Giáo án các môn lớp 1 - Trường TH số 1 Ngô Mây - Tuần 28
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 1 - Trường TH số 1 Ngô Mây - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ba KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY { Tuần 28 { Thứ Tiết Bài dạy 2 24/ 03/ 08 Chào cờ Tập đọc(2t) Đạo đức TNXH Chào cờ và sinh hoạt đầu tuần Ngôi nhà Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1) Con muỗi 3 25/ 03/ 08 Tập viết Chính tả Âm nhạc Toán Tô chữ hoa H, I, K Ngôi nhà Ôn tập 2 bài hát : Quả - Hoà bình dành cho bé Giải toán có lời văn 4 26/ 03/ 08 Toán Mĩ thuật Tập đọc(2t) Luyện tập Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông, đường diềm Quà của bố 5 27/ 03/ 07 Tập đọc(2t) Thể dục Toán Thủ công Vì bây giờ mẹ mới về Bài thể dục trò chơi vận động Luyện tập Cắt dán hình tam giác 6 28/ 03/ 08 Chính tả Kể chuyện Toán GDTT Quà của bố Bông hoa cúc trắng Luyện tập chung Giáo dục tập thể Thứ hai ngày 23 tháng 03 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể A. CHÀO CỜ: - Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải. - Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ. - Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục. - Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ. - Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua. - Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần. B. GIÁO DỤC TẬP THỂ: - Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài. - GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này. - Các em đi học đều và đúng giờ. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định. - Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể. Rút kinh nghiệm Tiết 2+3: TẬP ĐỌC Bài : Ngôi nhà I. MỤC TIÊU: + HS đọc đúng , nhanh được cả bài “ ngôi nhà “ . + Phát âm đúng các từ ngữ : Hàng xoan , xao xuyến nở , lảnh lót , thơm phức , mộc mạc , ngõ . + Đạt tốc độ từ 25 – 30 tiếng/ phút . + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ . - Ôn các vần : iêu , yêu . + Phát âm đúng các tiếng có vần iêu , yêu . + Tìm được tiếng iêu , yêu . + Hiểu được các từ ngữ trong bài thơ . + HS hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình . + Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích . - Học sinh chủ động nói theo đề tài : Nói về ngôi nhà em mơ ước . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc . - Bộ chữ TVTH. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Khi Sẻ bị Mèo chụp được Sẻ đã nói gì với Mèo? + Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài Ngôi nhà b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : * GV đọc mẫu lần 1 : - Giọng đọc chậm, tha thiết, tình cảm . * Luyện đọc : - Luyện đọc tiếng , từ ngữ . + GV ghi bảng: Hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức - Cho lớp phân tích tiếng: Xoan, xuyến, phức. - Cho HS ghép tiếng : Xoan, xuyến, phức ? - GV giải từ khó . + Thơm phức : Chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn . - Luyện đọc câu : - Luyện đọc bài : + Chia lớp thành đơn vị bàn, nhóm. + Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Giải lao c. Ôn các vần iêu , yêu . - Các em đọc và tìm trong bài thơ nhừng dòng có chứa tiếng yêu ? * Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK ? + Các em hãy thi tìm đúng, nhanh những từ ngữ bên ngoài có tiếng chứa vần iêu yêu ? -Gv ghi nhanh những từ tìm được lên bảng cho HS đọc lại . - GV nhận xét tuyên dương (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - Gv đọc mẫu toàn bài lần 2. yêu cầu học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi : - Đọc đoạn 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ thấy gì, nghe gì? ngửi gì ? - Đọc khổ thơ thứ 3 -Các em hãy tìm và đọc đoạn thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước . - Đọc cả bài thơ *Hướng dẫn HS đọc thuộc Giải lao *Luyện nói : - Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện nói . - Cho HS quan sát tranh và luyện nói : + Đây là tranh minh hoạ một số ngôi nhà. Một ngôi nhà trên núi, một biệt thự hiện đại có vườn cây, một căn hộ tập thể, một ngôi nhà gần bến cảng thuyền trôi trên sông là nhà những người đánh cá, .... Sau đó , các em mơ ước ngôi nhà của mình sẽ như thế nào . Các em hãy nói về ngôi nhà đó - Gọi HS nói về ngôi nhà em mơ ước . 