Giáo án buổi chiều Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Thái Thị Nam
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi chiều Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Thái Thị Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng buổi chiều tuần28 Thứ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy 2-18/3/2013 Toán* Tập đọc HĐTT Tự chọn Giải toán có lời văn Luyện đọc bài Ngôi nhà Tiểu phẩm ai yêu mẹ nhất Luyện viết đẹp bài 112 3-19/3/2013 Tập viết Chính tả Toán Tự chọn Luyện viết chữ hoa H,J,K Luyện viết bài Ngôi nhà Luyện tập Hoàn thành bài tập 5-21/3/2013 6-22/3/2013 Tập viết* Kể chuyện* Âm nhạc Tự chọn Tập đọc Toán Tự chọn HĐTT Quà của bố Bông hoa cúc trắng Luyện hát bài:Quả+ hòa bình cho bé Hoàn thành bài tập Luyện bài Mưu chú sẻ Luyện tập chung Luyện viết đẹp bài 113 Sinh hoạt sao Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2013 Toán: Tiết 109.Giải toán có lời văn(Tiếp) I)Mục tiêu:-Hiểu bài toán có một phép trừ : Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . II)Đồ dùng: Các tranh vẽ trong SGK. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: Kiểm tra vở BT. B)Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. GV nêu bài toán,y/c HS đọc . Nhà An có 9 con gà,mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán hỏi gì? (GV hỏi lại để nhiều HS trả lời và ghi vào tóm tắt) -Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? -Em hãy nêu câu lời giải rồi giải bài toán. -Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả. -So sánh bài toán vừa giải với bài toán thêm(phép cộng), nêu sự khác nhau giữacâu lời giải và phép tính. -Bài toán gồm những gì? 3)HĐ2:Thực hành: Bài 1:GV nêu bài toán. +Bài toán cho ta biết gì? +Bài toán yêu cầu gì? +Gọi HS giải bài toán.Cả lớp nhận xét,bổ sung. (Bài 2,3 làm tương tự bài 1) C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. HS mở vở ở nhà đẻ GV kiểm tra -HS đọc bài toán. -Nhà An có 9 con gà,mẹ đem bán 3 con gà. -Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? -Ta làm phép tính trừ. Bài giải Nhà An còn lại số gà là: 9-3=6(con gà) Đáp số:9 con gà. -Bài toán thêm: cộng -Bài toán bớt: trừ -Lời giải,phép tính,đáp số. (HS nhắc lại) -Đọc bài toán,tìm hiểu bài toán. Sau đó giải và chữa bài. Khi chữa bài,cho HS trao đổi ý kiến để đưa ra các câu lời giải khác nhau nhưng phù hợp với bài toán. Có 8 con chim đậu tren cành , có 2 con bay đi Hỏi còn lại mấy con chim ? Bài giải Trên cây còn lại số chim là : 8 – 2= 6 ( Con chim ) Đáp số : 6 con chim Tập đọc: Luyện bài: Ngôi nhà. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài :Ngôi nhà. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Viết tiếng có vần: iêu . Bài2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim. .Bài3: vẽ một ngôi nhà em mơ ước. . HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: nghe đọc để viết GV đọc học sinh viết bài. Bài 2: Viết từ chứa : iêu. Bài 3:Dành khá giỏi: Viết câu chứa vần: iêu Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. HĐTT: Tiểu phẩm ai yêu mẹ nhất Theo tài liệu hướng dẫn hoạt động ngoài giờ lên lớp Luyện viết: Luyện bài 112. A: Yêu cầu: Giúp học sinh viết đúng đep các tiếng từ ở bài 112 B: Thiết bị dạy học: Bảng nhóm, Vở viết đẹp. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: HD viết. GV treo bảng nhóm viết sẵn nội dung. HS quan sát nêu lại qui trình. HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt. Lớp đọc lại nội dung viết. HĐ3: Luyện viết. HS viết ở vở. GV theo dõi để HD thêm. HĐ4: GV chấm chữa và đánh giá tiết học. Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2013 Tiếng việt: Luyện viết chữ hoa H, I, K. A: Yêu cầu: Giúp học sinh biết qui trình viết chữ hoa và viết được chữ hoa theo yêu cầu. B: Thiết bị dạy học: bảng nhóm, chữ mẫu. C: Các hoạt động dạy học. HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: GV hướng dẫn viết. GV viết mẫu và nêu qui trình viết. HS theo dõi và lắng nghe. HĐ3: Thực hành viết bài. HS thực hành viết bảng con. HS viết vở. GV theo dõi và giúp đỡ thêm. C, D, Đ, Cô giáo, bạn Dương, Đan len. HĐ4: GV chấm chữa và nhận xét. Chính tả : Luyện viết bài ngôi nhà GV hướng dẫn hoc sinh luyện viết và làm bài tập ở vở tiềng việt nâng cao Toán Luyện :Giải toán có lời văn.