Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 9
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :Thứ hai ngày 25/10/2010 Kế hoạch bài dạy Môn:Học vần Bài 35: uôi - ươi I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi. 2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi. Đọc được từ ứng dụng : tuổi thơ , buổi tối , túi lưới ,tươi cười 3.Thái độ :Thích học TV II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi.; Tranh từ ứng dụng -HS: -SGK,BDDTH Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 2’ 31’ 5’ 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi -Đọc câu ứng dụng: Dì Na vùa gửi thư về. Cả nhà vui quá -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : .Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần uôi, ươi – Ghi bảng Hoạt động 2 :Dạy vần: -HS nhận biết được: uôi,ươi , nải chuối,múi bưởi. a. Dạy vần uôi: -Nhận diện vần :Vần uôi được tạo bởi:uô và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh uôi và ôi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuối, nải chuối -Đọc lại sơ đồ: uôi chuối nải chuối b.Dạy vần ươi: ( Qui trình tương tự) ươi bưởi múi bưởi - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười -Đọc lại bài ở trên bảng Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: -GV cho hs đọc lại bài -HS chơi trò chơi tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học -Dặn hs chuẩn bị tiết 2 *GVnhận xét tuyên dương Hát tập thể ,SS 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con 2 em Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần uôi.Ghép bìa cài: uôi Giống: kết thúc bằng i Khác : uôi bắt đầu bằng u Đánh vần( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: chuối Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân -đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: uôi, ươi ,nải chuối, múi bưởi. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Tìm và đọc tiếng có vần vừa học HS thực hành Lắng nghe Tiết 2 I Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi. 2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi. Đọc được câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chuối, bưởi, vú sữa. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi.; Tranh câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha . -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chuối, bưởi, vú sữa. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 28’ 5’ 1Khởi động 2KTBC: -Gv cho hs đọc lại bài ở tiết 1 3 Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: *Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :“Chuối, bưởi, vú sữa”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Trong ba thứ quả em thích loại nào? -Vườn nhà em trồng cây gì?? -Chuối chín có màu gì? Vú sữa chín có màu gì? -Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? 4 Củng cố dặn dò -Gv cho hs đọc lại toàn bài -Dặn hs về nhà học kĩ bài chuẩn bị bài sau *GV nhận xét tiết học tuyên dương nêu tên Hát Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời HSthục hành Lắng nghe Kế hoạch bài dạy Môn: Đạo đúc Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1). I-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs hiểu: Đ/v anh chị cần lễ phép, Đ/v em nhỏ cần biết nhường nhịn có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. 2.Kĩ năng : Biết cư xử lễ phép với anh chị. Biết nhường nhịn em nhỏ. 3.Thái độ : Tỏ ra lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình cũng như ngoài xã hội. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. - 1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học .HS : -Vở BT Đạo đức 1. III-Hoạt động dạy-học: TG Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 2’ 4’ 1’ 10’ 5’ 10’ 3’ 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào? -Trẻ em có quyền gì? Bổn phận như thế nào? -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Giới thiệu trực tiếp bài. Hoạt động2: +Mục tiêu: Hướng dẫn Hs quan sát tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh vẽ. +Cách tiến hành: Gv giới thiệu tranh và hướng dẫn Hs cho lời nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Gv sửa bài: chốt lại nội dung từng tranh. .Tranh1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. .Tranh 2:Hai chị em cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặt áo búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận. +Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải yêu thương và hoà thuận với nhau. - Giải lao. Hoạt động 3: +Mục tiêu:thảo luận, phân tích tình huống BT2. +Cách tiến hành: . Cho biết tranh BT2 vẽ gì? .Tranh1: Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. .Tranh 2: Bạn Hùng đang có một chiếc ô tô đồ chơi nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi. .Gv hỏi: .Theo em bạn Lan ở tranh 1 và Hùng ở tranh2 có những cách giải quyết nào? +Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình. +Lan chia cho em. +Lan nhường hết cho em. +Hùng cho em mượn đồ chơi +Gv chọn câu trả lời hay và chốt lại kết luận cho cả lớp. Hoạt động 4: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này. Về nhà chuẩn bị BT3. Hát tập thể. HSTL -Hs làm theo Y/c của Gv nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Hs đọc Y/c BT. - Hs làm bt theo sự h/dẫn của Gv. -Trả lời các câu hỏi của Gv. Hs thảo luận theo nhóm trước khi trả lời. Cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. HSTL Lắng nghe Kế hoạch bài dạy MÔN: Mỹ thuật Bài:Xem tranh phong cảnh I Mục tiêu : -HS nhận biết được tranh phong cảnh , yêu thích tranh phong cảnh -Miêu tả đượcnhững hình vẽ và màu ắc chính trong tranh IIChuẩn bị: GV:một số tranh phong cảnh ( cảnh biển ,cảnh đồnh ruộng , cảnh phố phường) Hs :tranh phong cảnh ,vtv ,bút chì ,màu sáp III Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2’ 5’ 14’ 8’ 8’ 3’ 1Khởi động : 2KTBC: KT chuẩn bị của hs 3Bài mới: HĐ1 :Giới thiệu bài -Gv giới thiệu tranh phong cảnh -GV cho hs xem tranh (đã chuẩn bị trước) +Trảnh phong cảnh thường vẽ nhà ,vẽ cây ,đường ,ao ,hồ ,biển +Tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm gì? +Người ta dùng gì để vẽ tranh phong cảnh? HĐ2: Hd hs xem tranh Cho hs xem tranh HĐ3: GVtóm tắt Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh có nhiều loại cảnh khác nhau +Cảnh nông thôn có gì? +Cảnh đường phố có gì? 4 Kết thúc : Dặn hs về nhà quan sát con vật *Nhận xét tuyên dương Hát Hs xem tranh -Tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm người và các con vật(gà ,trâu cho sinh độnh -Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu,sáp màu,bút màu ,bút dạ và màu bột -HS xem tranh -Đường làng ,cánh đồng ,nhà ,trâu -Có đườnh phố , nhà máy ,xe cộ, sông ,biển ,núi Lắng nghe Ngày dạy :Thứ ba ngày 26/10/2010 Kế hoạch bài dạy dạy Môn:Thể dục Bài :ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN A. Mục đích - Yêu cầu : - Giúp học sinh : Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước.. Ôn tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước..Học đứng đưa hai tay dang ngang, đưng sđưa 2 tay lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. - Giúp học sinh : Oân trò chơi “Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia chơi ơr mức tương đối chủ động. -Giáo dục : Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn -Đảm bảo an toàn, đề phòng chấn thương B. Phương pháp giảng dạy : -Giảng giải, làm mẫu, tập luyện -Tập luyện hoàn chỉnh, thi đấu C. Dụng cụ : -Còi -Kẻ sân PHẦN NỘI DUNG ĐLVĐ YÊU CẦU KĨ THUẬT BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. MỞ ĐẦU : 1. Nhận lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Phổ biến bài mới 4. Khởi động - Chung - Chuyên môn II. CƠ BẢN : 1. Ôn tư thế đứng cơ bản 2. Học đứng đưa 2 tay dang ngang và đứng đưa 2 tay lên chếch chữ V. 3. Ôn đội hình đội ngũ 4. Ôn trò chơi : " Qua đường lội” 5 . Chạy bền III. KẾT THÚC : 1. Hồi tĩnh 2. Nhận xét 3. Xuống lớp 6-10' 1-2' 2-3' 18-22' 5-7’ 5-7' 3-5’ 3-5’ 1-2’ 4-6' 1-2' 3-4' -Lớp trường tập trung báo cáo -Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. -Đứng vỗ tay hát : Giậm chân đếm theo nhịp 1-2, 1-2, Trò chơi “Diệt con vật có hại” -Hát và vỗ tay - GV