Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23+24 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23+24 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014 TOÁN Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. Làm được BT 1, 2(a). - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, hình trực quan - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa BT 2. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. Gv giới thiệu. + Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị đo xăng ti mét khối và đề xi mét khối. a) Xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Xăng ti mét khối viết là: cm3 b) Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đề xi mét khối viết tắt là: dm3 c) Hình lập phương cạnh 1 dm gồm. 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương có cạnh 1 cm, ta có: 1 dm3 = ? cm3 c) Luyện tập thực hành. *Bài 1: Viết vào ô trống. - HD làm nhóm đôi. - GV chốt lại kết quả đúng. *Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài. - Nhận xét đánh giá. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau - 2 Hs chữa bài. - Hs quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của từng hình. - Hs nhắc lại. - Hình lập phương cạnh 1 dm gồm. 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương có cạnh 1 cm, ta có: 1 dm3 = 1000 cm3 * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện bài tập. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. *HS làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài: a/ 1000 cm3 ; 375 000 cm3 ; 5 800 cm3 b/ 2 dm3 ; 490 dm3 ; 5,1 dm3 __________________________________ TẬP ĐỌC Phân xử tài tình I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs đọc bài thơ Cao Bằng và nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi 1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cấp miếng vải? + Vì sao quan cho rằng người khóc chính là người lấy cặp? + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. d)Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 3 Hs nối tiếp đọc bài. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk. - Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ đổ cho người kia lấyvà nhờ quan phân xử. - Cho đòi người làm chứng; cho lính về khám xét; cho xé đôi mảnh vải. - quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Cho gọi hết mọi người, giao cho mỗi người một nắm thóc, nói rằng ai gian thóc sẽ nẩy mầm, quan sát thái độ của từng người. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ________________________________ CHÍNH TẢ Cao Bằng I.Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam(BT2,3). - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi 2 Hs làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, chữa bài. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gọi Hs đọc bài thơ. - Yêu cầu Hs đọc thầm lại đoạn thơ. + Bài thơ ca ngợi điều gì? * Hoạt động 2: HD viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Yêu cầu Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. Gọi 1 Hs nêu yêu cầu. - Gv cho Hs làm bài vao VBT. - Gọi Hs nêu miệng. - Nhận xét. * Bài tập 3. - Mời 1 HS đọc đề bài. - HD Hs làm bài tập vào vở. - Mời Hs trình bày. - Gv nhận xét, kết luận. d)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * 2 em đọc thuộc lòng bài thơ. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên riêng - 1-2 Hs trả lời. -Viết bảng từ khó( các tên riêng trong bài) * HS nhớ lại, tự viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. a) chị Võ Thị Sáu. b) anh Bế Văn Đàn. c) anh Nguyễn Văn Trỗi. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vở bài tập, 1 Hs chữa bảng. +Viết sai: Hai nghàn, ngã ba, Pù mo, pù sai. +Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. - Nhận xét. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014 TOÁN Mét khối I.Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- ti- mét khối và xăng- xi- mét khối dựa trên mô hình. Làm được BT1,2. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa bài tập 2 giờ trước. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3. a) Mét khối: - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. - Gv tổ chức cho Hs quan sát, nhận xét: +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét? +1 m3 bằng bao nhiêu dm3? +1 m3 bằng bao nhiêu cm3? - Gv hướng dẫn Hs đọc và viết m3. b) Nhận xét: -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? c) Luyện tập thực hành. *Bài 1: HD làm miệng. - GV chốt lại kết quả đúng. *Bài 2: HD làm vở. - Theo dõi giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của mô hình. +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m. + 1 m3 = 1000 dm3 + 1 m3 = 1000 000 cm3 - Hs đọc và viết m3. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền? - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền?- HS nhận biết tương tự như đề- xi- mét khối. - HS nhắc lại. * Đọc yêu cầu của bài. - Hs tự làm bài, nêu kết quả. a) 0,001dm3 ; 5216 dm3 13800 dm3 ; 220 dm3 b) 1000 cm3 ; 1969 cm3 250000 cm3 ; 19540000 cm3 - Nhận xét, bổ sung. *Hs làm bài vào vở,1 Hs chữa bài. Bài giải: Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 ( hình ) Số hình lập phương 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 ( hình ) Đáp số: 30 hình ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập: Câu ghép I.Mục tiêu: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép(BT1); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs lấy VD về câu đơn và câu có 2 cụm chủ vị. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Phần nhận xét. * Cho Hs lấy VD câu có cặp quan hệ từ, mỗi quan hệ từ gắn với một cụm C-V, xác định C-V trong câu. - Nhận xét đánh giá chốt lại ý đúng. Câu ghép là câu gồm 2 cụm chủ vị trở lên. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. c) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1. HD làm nhóm đôi. - GV chốt lại ý đúng. *Bài tập 2: HD nêu miệng - Chốt lại ý đúng. *Bài tập 3. Thêm vế câu thích hợp. - HD làm bài vào vở- gọi 1 Hs chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. * Thảo luận lấy VD nêu miệng - 2 Hs làm bảng. - Nhận xét bổ sung. - 2-3 Hs đọc to, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép và xác định các vế câu trong từng câu ghép. Trình bày trước lớp. 1) Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng xanh thẳm. 2) Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơn sương. 3) Trời/ âm u mây mưa, biển/ xám xịt nặng nề. 4) Trời/ ầm ầm dông tố, biển/ đục ngầu giận dữ. 5) Biển/ nhiều khi rất đẹp, ai/ cũng thấy như thế. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài 2 - Tự làm bài, nêu kết quả. Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên ở bài tập 1 thành 1 câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện 1 ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài. a) Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong chuyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng. d) Vì trời mưa to nên đường ngập nước. ________________________________ TẬP LÀM VĂN Lập chương trình hoạt động I.Mục tiêu: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh (theo gợi ý SGK). - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu các việc cần làm khi lập chương trình hoạt động. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). b) HD lập chương trình hoạt động. * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi Hs đọc to đề bài. - Gv lưu ý Hs có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 đề bài trong sgk. - GV cho Hs quan sát cấu tạo 3 phần của 1 chương trình. * Cho Hs lập chương trình hoạt động. - Gv dán phiếu ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. - Gv giữ lại bài làm tốt nhất để giúp HS hoàn thiện bài của mình . - Nhận xét, đánh giá. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trình bày. * Lớp theo dõi. - Hs đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn đề bài để lập chương trình. - Hs đọc lại. * HS tự lập chương trình hoạt động vào vở( viết vắn tắt ý chính, khi trình bày mới nói thành câu ). - 2 nhóm làm ra bảng nhóm. - Trình bày trên bảng lớp. - HS trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. - Lớp bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc. _________________________________ LỊCH SỬ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I.Mục tiêu: Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: - Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. Tình yêu quê hương đất nước, yêu lao động. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, một số ảnh tự liệu về nhà máy có khí Hà Nội. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. - Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? 2.Bài mới. a) Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Sau hiệp định Giơ- ne- vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? - Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? - Đó là nhà máy nào? b) Quy trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? - Làm phiếu học tập. Thời gian xây dựng: Địa điểm: Diện tích: Quy mô: Nước giúp đỡ xây dựng: Các sản phẩm: - Nhà máy cơ khí Hà Nội có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? - Nêu nội dung bài hoc? 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trả lời. - Nhận xét. - Học sinh làm cá nhân. - Đọc sgk- trả lời. - miền Bắc bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - trang bị máy móc hiên đại cho miền Bắc thay thế công cụ thô sơ, việc xây dựng tăng năng xuất và chất lượng. - Nhà máy làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. - Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Học sinh thảo luận- trình bày. - 1 nhóm làm vào giấy A0- trình bày. - Hs đọc sách làm phiếu bài tập. - Từ tháng 12- 1955 đến tháng 4- 1956 - Phía Tây Nam thủ đô Hà Nội. - Hơn 10 vạn mét vuông. - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. - Liên xô. - Máy phay, máy tiện, máy khoan tên lửa A12 - phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam. - Học sinh nối tiếp đọc. Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 TOÁN Thể tích hình hộp chữ nhật I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. Làm được BT1. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Thế nào là m3, dm3, cm3 ? - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp. + Mỗi lớp có mấy hình lập phương 1cm3 + 10 lớp có mấy hình lập phương 1 cm3 + Tính thể tích hình hộp chữ nhật như thế nào? - Gọi Hs nêu quy tắc và công thức. c)Thực hành. *Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. *Bài 2: HD làm nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * HS quan sát. - Thực hành tính theo yêu cầu. 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm3) 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1 cm3) Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) + Lấy chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) V = a x b x c - Nhắc lại quy tắc và công thức tính. * Hs tự làm bài, nêu kết quả. a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: (dm3) * Đọc đề, thảo luận nhóm đôi làm bài. Thể tích của khối gỗ bằng tổng của hình chữ nhật (1) và (2) là: 8 x 12 x 5 + (15 - 8) x 6 x 5 = 690 (cm3) Đáp số: 690 cm3 - Nhận xét, bổ sung. _________________________________ TẬP ĐỌC Chú đi tuần I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi 2 Hs đọc và nêu nội dung bài “ Phân xử tài tình”. - Nhận xét. