Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21+22 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21+22 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pnhóm. e)HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.: - GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã sưu tầm được. - GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt. - Lần lượt các nhóm trình bày các tiết mục đã chuẩn bị. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. g)Củng cố, dặn dò: - Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương ? - Nhận xét tiết học. Dành cho HSKG *Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta gắn bó từ thưở ấu thơ, nơi nuôi dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải yêu quý và làm việc có ích cho quê hương. TUẦN 21 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 TOÁN Luyện tập về tính diện tích I.Mục tiêu. - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Làm được BT1. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa BT 2. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu cách tính. - Thông qua ví dụ sgk để hình thành cho Hs quy trình chia tách hình, tính diện tích các hình nhỏ rồi cộng lại. *Bài 1:Tính. - HD làm bài cá nhân. - Chốt lại kết quả đúng, ghi điểm một số em. *Bài 2:HD Hs làm vở. - Chấm, chữa bài. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Hs theo dõi, làm nháp. - Nhận xét bổ sung. Chiều dài hình chữ nhật 1 là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật 1 là: 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2 * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 1 Hs chữa bài Cạnh AB dài là: 100,5 + 40,5 = 141 (m) Cạnh BC dài là: 50 + 30 = 80 (m) Diện tích ABCD là: 141 x 80 = 11280 (m2) Diện tích của hình chữ nhật 1 là: 50 x 40,5 x 2 = 4050 (m2) Diên tích của khu đất là: 11280 – 4050 = 7230 (m2) Đáp số: 7230 m2 - Nhận xét bổ sung. ___________________________________ TẬP ĐỌC Trí dũng song toàn I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Hs đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” và nêu nội dung bài. - Nhận xét 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c)Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 2 Hs đọc và nêu nội dung. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng. - Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ________________________________ CHÍNH TẢ:(Nghe-viết) Trí dũng song toàn I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài văn xuôi Trí dũng song toàn. - Làm được BT2(a). - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi 2 Hs làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung đoạn văn. - Gọi Hs đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. +Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Đọc bài cho Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. Tìm và viết các từ - HD học sinh làm bài tập vào vở . - Gọi 1 Hs chữa bài. - Chữa, nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng con từ khó: các từ viết hoa ( Việt Nam, Nam Hán, Tống, nguyên, Bạch Đằng, Minh, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông. * HS viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, 1Hs chữa bảng. + dành dụm, để dành. + rành, rành rẽ. + cái giành - Nhận xét, bổ sung. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 TOÁN Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Làm được BT1. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs lên chữa bài 2. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu cách tính. - Cho Hs làm nháp, gọi 2 Hs làm bảng. - HD Hs qua ví dụ sgk để hình thành cho HS quy trình chia tách hình thành 1 tam giác và 1 hình thang, tính diện tích từng hình nhỏ rồi cộng lại. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 1:Tính. - HD làm bài cá nhân. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. + Tính diện tích hình thang AEGD + Tính diện tích tam giác BGC + Tính diện tích tam giác ABE - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * HS theo dõi, làm nháp. - 2 Hs làm bảng. - Đọc đầu bài ví dụ (sgk- 10) (m2) (m2) = 935 + 742,5 = 1677,5 (m2) - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm- 2 Hs làm bảng. (cm2) (CM2) = 1365 (cm2) = 5292 + 2462 + 1365 = 9119 (cm2) Đáp số: 9119 (cm2) ( HS yếu, TB tính được diện tích 3 hình). - Nhận xét bổ sung. _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Công dân I.Mục tiêu. - Làm được BT1,2. - Viết được một đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu BT3. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: từ điển. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Goi Hs nêu miệng BT 2,3. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) HD Hs làm bài tập. * Bài 1.Ghép từ công dân vào từng từ để tạo thành những cụm từ có nghĩa. - HD làm cá nhân, nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. Nối từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm đôi. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: Viết đoạn văn. - HD làm vở. Gọi Hs đọc bài. - Nhận xét, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. * Đọc yêu cầu. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng. + Nghĩa vụ công dân, + Quyền công dân; ý thức công dân + Bổn phận công dân +Trách nhiệm công dân. + Công dân gương mẫu. + Công dân danh dự. - Nhận xét bổ sung. * Hs tự làm bài theo nhóm đôi. - Cử đại diện nêu kết quả. +Điều mà pháp luật..-> Quyền công dân. +Sự hiểu biết...