - GV giới thiệu trực quan tấm bìa hình tròn và cho quan sát. - GV dùng compa vẽ hình tròn, đầu compa vạch ra một đường tròn. * Nhận biết một số đặc điểm của hình tròn. - Giới thiệu cách tạo dựng 1 bán kình hình tròn. - Giới thiệu cách tạo dựng 1 đường kính của hình tròn. - Kết luận về đặc điểm của hình tròn và gọi Hs đọc. c) Thực hành. *Bài 1: Vẽ hình tròn. - Gv HD cách làm. - Cho Hs làm vào nháp. - Chữa bài. *Bài 2: Vẽ hình tròn. - HD làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài . * HS nhận dạng hình tròn, đường tròn. + Lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối tâm O với điểm A, đoạn OA là bán kính của đường tròn. - Học sinh tự phát hiện đặc điểm: “Tất cả các bán kính của 1 hình tròn đều bằng nhau” - Nhắc lại đặc điểm: “Trong 1 hình tròn đường kính dài gấp 2 lần bán kính” - 2 Hs đọc SGK, lớp nhẩm thuộc * Đọc yêu cầu - Hs tự làm bài. - Đổi vở kiểm tra chéo. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 2 Hs vẽ bảng. - Nhận xét bổ sung. _______________________________ TẬP ĐỌC Người công dân số Một ( phần 2 ) I.Mục tiêu. - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca nợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh - Giáo dục các em ý thức học tập chăm chỉ. II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa, bảng phụ. - HS: Sách vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: - Gọi Hs đọc bài Người công dân số Một (phần1), nêu nội dung phần 1. - Nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 2 đoạn và gọi Hs đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến... sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi 1Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. + Anh Lê và anh Thành có điểm gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành được thể hiện qua chi tiết nào? +“Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Nêu ý nghĩa vở kịch? - 2 đọc và nêu nội dung. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi - Anh Lê tự ti, cam chịu còn anh Thành không cam chịu, rất tin tưởng vào con đường cứu nước đã chọn. - Được thể hiện qua lời nói, cử chỉ. - ...là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi như vậy vì ý thức là công dân của một nước Việt nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 2 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách nối các vế câu ghép I.Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn BT1; Viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I.Kiểm tra: - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b)Phần nhận xét. - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. - Yêu cầu Hs dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu. - Cả lớp và Gv nhận xét. Chốt lời giải đúng. +Từ kết quả phân tích thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? * Gọi Hs đọc phần Ghi nhớ. c) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1.Tìm các câu ghép và tách các vế trong mỗi câu ghép trong đoạn văn. - HD làm nhóm đôi. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV chốt lại ý đúng. *Bài tập 2. Viết đoạn văn. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. - 2 Hs nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu. C1: Súng kíp- 1 phát/ thì song của họ sáu mươi .. C2: Quan ta bắn,/ tròn khi 20 viên. C3: Cảnh tượng đổi lớn/ hôm nay tôi đi học. C4: Kia là luỹ tre ; / đây là cong ; / kia nữa là sân phơi. - Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp. - 3, 4 học sinh đọc nội dung trong sgk. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép và xác định cách nối các vế câu. - Trình bày trước lớp. + Đoạn a có 1 câu ghép; 4 vế câu: Từ xưa đến nay .. xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi/ , nó to lớn, / nó khó khăn,/ nó lũ cướp nước. + Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu. Chiếc lá ,/ chú thăng bằng rồi/ chiếc thuyền dòng - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài. VD. Lan là bạn thân nhất của em. Bạn thật xinh xắn và dễ thương. Vóc người thanh mảnh/ dáng đi nhanh nhẹn,/ mái tóc cắt ngắn gọn gàng _______________________________ ĐỊA LÍ Châu Á I.Mục tiêu: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á (dựa vào bản đồ và lược đồ). - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. - Đọc được tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ(lược đồ). - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên thế giới. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a)Vị trí địa lí và giới hạn. - Thảo luận nhóm đôi- gọi nêu miệng. + Kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới? + Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á? - Gọi Hs chỉ bản đồ. - Nhận xét, đánh giá. b)Đặc điểm tự nhiên. - HD làm theo nhóm 4- nêu miệng. - HD quan sát hình 3 tìm hiểu các dãy núi và đồng bằng lớn. - KL ý đúng. - Đàm thoại. + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Á? + Khí hậu châu Á có đặc điểm gì? - KL ý đúng. - Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Hs quan sát bản đồ SGK thảo luận trả lời. - 6 châu lục và 4 đại dương. - Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Đông giáp với Thái Bình Dương, phía Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Tây và Tây nam giáp với châu Âu và châu Phi. - 2-3 chỉ bản đồ. - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, quan sát hình 3, hoàn thành các ý trả lời- nêu miệng. a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca- dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng Bằng (đảo Ba- li, In- đô- nê- xi-a) ở Đông Nam Á. d) Rừng tai- ga (Liên Bang Nga) ở Bắc Á. d) Dãy núi Hi-ma-lay- a (Nê-pan) ở Nam Á - Hs dựa vào SGK và bản đồ trả lời. - Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu Á , trong đó có những vùng núi cao và đồ sộ. Đỉnh Ê- vơ-rét (8848 m) thuộc dãy núi Hy-ma- lay- a cao nhất thế giới. - Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới và có nhiều cảnh thiên nhiên. - Nhận xét, bổ sung. - 2-3 Hs đọc to, lớp nhẩm thuộc. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2014 TOÁN Chu vi hình tròn I.Mục tiêu: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. Làm được BT1(a,b), BT2(a), BT3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu công thức chu vi hình tròn. - Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2 cm. Ta đánh dấu điểm A trên đường tròn. - Giáo viên hướng dẫn như sgk. +KL: Độ dài hình tròn từ vị trí A đến B gọi là chu vi hình tròn. + Gọi chu vi hình tròn: C đường kính: d ( bán kính: r) Ta có công thức: C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14 + Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14 - Gọi Hs nhắc lại quy tắc và công thức. c) Thực hành. *Bài 1: Hs tự lấy VD về độ dài của đường kính, bán kính rồi tính chu vi. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: Giải toán. - HD làm vở- gọi 1 Hs chữa bài. - Chấm chữa, nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS tập vận dụng các công thức tính qua các ví dụ 1, 2. - 2-3 Hs nhắc lại, lớp nhẩm thuộc. *Hs làm bài cá nhân ra nháp - 3 Hs làm bảng. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Bài giải Chu vi bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2,335 ( m ) Đáp số: 2,335 m ________________________________ ĐẠO ĐỨC Em yêu quê hương I.Mục tiêu : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. -Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II.Đồ dùng dạy học: - GV: nội dung bài, giấy, bút màu - HS: Sưu tầm các câu thơ, bài hát,... III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện - Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? - Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao? - GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện lòng yêu quê hương của bạn Hà. - Giới thiệu một số tranh, ảnh. +Qua câu chuyện của bạn Hà em thấ
File đính kèm:
- Giao an buoi 1 lop 5 tuan 19 20.doc