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 4 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi 1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, Gv nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ bình yên của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? +Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c)Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 2 em đọc bài và nêu nội dung. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk. - Đêm khuya, gió rét, mọi người đã ngủ ngon giấc. - Ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - Tình cảm: xưng hô thân mật, hỏi thăm giấc ngủ của bé, mong ước: Mai các cháu...tung bay. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 4 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục tiêu: - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí(BT1)). Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép(BT2). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs lấy VD về câu ghép nối với nhau bằng QHT chỉ ĐK-KQ. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Phần nhận xét. *Bài tập 1: Gọi Hs đọc toàn bộ nội dung bài tập. Yêu cầu Hs xác định cấu tạo câu: “Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm” - Gv chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: HD tìm thêm những cặp quan hệ từ để nối các vế câu ghép trên. - Gv chốt lại lời giải đúng. * Gọi Hs đọc phần Ghi nhớ. c) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1. Xá định cấu tạo câu, chỉ ra cặp QHT. - HD làm nhóm đôi, nêu miệng. - GV chốt lại ý đúng. *Bài tập 3. - HD làm bài vào vở, gọi 1 Hs làm bảng. - Chấm bài, nhận xét. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs lên bảng lấy VD. * Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại câu văn, suy nghĩ phân tích cấu tạo của câu ghép đã cho. + Do 2 vế cấu tạo thành Vế 1: Chẳng những Hồng học chăm. C V Vê 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm C V - Chẳng những... mà là cặp quan hệ từ nối 2 vế câu thể hiện quan hệ tăng tiến. - Hs nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu bài 2. - Hs thay cặp quan hệ từ: + Không những Hồng chăm học mà bạn ấy rất chăm làm. + Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. - 2 Hs đọc to, lớp nhẩm thuộc. * Đọc yêu cầu và làm nhóm đôi, nêu miệng. -Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái C V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. C V * Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài. a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc. b) Chẳng những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn hoà bình. _______________________________ ĐỊA LÍ Một số nước ở châu Âu I.Mục tiêu: - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp. - Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên thế giới. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Bài mới. 1.Liên bang Nga.( Cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi). Nêu: - Vị trí - Diện tích - Dân số. - Khí hậu - Tài nguyên, khoáng sản. - Sản phẩm công nghiệp. - Sản phẩm nông nghiệp. - GV kết luận. 2. Pháp:(Hoạt động cả lớp) - Nêu vị trí địa lí của nước Pháp? - Kể tên các sản phẩm chính của công nghiệp và nông nghiệp? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. c) Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Thảo luận nhóm đôi, trả lời. - Nằm ở Đông Âu, Bắc Á. - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - 144,1 triệu người. - Ôn đới lục địa. - Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm. - Học sinh sử dụng hình 1 để xác định vị trí địa lí của nước Pháp. - Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển không ấm áp, không đóng băng, có khí hậu ôn hoà. - Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 TOÁN Thể tích hình lập phương I.Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. Làm được BT1,3. công thức tính thể tích hình lập phương. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu quy tắc tính thể tích HHCN? - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình lập phương và khối lập phương xếp trong hình hộp. - Cho hình lập phương có cạnh 3 cm, tính thể tích hình lập phương đó? + Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm như nào? - Hình lập phương có cạnh là a thể tích là V. Viết công thức tính. - Gọi Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính. c) Thực hành. *Bài 1: Tính thể tích các HLP. - HD làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: Giải toán. - HD làm vở, gọi 1 Hs chữa bài. - Chấm, nhận xét, đánh giá. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày. * HS quan sát. - Hs vận dụng công thức tính thể tích HHCN tính. V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3) - ..ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh. Công thức: V= a x a x a - Nhắc lại quy tắc và công thức tính. * Hs tự làm bài, nêu kết quả. 4,875 m3, dm3, 216 cm3, 1000 dm3 * Đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài, báo cáo kết quả. Bài giải Độ dài cạnh của hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm ) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 ) Đáp số: 512 cm3 __________________________________ ĐẠO ĐỨC Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết1) I.Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được: - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hàng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.. - Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II.Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài, tư liệu về sự đổi mới của đát nước. - Hs: Thẻ màu III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. - Nêu nội dung bài cũ. - Hát bài hát về quê hương đất
File đính kèm:
- Giao an buoi 1 lop 5 tuan 23 24.doc