4-Củng cố : - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Em thích khổ thơ nào nhất ? 5- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về đọc kỹ bài - Xem trước bài : “Quà của bố” để hôm sau học - 2 HS đọc , trả lời : - tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt? - Sẻ vụt bay đi. - HS chú ý nghe . - 3 – 5 HS đọc. Lớp đồng thanh -3 HS phân tích xoan, xuyến, phức . - Cả lớp ghép tiếng vào bảng cài - HS nối tiếp từng dòng thơ. - Từng đơn vị bàn đọc nối tiếp từng khổ thơ . Lớp đồng thành đọc bài thơ. - Em yêu nhà em . Yêu những tiếng chim . Như yêu đất nước . - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu - HS tìm và nêu - HS lần lượt đọc - 2 HS đọc toàn bài . - Lớp đồng thanh đọc bài . - HS đọc + Nhìn thấy hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chòm, nghe thấy tiếng chim, ngửi thấy mùi rạ thơm phức . - 1 HS đọc: Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca - HS thi nhau đọc thuộc lòng . - Ngôi nhà em mơ ước - HS tự nói. - Vài học sinh đọc thuộc bài thơ. - Hs trả lời. Rút kinh nghiệm ... Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài : Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh hiểu : - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay . - Khi chào hỏi tạm biệt , cần nói rõ ràng , nhẹ nhàng vừa đủ nghe , lời xưng hô phù hợp với người mình chào, tạm biệt nhưng không ảnh hưởng đến những người xung quanh . - Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người . - HS thực hiện được những hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hàng ngày III-TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN . - Vở bài tập đạo đức. - Tranh minh hoạ . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 8’ 7’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Em cần nói lời cảm ơn khi nào ? - Em cần nói lời xin lỗi khi nào ? + GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chào hỏi và tạm biệt Ø Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp - Yêu cầu quan sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận . - Trong từng tranh có những ai ? - Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ ? - Noi theo các bạn, em cần làm gì ? * Kết luận : - Tranh 1 : Trong tranh có cụ già và 2 bạn nhỏ họ gặp nhau trên đường đi các bạn lễ phép chào hỏi bà cụ : “ Chúng cháu chào bà ạ” - Noi theo các bạn, em cần chào hỏi khi gặp gỡ . - Tranh 2 : Có 3 bạn đi học về các bạn giơ tay vẫy chào tạm biệt nhau “ tạm biệt nhé” Khi chia tay chúng ta cần nói lời tạm biệt ØHoạt động 2 : Trò chơi sắm vai : - Giao từng học sinh thực hiện chào hỏi hay tạm biệt với đối tượng cụ thể bạn bè hay bác hàng xóm . * Kết luận: - Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi và tạm biệt với những người khác. các em cần có lời nói sao cho phù hợp Giải lao ØHoạt động 3: Làm bài tập 2 . - Yêu cầu từng cá nhân HS làm bài tập 2 - Trong từng bức tranh các bạn nhỏ gặp chuyện gì ? - Khi đó các bạn cần làm gì cho chúng ? * Kết luận . -Tranh 1 : Các bạn nhỏ đi học gặp thầy giáo . Khi đó, các bạn cần chào hỏi cô giáo như : “ Chúng em chào thầy ạ!” -Tranh 2 : - Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt một người khách. Bạn nhỏ này cần chào cô (bác , chú , . . . ) như : Cháu ( con ) chào cô ( chú , gì ,. . . ) ạ ! * Liên hệ thực tế : - Thực hiện hành vi , chào hỏi , tạm biệt như thế nào ? 4- Củng cố : - Hôm nay , em học bài đạo đức gì ? - Em hãy chào thầy ra về như thếù nào ? 