Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25+26 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án buổi 1 Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25+26 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c)Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ___________________________________ CHÍNH TẢ Ai là thuỷ tổ loài người I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(BT2). - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu cách viết tên người, tên địa lí VN? Lấy VD. - Nhận xét. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn. - Gọi Hs đọc bài văn. - Yêu cầu Hs đọc thầm lại bài văn. + Bài văn cho ta biết điều gì? * Hoạt động 2: HD viết từ khó. - Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Đọc bài cho Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2. Tìm và viết các tên riêng trong bài văn. - HD học sinh làm bài tập vào vở. Gv giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Chữa, nhận xét. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng con từ khó: (Hs tự chọn) VD: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, * HS viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng: - Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2014 TOÁN Bảng đơn vị đo thời gian I.Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Biết đổi đơn vị đo thời gian. Làm được BT1,2,3(a). - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs nêu các đơn vị đo thời gian mình biết. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn tập các đơn vị đo thời gian. - Gv cho Hs nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Cho Hs nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: -Hs nói tên các tháng, số ngày của từng tháng.... * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng? -2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? - 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? - Nhận xét, đánh giá. + Nêu cách đổi từ giờ ra phút? + Nêu cách đổi từ phút ra giờ? - KL ý đúng. c) Thực hành. *Bài 1: HD làm bài cá nhân. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. *Bài 2: - HD làm bài cá nhân. - Gọi 1 Hs chữa bảng. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 3: HD làm vở- gọi 1 Hs làm bảng. - Chấm, chữa- nhận xét. d)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Hs nối tiếp nêu miệng. * HS nhắc lại các đơn vị thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày... - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 1 TK=100 năm. 1 năm = 365 ngày. (366 ngày). +Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. 1 ngày = 24 giờ. 1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60 giây.... - Hs nêu KQ và trình bày cách tính. 1,5 năm = 12 x 1,5 = 18 tháng. giờ = 60 phút x = 40 phút 0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút - Suy nghĩ, trả lời. giờ = 60 phút x = 40 phút 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 giờ = 30 phút. 180 phút = 3 giờ Cách làm: 216 phút = 3 giờ 36 phút. = 3,6 giờ Cách làm * Hs tự làm bài, nêu kết quả. + 1671 thuộc thế kỉ 17 + 1794 thuộc thế kỉ 18 + 1804, 1869, 1886 thuộc thế kỉ 19. + 1903, 1946, 1957 thuộc thế kỉ 20 * Hs làm vở- Đổi vở kiểm tra chéo. a) 6 năm = 72 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng. b) 3 giờ = 180 phút. 3/4 giờ = 45 phút. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm vở, 1 Hs làm bảng. a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút. _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I.Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: từ điển, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa bài 3 giờ trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Phần nhận xét. *Bài 1: Tìm từ lặp lại trong câu văn. - Chốt lại lời giải đúng. *Bài 2: Thay thế từ. - HD làm cá nhân- nêu miệng. - Chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: HD làm nhóm đôi. - GV kết luận ý đúng. * Phần ghi nhớ. Gọi Hs đọc c) Luyện tập. * Bài 1. - HD làm cá nhân- nêu miệng. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm đôi. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. d) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Hs đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. * Hs đọc yêu cầu của bài, thử thay thế từ đền bằng từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả. - Nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. * Hs đọc yêu cầu bài tập, thảo luận, phát biểu. Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. * 2 em đọc. Lớp nhẩm thuộc. * Đọc yêu cầu. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng. a/ trống đồng, Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b/ anh chiến sĩ, nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. * HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả. - Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. _________________________________ TẬP LÀM VĂN Tả đồ vật (kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - HS viết được bài văn đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) rõ ý, dùng từ đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép 5 đề bài. - Học sinh: sách, giấy KT. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). - Gắn bảng đề bài. b) Hướng dẫn học sinh làm bài. - Các em có thể viết theo đề bài khác với đề bài trong tiết học trước, nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. * Gv bao quát lớp. - Thu bài chấm. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * 1 em đọc 5 đề. * 2, 3 em đọc lại dàn ý bài. * Hs viết bài. ______________________________ LỊCH SỬ Sấm sét đêm giao thừa I.Mục tiêu: - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân 1968, tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn? - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968. - HD thảo luận nhóm đôi. + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp tết Mậu Thân 1968? Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này? + Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn? b) Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa. - Đàm thoại. +Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? + Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968? - Nhận xét, đánh giá. - Gọi Hs đọc ghi nhớ. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trinh bày. * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện các nhiệm vụ được giao. - Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Tổng tiến công và nổi dậy quân ta đánh vào các cơ quan đầu não của địch. - đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn Huế, Đà Nẵng. - Trận đánh vào sứ quán Mĩ là trận đánh tiêu biểu nhất. - Bất ngờ về thời điểm, đêm giao thừa. - Địa điểm: tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch. *Hs đọc sgk trả lời. - đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, lầu Năm góc và cả thế giới phải sửng sốt. - Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất. - 2 Hs đọc to ghi nhớ(sgk) ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2014 TOÁN Trừ số đo thời gian I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1,2. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu cách cộng số đo thời gian? Cho VD. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Yêu cầu Hs tìm 1 số hạng trong 2 phép cộng 2 bạn vừa lấy VD trên bảng theo bàn. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như nào? + Muốn trừ số đo thời gian ta làm như nào? - Gv kết luận - gọi Hs đọc ghi nhớ sgk. c) Thực hành. *Bài 1: HD làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. *Bài 2: HD làm bài cá nhân vào vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. * Hs thảo luận tìm KQ theo bàn. - Hs nêu cách tìm. - Hs nối tiếp nêu cách làm. - 2 Hs đọc to ghi nhớ, lớp đọc thầm. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, 1 Hs làm bảng. Thời gian đi từ A đến B không kể nghỉ là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ 46 phút – 15 phút = 1giờ 29phút. Đáp số: 1 giờ 29 phút - Nhận xét bổ sung. _________________________________ TẬP ĐỌC Cửa sông I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3- 4 khổ thơ. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs đọc bài “Phong cảnh Đền Hùng” và nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD đọc 6 khổ thơ, gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm khổ 2-3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà, chuẩn bị giờ sau. - 2 em đọc bài - nêu nội dung. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ( mỗi em đọc một khổ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một khổ thơ) - Một em đọc cả bài. * Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk. - Là cửa nhưng không then không khoá, cũng không khép lại bao giờ.Cách nói ấy rất đặc biệt cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường, không có then, có khoá. Tác giả đã làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất quen.” - Là nơi những dòng sông gửi phù sa để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng...nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi cá tôm tụ hội, nơi tiễn những người ra khơi. - Phép nhân hoá giúp tác giả nói được tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 6 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó.( làm được BT2 ở mục III ) - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs đọc ghi nhớ cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Phần nhận xét. *Bài tập 1: Gọi 1 Hs đọc toàn bộ nội dung bài tập. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. +Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên? - Nhận xét, đánh giá. *Bài tập 2: - HD làm việc cá nhân. - Nhận xét, KL: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng từ ngữ cùng nghĩa để liên kết ở ví dụ trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. c) Phần Ghi nhớ. - Gọi Hs đọc sgk. d) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1.HD làm nhóm đôi. - HD Hs đánh số thứ tự câu. - GV chốt lại ý đúng, KL: Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu *Bài tập 2. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. e) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày. *Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. + Hưng Đạo Vương- Ông- vị Quốc công Tiết chế- vị chủ tướng tài ba- Hưng Đạo Vương - Ông – Người. - Hs nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - Hs so sánh với đoạn văn của bài tập 1, phát biểu ý kiến. Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn. Đã sử dụng nhiều từ ngữ để chỉ cùng một nhân vật. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ thay thế cho các từ in đậm. - Trình bày trước lớp. + Từ “anh” (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1). + “Người liên lạc” (câu 4) thay người đặt hộp thư (câu 2) + Từ “anh” (câu 4) thay cho Hai Long (câu 1) + “đó” (câu 4) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4) * Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, chữa bài. + nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) + chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) ______________________________ ĐỊA LÍ Châu Phi I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. - Sử dụng bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi và hoang mạc Xa-ha-ra. - Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Phi. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. a) Vị trí địa lí và giới hạn. - Cho Hs quan sát bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong sgk để trả lời các câu hỏi của mục 1: +Nêu vị trí, giớ hạn của châu Phi? dương nào? + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? b) Đặc điểm tự nhiên. - HD quan sát lược đồ tự nhiên và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? +Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi? - Gọi Hs đọc ghi nhớ. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Hs quan sát, đọc mục 1- trả lời. - Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa 2 chí tuyến. - Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á. - Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Phi. * Quan sát tranh và đọc sgk trả lời. - Châu Phi có địa hình tương đối cao được coi như một cao nguyên khổng lồ. - Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới. + Hoang mạc Xa-ha-ra: là hoang mạc lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô khốc, những biển cát mênh mông. ở đây, nhiệt độ ban ngày lên tới 500C, ban đêm có thể xuống tới O0C + Xa- van là đồng cỏ mênh mông và cây bụi có nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hưau cao cổ, voi và động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu * 2 Hs đọc to ghi nhớ (sgk). ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2014 TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn. Làm được BT1(a), BT2,3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs chữa BT 3. - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: HD làm bài cá nhân. - Theo dõi, giúp đỡ Hs. - KL kết quả đúng, ghi điểm một số em. *Bài 2: Tính. - HD làm nhóm đôi. - GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. *Bài 3: HD làm bài cá nhân vào vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. a. 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút b.1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút. 2,5 giờ = 150 giây. 4 phút 25giây = 265 giây - Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. Hai sự kiện trên cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. - Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính. __________________________________ ĐẠO ĐỨC Thực hành giữa kì II I.Mục tiêu: - HS biết củng cố, thực hành kỹ năng về hành vi đạo đức như: - Có trách nhiệm về việc làm của mình, kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ, hợp tác với những người xung quanh, yêu quê hương đất nước - Có thói quen làm việc có ích cho mình và cho mọi người. - Biết phê phán và không đồng tình với những việc làm không đúng. II.Chuẩn bị: - GV: Giấy, bút . III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi HS đọc ghi nhớ bài : Em yêu quê hương - GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới : a)Hoạt động 1 : Em sẽ làm gì? - Y/c HS làm việc nhóm. - Phát phiếu và Y/C lần lượt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để tỏ sự kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ. - Y/C làm việc cả lớp. - Y/C giải thích một số công việc. - GV - NX. KL: Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là người con hiếu thảo. *Hoạt động 2: Thi kể chuyện - Y/C HS làm việc theo nhóm + Phát cho HS giấy bút. *Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến - Y/C HS thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến về các T/h sau: 1. Sáng nay cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Vì ngại trời lạnh, Nhàn nhờ Hồng xin phép hộ với lý do bị ốm. Việc làm của Nhàn là đúng hay sai? 2. Chiều nay lớp đang nhổ cỏ ngoài vườn với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Mặc dù rất thích đi nhưng Lương vẫn từ chối và tiếp tục giúp bố công việc. KL: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh bản thân. 3. Củng cố dặn dò. - Thế nào là hợp tác với những người xung quanh - Như thế nào là tôn trọng phụ nữ - Dặn chuẩn bị bài sau. -HS ghi lại. - HS đọc kết quả. - HS giải thích - HS làm việc theo nhóm 4 - Kể cho các bạn trong nhóm nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết . VD: ( bài thơ: Thương ông). - Liệt kê ra giấy các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao.... . Áo mẹ cơm cha Ơn cha nặng lắm cha ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười. -HS thảo luận đại diện trình bày kết quả T/h1: Sai. Vì lao động trồng cây xung quanh trường làm cho trường học sạch đẹp hơn. Nhàn từ chối không đi là lười lao động, không có tinh thần đóng góp chung cùng tập thể. T/h2: Việc làm của Lương là đúng. Yêu lao động là phải thực hiện việc lao động đến cùng, không được đang làm thì bỏ dở. - Hs nối tiếp trả lời. TUẦN 26 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2014 TOÁN Nhân số đo thời gian I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. IIICác hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian? - Nhận xét. 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Gọi Hs đọc VD 1. - Nêu phép tính tương ứng? - HD Hs đặt tính- Tính Kết luận: Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút *Gọi Hs nêu VD 2. - Tiến hành tương tự VD 1. - HD (Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút) - Gọi Hs nêu KL sgk. c) Thực hành. *Bài 1: Tính. - HD làm bài cá nhân- gọi 2 Hs làm bảng. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 2: HD làm vở. - Chấm, chữa bài, nhận xét. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trình bày. * Hs theo dõi, nêu phép tính tương ứng: 1 giờ 10 phút x 3 = ? - Hs tìm cách đặt tính và tính. * HS theo dõi, nêu phép tính tương ứng. - HS tính, nêu kết quả. 3 giờ 15 phút x 5 = ? - Ta có 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút. * 2-3 Hs nêu KL (sgk). * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài- 2 Hs làm bảng. 3 giờ 12 phút 4,1 giờ x 3 x 6 ___________ ________ 9 giờ 36 phút 24,6 giờ - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Thời gian bé Lan ngồi trên đu là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4phút 15 giây ___________________________________ TẬP ĐỌC Nghĩa thầy trò I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn vói giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt, kính thầy, yêu bạn. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép đoạn 2. - Học sinh: sách, vở. III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. - Gọi Hs đọc và nêu nội dung bài thơ Cửa sông. - Nhận xét. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, Gv nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. +Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì? +Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? - Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, rồi hỏi. + Những thành, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? +Em tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào có nội dun
File đính kèm:
- Giao an buoi 1 lop 5 tuan 25 26.doc