điều khiển lớp thực hiện 2 –3 lần ( sửa sai cho HS ) - Tập luyện theo tổ 2 lần ( sửa sai cho HS ) - Các tổ thi đua trình diễn - GV điều khiển cả lớp tập 2 lần - GV nêu cách chơi và luật chơi -Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần - 2 HS làm mẫu - Tổ 1 chơi thử - Các tổ chơi 1- 2 lần - Cả lớp thi đua 2 - 3 lần - Cả lớp chạy đều - Hát vỗ tay 1-2’ - Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học - Về nhà tập lại các động tác vừa học.. - GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ" - Tập trung 4 hàng ngang - Tập trung 1 hàng dọc - Tập trung 4 hàng ngang ( đứng tại chỗ) -Tập trung 4 hàng ngang -Tập trung 4 hàng ngang, hàng dọc - Tổ trưởng điều khiển - Tập trung 4 hàng ngang - Tập trung 4 hàng dọc -Tập trung 4 hàng ngang - Tập trung 4 hàng ngang - Các tổ nối tiếp nhau thành 2 hàng dọc - Đội hình 4 hàng ngang Kế hoạch bài dạy dạy Môn:Học vần Bài 36: ay - â - ây I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ay, â, ây và từ : máy bay, nhảy dây 2.Kĩ năng :Đọc được từ ứng dụng : cối xay ,ngày hội , vây cá ,cây cối 3.Thái độ :Thích học TV II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: máy bay, nhảy dây.; từ ứng dụng: cối xay ,ngày hội , vây cá , cây cối -HS: -SGK, BDDTH Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 2’ 31’ 5’ 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười -Đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : ay, ây; âm â – Ghi bảng Hoạt động 2 :Dạy vần: HS nhận biết được: ay, â, ây máy bay, nhảy dây a. Dạy vần ay: -Nhận diện vần : Vần ay được tạo bởi: a và y GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ay và ai? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : bay, máy bay -Đọc lại sơ đồ: ay bay máy bay b.Giới thiệu âm â: -GV phát âm mẫu c.Dạy vần ây: ( Qui trình tương tự) ây dây nhảy dây - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cối xay vây cá ngày hội cây cối -Đọc lại bài ở trên bảng Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: -GV cho hs đọc lại bài -HS tìm tiếng ngoài bài có vần mới học -Dặn hs chuẩn bị tiết 2 *GV nhận xét tuyên dương Hát tập thể ,SS 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con 2 em Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ay Giống: bắt đầu bằng a Khác : ay kết thúc bằng y Đánh vần( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: bay Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ay, â, ây,máy bay, nhảy dây. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Hs thực hành Lắng nghe Tiết 2: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ay, â, ây và từ : máy bay, nhảy dây 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: máy bay, nhảy dây.; Câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chạy, bay, đi bộ, đi xe. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 28’ 5’ 1Khởi động 2KTBC: GV cho hs đọc lại bài ở tiết 1 3Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: + Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Chạy, bay, đi bộ, đi xe”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Em gọi tên các hoạt động trong tranh? -Khi nào thì phải đi máy bay? -Hằng ngày em đi bằng gì? -Ngoài ra, người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này sang chỗ khác? 4Củng cố dặn dò -GV cho hs đọc lại toàn bài -Dặn hs về nhà học kĩ bài chuẩn bị bài sau *Nhận xét tuyên dương Hát Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đthanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời ( bơi, bò, nhảy,) HSthực hành Lắng nghe Kế hoạch bài dạy Môn:Toán Bài 33 :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Phép cộng một số với 0. -Kĩ năng:Tính chất của phép cộng (khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi) -Thái độ: Thích làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 4, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG 2’ 5’ 1’ 17’ 5’ 5’ 5’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Khởi động: 2Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? Làm bài tập 3/51: ( Điền số) 1 + = 1 ; 1 + = 2 ; 2 + 2 = 4 + 3 = 3 ; 2 + = 2 ; 0 + = 0 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG II: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.Tính chất của phép cộng. *Bài tập1/52: HS làm vở Toán. Hướng dẫn HS tự nêu cách làm GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/52: Cả lớp làm bảng con. Hướng dẫn HS nêu cách làm GV nhận xét bài làm của HS. KL: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi. *Bài 3/52 : Ghép bìa cài. GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 2 2 + 3 rồi nêu:Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 2 sánh với 5, viết dấu< vào chỗ chấm : 2 < 2 + 3 GV nhận xét kết quả HS làm. HS nghỉ giải lao Bài tập 4/52: Làm phiếu học tập. HD HS cách làm :(Lấy một số ở cột đầu cộng với một số ở hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô vuông thích hợp trong bảng đó, chẳng hạn: ở bảng thứ nhất. Từ số1ở cột đầu, gióng ngang sang phải, tới ô vuông thẳng cột với số 1 (ở hàng đầu) thì dừng lại và viết kết quả của phép cộng 1+1=2 vào ô vuông đó.HD HS làm bảng thứ hai: Ta lấy 1( ở cột đầu) lần lượt cộng với các số ở hàng đầu(1+1,1+2,1+3),rồi lấy 2(ở cột đầu )lần lượt cộng với các số ở hàng đầu ( 2+1,2+2,2+3).Như vậy, ta điền kết quả phép cộng vào các ô vuông trong bảng theo từng hàng. GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi Củng cố phép cộng trong phạm vi các số đã học. + Cách tiến hành: GV hỏi:”2 cộng 3 bằng mấy?”( hoặc” 1 cộng mấy bằng 4?”,hoặc mấy cộng 0 bằng 3?” )rồi chỉ định bất kì HS nào trả lời. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4 Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài:”Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát Số 0 trong phép cộng 1 HS nêu yêu cầu. 3HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.3HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn. -HS học thuộc bảng cộng ở BT1.. -1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính” 4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Đọc bài và chữa bài: 1+2=3 ; 1+3=4 ; 1+4=5 ; 0+5=5 2+1=3 ; 3+1=4 ; 4+1=5 ; 5+0=5 1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bảng lớp, cả lớp ghép bìa cài. HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết kết quả phép cộng”. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT 2 HS lên bảng làm bảng 2 và bảng 3 cả lớp làm PHT.Đội nào nhiều bạn trả lời đúng đội đó thắng. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. Ngày dạy :Thứ tư ngày 27/10/2010 Kế hoạch bài dạy Môn:Học vần Bài 37: ÔN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng –i , -y 2.Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng : Đôi đũa , tuổi thơ , máy bay 3.Thái độ : Ham học TV II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng. -HS: -SGK, BDDTH Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 2’ 31’ 5’ 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây -Đọc từ ngữ ứng dụng : cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối -Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to Hoạt động 2 :Ôn tập: +Mục tiêu:Ôn các vần đã học +Cách tiến hành : a.Các vần đã học: b.Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: Đôi đũa tuổi thơ máy bay d.Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Đọc lại bài ở trên bảng Hoạt động 3: Củng cố dặn dò -GV cho hs đọc lại bài -Tìm tiếng có vần vừa ôn -Dặn hs chuẩn bị tiết 2 *GV nhận xét tuyên dương Hát tập thể 2 viết, cả lớp viết bảng con 2 em 2 em HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết b. con: tuổi thơ ( cá nhân - đồng thanh) Hs thực hành Lắng nghe Tiết 2: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng –i , -y 2.Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng 3.Thái độ : Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Cây khế II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.Tranh minh hoạ truyện kể :Cây khế -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 28’ 5’ 1Khởi động 2KTBC: -GV cho hs đọc lại bài ở tiết 1 3Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Kể chuyện: Kể lại được câu chuyện: “Cây khế” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt. Tranh 2: Một hôm, có con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa cho người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Tranh 3: Người em theo đại bàng ra một hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có. Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xoải cánh, người anh bị rơi xuống biển. + Ý nghĩa : Không nên tham lam. 4 Củng cố dặn dò -GV cho hs đọc lại toàn bài -Dặn hs về nhà học kĩ bài chuẩ bị bài sau *Nhận xét tiét học tuyên dương Hát Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài Kế hoạch bài dạy Môn:Toán Bài 34 :LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Phép cộng một số với 0. -Kĩ năng: Làm tính cộng thành thạo. -Thái độ: Thích làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK BT4, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS .2’ 5’ 1’ 20’ 5’ 4’ 3’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? Làm bài tập 3/52: 2 2 + 3 ; 5 5 + 0 ; 2 + 3 4 + 0 5 2 + 1 ; 0 + 3 4 ; 1 + 0 0 + 1 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG II Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. *Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng một số với 0. *Bài tập1/53: HS làm vở Toán. Hướng dẫn HS tự nêu cách làm.Yêu cầu HSviết số thẳng cột dọc. GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/52: Cả lớp làm bảng con. Hướng dẫn HS nêu cách làm ,VD : 2 +1 + 2 = ta lấy 2 + 1 = 3, lấy 3 + 2 = 5 viết 5 sau dấu bằng. GV nhận xét bài *Bài 3/53 : Làm phiếu học tập. GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ và 2 + 3 5 rồi nêu:Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 5 so sánh với 5, viết dấu = vào chỗ chấm : 2 + 3 = 5 ) GV lưu ý HS Đối với bài 2+11 + 2,và 1 +4 4 + 1, có thể điền ngay dấu = vào chỗ chấm không cần phải tính ( củng cố tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.) GV nhận xét kết quả HS làm của HS. HS nghỉ giải lao Bài tập 4/53: Ghép bìa cài. HD HS cách làm :HS nhìn tranh nêu được bài toán, rồi giải bài toán đó. GV khuyến khích HS nêu nhiều bài toán khác nhau và giải nhiều cách khác nhau. GV nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi +Mục tiêu: Củng cố phép cộng trong phạm vi các số đã học. GV hỏi:”4 cộng 1 bằng mấy?”( hoặc” 1 cộng mấy bằng 5?”,hoặc mấy cộng 0 bằng 4?” )rồi chỉ định bất kì HS nào trả lời, hoặc nối phép tính với kết quả của phép tính đó. GV căn cứ vào tốc độ làm bài của HS để cho HS làm số lượng BT phù hợp với từng đối tượng HS. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4 Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài:” Phép trừ trong phạm vi 3”. -Nhận xét tuyên dương hát Luyện tập,1HS trả lời Điền dấu , = (3HS viết bảng lớp - cả lớp làm bảng con). Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. 1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn. -1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính” -3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Đọc bài và chữa bài: 2+1+2= 5 ; 3+1+1= 5 ; 2+0+2= 4 1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. Chữa bài tập. HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”. HS nêu bài toán, rồi giải bài toán đó: 2 HS lên bảng ghép bài cài cả lớp ghép bìa cài: a, 2 + 1 = 3 b, 1 + 4 = 5 HS Trả lời Đội nào nhiều bạn trả lời đúng đội đó thắng. Trả lời (Luyện tập chung). Lắng nghe. Kế hoạch bài dạy Môn:Tập viết. Bài 9 : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. 2.Kĩ năng : -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. - Kĩ năng viết liền mạch. -Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. 3.Thái độ : -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 5’ 2’ 14’ 14’ 3’ 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội , vui vẻ -Nhận xét , ghi điểm -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : .Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Bài 9 : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. . Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn l
File đính kèm:
- tuan 9 lop 1.doc