-> ý thức công dân. + Điều mà pháp luật hay đạo đức...-> Nghĩa vụ công dân. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở - 4, 5 em đọc trước lớp. - Nhận xét bổ sung. _________________________________ TẬP LÀM VĂN Lập chương trình hoạt động I.Mục tiêu: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK. - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu các bước lập chương trình hoạt động? - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). b) HD Hs lập chương trình hoạt động. * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi Hs đọc to đề bài. - Gv lưu ý Hs có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 đề bài trong sgk. - Gv cho Hs quan sát cấu tạo 3 phần của 1 chương trình. * HD Hs lớp lập chương trình hoạt động. - Cho Hs làm vở- 2 Hs làm bảng nhóm. - Theo dõi, giúp đỡ Hs. - Gọi Hs trình bày bài - Nhận xét, đánh giá. - HD Hs bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày * Lớp theo dõi. - Hs đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn đề bài để lập chương trình. - Hs đọc lại. - Một số học sinh tiếp nối nhau nói tên hoạt động. * Hs tự lập chương trình hoạt động vào vở( viết vắn tắt ý chính, khi trình bày mới nói thành câu ). - 2 Hs làm ra bảng nhóm - gắn bảng. - Hs trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. - Lớp bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc. ________________________________ LỊCH SỬ Nước nhà bị chia cắt I.Mục tiêu: - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne- vơ: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ- Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ? - Nhận xét 2.Bài mới. a)Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. - Gọi Hs đọc chú giải. - HD Hs hiểu nghĩa của:Hiệp định, Hiệp thương, tổng tuyển cử, Tố cộng, Diệt cộng, thảm sát. +Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ. + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? - Nhận xét, bổ sung. b)Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam- Bắc. - HD thảo luận nhóm 4- trình bày + Mĩ có âm mưu gì? + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ có tính phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ? + Những việc làm của Đế Quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? + Muốn xoá bỏ nỗi đau bị chia cắt dân tộc ta phải làm gì? - Gv kết luận ý đúng. - Gọi Hs đọc bài học sgk. c)Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * Hs nối tiếp đọc chú giải. - Hs theo dõi. . Pháp phảikí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định được kí ngày 21/ 7/ 1954. - mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. * Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi. - Cử đại diện nhóm trình bày. - Thay chân Pháp xâm lược Việt Nam. - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. Khủng bố dã man những người đối hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Thực hiện chính sách “Tố cộng”, “diệt cộng” với khẩu hiệu “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. - đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ, và tay sai. - 2 Hs đọc to bài học, lớp nhẩm thuộc. ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014 TOÁN Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Làm được BT1,3. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, HHCN, HLP. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs lên chữa bài 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật . - GV tổng hợp để Hs có biểu tượng về hình chữ nhật và hình lập phương: Có 6 mặt, 8 đỉnh...... * Thực hành. *Bài 1: Tìm các cạnh bằng nhau. - HD làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: HD làm vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. - Chấm chữa nhận xét. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Hs quan sát, nhận xét về các yếu tố của HHCN và HLP. - HS chỉ các mặt của hình. - Nêu các đồ vật có hình dạng tương tự. * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, bổ sung * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài,1 Hs làm bảng. a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật là: AB = MN = QP = DC AM = DQ = CP = BN AD = MQ = BC = NP b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của một bên ABNM là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 (cm2) - Học sinh quan sát, nhận xét. - Nhận xét bổ sung. ______________________________ TẬP ĐỌC Tiếng rao đêm I.Mục tiêu: - Biếtđọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. Trả lời được câu hỏi 1,2,3. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi 2 Hs đọc bài Trí dũng song toàn và nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 4 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi 1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. + Đám cháy xảy ra vào lúc nào? + Đám cháy miêu tả như thế nào? + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động có gì đặc biệt? + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? +Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 2 Hs đọc bài và nêu nội dung. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đám cháy xảy ra vào nửa đêm. - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu thảm thiết, khung cửa ập xuống. - Người dũng cảm cứu em bé là một thương binh chỉ còn một chân, anh làm nghề bán bánh giò. - Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ mới biết anh là người bán bánh giò. - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 4 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân- kết quả. - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu(BT1); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới(BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp(BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả(2 trong 3 câu BT4). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa BT 2. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Phần nhận xét. *Bài tập 1: Gọi Hs đọc toàn bộ nội dung bài tập. - Gv cho Hs quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đén đâu hiểu ngay đến đó và có trí *Bài tập 2: HD xác định các vế câu. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. * Gọi Hs đọc phần Ghi nhớ. c) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1. Tìm QHT, cặp QHT. - HD làm nhóm 2. - Nhận xét. *Bài tập 2,3. Tìm QHT, cặp QHT. - HD nêu miệng. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4.Đặt câu. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs đọc đoạn văn của BT 2. * Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. - 2 vế câu đươc nối với nhau bằng cặp quan hệ từ vì nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả. + Vế 1 chỉ nguyên nhân. + Vế 2 chỉ kết quả. - 2 vế câu được nối với nhau chỉ bằng một quan hệ từ vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. + Vế 1 chỉ kết quả- vế 2 chỉ nguyên nhân * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - Hs viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được. quan hệ từ tìm được. + Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy. + Cặp quan hệ từ: vì nên, bởi vì cho nên, tại vì cho nên , nhờ mà do mà. - 2-3 Hs đọc - lớp nhẩm thuộc. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ nguyên nhân và kết quả. - Trình bày trước lớp. * Đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ phát biểu ý kiến VD.Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. - Đọc yêu cầu, làm vở. _______________________________ ĐỊA LÍ Các nước láng giềng của Việt Nam I.Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ ( bản đồ ) nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm của nền kinh tế Cam- pu- chia và Lào. - Biết Trung quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên thế giới. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu đặc điểm kinh tế, dân cư của châu Á? - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Cam- pu- chia. - Cho Hs quan sát hình 3 và hình 5 nêu nhận xét vị trí, địa hình, các ngành sản xuất của Cam- pu- chia theo cặp. - Gọi Hs trình bày trước lớp. - Rút ra KL(Sgk). b) Lào. - GV giao nhiệm vụ cho Hs tìm hiểu về vị trí, địa hình và các ngành sản xuất của Lào theo nhóm đôi. - Gọi Hs trình bày trước lớp. - Gv kết luận. c)Trung Quốc. - HD làm việc theo nhóm 4 - HD quan sát hình 5 và đọc gợi ý sgk để tìm hiểu về diện tích, dân số, các ngành sản xuất chính . - Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. d) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * Hs làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ. - HS trình bày trước lớp * 2, 3 em đọc Ghi nhớ. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014 TOÁN Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Làm được BT1. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Kiểm tra VBT của Hs. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV mô tả diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. - Nêu bài toán, HD Hs cách giải. - HD hình thành quy tắc tính. - Gọi Hs đọc quy tắc c) Thực hành. *Bài 1: HD làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. *Bài 1: Giải toán. - HD làm bài cá nhân vào vở, gọi 1 Hs làm bảng. - Thu chấm, chữa, nhận xét. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS quan sát trực quan, chỉ ra các mặt xung quanh, toàn phần. - HS nêu hướng giải và giải bài toán. - HS quan sát hình triển khai, nhận xét và đưa ra cách tính. STP = Sxq + Smặt đáy x 2 - 2 Hs đọc to quy tắc sgk, lớp nhẩm thuộc. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. Giải Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2) Đáp số: Sxq: 54 cm2 STP: 94 cm2 * Đọc và nêu yêu cầu. - Hs làm vở, 1 Hs chữa bài. Bài giải Sxq thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 =180 (dm2) STP thùng tôn không nắp là: 180 + 6 x 4 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 - Nhận xét bổ sung. _________________________________ ĐẠO ĐỨC Ủy ban nhân dân xã, phường em I.Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã(phường). - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II.Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó - HS: Thẻ màù, bảng phụ, bút dạ bảng III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài. 2.Bài mới. a)Tìm hiểu truyện “ Đến Uỷ ban nhân dân phường” : - Yêu cầu HS thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi. +Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? + Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì? +Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời được: công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân) + Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã Liên Sơn. b) Tìm hiểu về hoạt động của UBN. Bài 1: GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. c) Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu. 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6. Không
File đính kèm:
- Giao an buoi 1 lop 5 tuan 21 20.doc