( tiếp) I)Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. -Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. II)Đồ dùng:Các tranh vẽ trong SGK. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra:KT BTVN . B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HSHS làm các BT GV HD cho HS làm các bài tập Bài 1:GV nêu BT. Tóm tắt Có: 17 viên bi Cho :3 viên bi Còn:...viên bi? Bài 2:Làm tương tự bài 1. Có :12 con lợn. Bán: 2 con lợn Còn:...con lợn? Bài 3: Có tất cả :16 con gà. Vào chuồng:3 con gà. Chưa vào chuồng:...con gà? -Bài 4:Giải BT theo tóm tắt: Có :18 quả bóng. Cho bạn:3 quả bóng. Còn lại:... quả bóng? 3)HĐ2:HS làm các BT vào vở ô li GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu. 4)Chấm bài và chữa bài. C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học./. - HS đọc bài toán. - Nêu yêu cầu của bài Bài giải An còn lại số viên bi là: 17-3=14(viên bi) Đáp số:14 viên bi. Bài giải Mẹ còn lại số lợn là: 12-2=10(con lợn) Đáp số:10 con lợn. Bài giải Số gà chưa vào chuồng là: 16-3=13(con gà) Đáp số:13 con gà. Bài giải Còn lại số quả bóng là: 18-3=15(quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng. -Làm BT vào vở. -Chữa bài. Tự chọn: Hoàn thành bài tập GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập trong ngày Thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2013 Chính tả: Quà của Bố I) Mục tiêu: - HS chép lại chính xác không mắc lỗi 2 khổ thơ đầu trong bài: Quà của bố .Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. -Làm đúng bài tập chính tả trong vở BT. -Viết chữ đẹp,giữ vở sạch. II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ chép sẵn bài viết. Học sinh: Vở viết Chính tả. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: Bài viết tiết trước(trong VBT). GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học - GV viết bảng đoạn văn. - GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. Ví dụ: bộ đội,đảo xa,về phép,quà. HĐ1: Hướng dẫn tập chép. - GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc thong thả bài viết. - GV chữa bài trên bảng. - GV chấm 1/ 2 số bài . HĐ2: HD làm bài tập. a) Điền vần im hay iêm? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. b)Điền chữ x hay chữ s ? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. C) Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Biểu dương những HS học tốt. - HS nhìn bảng đọc. - HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai. - HS chép bài vào vở. - HS cầm bút chì sửa bài của mình. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Đáp án: trái tim, kim tiêm, câykim, lúa chiêm,khiêm tốn,mỉm cười. - 1 HS đọc kết quả bài làm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Đáp án:xe lu,dòng sông,con sóc. - 1 HS đọc kết quả bài làm. -Về nhà chép lại bài vào vở ô li cho đẹp. Kể chuyện: Bông hoa cúc trắng I) Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh. sau đó kể lại được toàn bộ câu truyện -Hiểu ý nghĩa truyện:Ca ngợi tình yêu mẹ,lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động,giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II)Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng gợi ý 4 đoạn của câu truyện . III-Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: GV kể chuyện . GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2, 3 kết hợp tranh minh hoạ để Giúp HS nhớ truyện. HĐ2: HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dới tranh, trả lời câu hỏi: +Tranh 1 vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. GV nhận xét. -HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4( cách làm tương tự với tranh 1). GV nhận xét . HĐ3:HS kể cả câu chuyện: Có thể cho HS kể chuyện phân vai theo các vai :người dẫn,mẹ,cô bé,ông tiên. Giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện câu chuyện này cho em biết điều gì? Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe./. HS chú ý lắng nghe để biết truyện. HS chú ý lắng nghe, yêu cầu nhớ câu chuyện. -Trong 1 túp lều,người mẹ ốm nằm trên giường,trên người đắp một chiếc áo.Bà nói với con gái ngồi bên “Con mời thầy thuốc về đây” -Người mẹ ốm nói gì với con? -Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ chuyện không, thiếu hay thừa chi tiết nào?Có diễn cảm không? 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Là con phải thương yêu cha mẹ. -Là con cái phải chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. -Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. Âm nhạc: Ôn bài : Quả+hòa bình cho bé học sinh hát thuộc lời2 bài hát: quả và hòa bình cho bé -Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp,và múa phụ họa II.Lên lớp: HĐ1:GV nêu nội dung , yêu cầu của tiết học HĐ2:GV hát mẫu Cả lớp theo dõi , lắng nghe GV hát mẫu HĐ3:HS luyện hát -hát toàn bài -Gọi các nhóm đưng dậy hát - Gọi HS khac nhận xét -HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp HĐ4; Hát kết hợp múa phụ họa GV làm mẫu Cả lớp làm theo III . Củng cố , dặn dò Tự chọn: Hoàn thành bài tập -GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tập đọc: Luyện bài: Vì bây giờ mẹ mới về. A: Yêu cầu: Giúp HS đọc viết thành thạo bài :Vì bay giờ mẹ mới về. Làm được nội dung bài tập ở vở in. B: Thiết bị dạy học: SGK, bảng con, vở ô li. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: Luyện đọc. HS mở SGK đọc. Đọc theo bàn. Đọc cá nhân. Thi đọc theo nhóm. Thi đọc cá nhân. Lớp đồng thanh. HĐ3: HD làm bài tập. Bài1: Viết tiếng có vần: ưt . Bài2: Viết tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc. .Bài3: Vì sao cậu bé đứt tay khi mẹ về mới khóc? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng. .Bài 4: Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời. HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ thêm. HĐ4: Luyện vở ô li. GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Bài 1: nghe đọc để viết GV đọc học sinh viết bài. Bài 2: Viết từ chứa : ưt, ưc. Bài 3:Dành khá giỏi: Viết câu chứa vần: ưt, ưc. Học sinh làm bài. GV theo dõi giúp đỡ thêm. HĐ5: GV chấm, chữa, củng cố bài. Toán Luyện :Giải toán có lời văn.( tiếp) I)Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. -Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. II)Đồ dùng:Các tranh vẽ trong SGK. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra:. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HSHS làm các BT GV HD cho HS làm các bài tập Bài 1:GV nêu BT. Tóm tắt Có: 17 viên bi Cho :3 viên bi Còn:...viên bi? Bài 2:Làm tương tự bài 1. Có :12 con lợn. Bán: 2 con lợn Còn:...con lợn? Bài 3: Có tất cả :16 con gà. Vào chuồng:3 con gà. Chưa vào chuồng:...con gà? -Bài 4:Giải BT theo tóm tắt: Có :18 quả bóng. Cho bạn:3 quả bóng. Còn lại:... quả bóng? 3)HĐ2:HS làm các BT vào vở ô li GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu. 4)Chấm bài và chữa bài. C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học./. - HS đọc bài toán. - Nêu yêu cầu của bài Bài giải An còn lại số viên bi là: 17-3=14(viên bi) Đáp số:14 viên bi. Bài giải Mẹ còn lại số lợn là: 12-2=10(con lợn) Đáp số:10 con lợn. Bài giải Số gà chưa vào chuồng là: 16-3=13(con gà) Đáp số:13 con gà. Bài giải Còn lại số quả bóng là: 18-3=15(quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng. -Làm BT vào vở. -Chữa bài. Luyện viết: Luyện bài 113 A: Yêu cầu: Giúp học sinh viết đúng đep các tiếng từ ở bài 113 B: Thiết bị dạy học: Bảng nhóm, Vở viết đẹp. C: Các hoạt động dạy học: HĐ1: GV nêu nội dung yêu cầu tiết học. HĐ2: HD viết. GV treo bảng nhóm viết sẵn nội dung. HS quan sát nêu lại qui trình. HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt. Lớp đọc lại nội dung viết. HĐ3: Luyện viết. HS viết ở vở. GV theo dõi để HD thêm. HĐ4: GV chấm chữa và đánh giá tiết học. Sinh hoạt sao: Ca múa hát tập thể Thực hiện theo kế hoạch của tổng phụ trách đội
File đính kèm:
- tuan 28 nam.doc