5- Nhận xét , dặn dò ; - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt - Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Xem bài : Chào hỏi và tạm biệt (Tiết2) - 2HS trả lời . - Từng HS làm bài tập - HS quan sát và trình bày ý kiến , - Nhóm bổ sung - Lớp chú ý nghe, nhận xét . - Từng cặp học sinh chuẩn bị , mỗi cặp biểu diễn với vai một đối tượng cụ thể. Lớp nhận xét - Từng cặp HS độc lập làm bài tập theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến . - Một số HS liên hệ, đồng thời thực hiện bằng hành động - Chào hỏi và tạm biệt . - HS trả lời . Rút kinh nghiệm . Thứ ba, ngày 24 tháng 03 năm 2009 Tiết 1: ÂM NHẠC ÔN HAI BÀI HÁT Quả - Hoà bình dành cho bé ( GV bộ môn dạy ) Tiết 2: TOÁN Bài : Giải toán có lời văn ( Tiếp theo ) I-MỤC TIÊU : * Giúp Hs - Củng cố về kỹ năng giải toán và trình bày giải toán có lời văn (bài toán về trừ) - Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết những gì ? bài toán hỏi những gì ? - Giải toán: Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi và trình bày được bài giải . III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ minh hoạ , phiếu bài tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - Điền dấu , = vào chổ chấm 73..76 1915+4 4739 - Viết số có 2 chữ số giống nhau + GV cùng HS nhận xét , ghi điểm . 3 -Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục học giải toán có lời văn b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán . - Gọi HS đọc đề . - GV tóm tắt Có : 9 con gà Bán : 3 con Còn lại con gà ? -Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết nhà An còn mấy con gà ta làm như thế nào? - Ta làm tính gì ? - Hướng dẫn giải và đặt lời giải : Chú ý : Khi viết kết quả phép tính cần có tên đơn vị Giải lao Luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng giải , cả lớp giải vào vở Cho hs nhận xét đúng sai * Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán * Bài 3, 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán và giải. 4- Củng cố : - Nếu bài toán hỏi tất cả em làm tính gì? - Bài toán hỏi còn lại em làm tính gì ? - Nếu thêm vào ta làm tính cộng , bớt ra ta làm tính trừ 5- Nhận xét - dặn dò: - Tổng kết tiết học, tuyên dương cá nhân học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Về xem bài: luyện tập - 2 Hs lên bảng giải . -1 HS lên bảng viết -Lớp chú ý nghe . - HS đọc: Nhà An có 9 con gà , mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi An còn lại mấy con gà ? - Cho biết có 9 con gà, đã bán 3 con . - Hỏi còn lại mấy con gà? - Lấy số gà , trừ số gà đã bán ra được số gà còn lại . - Ta làm tính trừ. 9-3=6 Giải Số gà còn lại là 9 – 3 = 6 (con) Đáp số : 6 con - HS đọc - Cho biết : An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi - Còn lại mấy viên bi? - 1 HS giải Số viên bi còn lại là: 7 – 3 = 4 ( viên bi ) Đáp số = 4 viên bi - HS nêu yêu cầu và giải - HS làm bài vào vở - Tính cộng - Tính trừ Rút kinh nghiệm . Tiết3: TẬP VIẾT Bài : Tô chữ hoa H, I, K H- uôi, nải chuối, ươi, tưới cây I - iêt, viết đẹp, uyêt, duyệt binh K - iêu, hiếu thảo, yêu, yêu mến I-MỤC TIÊU : - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : H ,I , K - Viết đúng và đẹp các vần uôi , ươi , các từ ngữ : Nải chuối, tưới cây. - Viết đúng cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu , đều nét . - Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ trong bài viết. Nhất là tập viết, tô các chữ hoa. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các chữ H, I , K III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Viết: vườn hoa, ngát hương, viết đẹp, duyệt binh + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . 3-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ H - GV treo bảng có viết sẵn chữ H Và hỏi - Chữ hoa H hoa có nét nào ? - GV chỉ lên chữ H nói và nói : Viết nét cong ( nét 1 ) . Từ điểm cuối của nét cong trá( giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3).Viết nét khuyến dưới. Sau đó tiếp tục viết nét khuyết trên . Đoạn cuối của nét này vòng lên về phía bên phải và kết thúc ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 2, đường kẻ dọc 6 . Lia bút lên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng . - Cho HS viết vào bảng con ? + GV sửa sai hoặc chữ viết xấu của HS . c-Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . * Hướng dẫn tô chữ I, K - Chữ hoa K hoa có nét nào ? - GV chỉ lên chữ K và nói : + Nét 1 và nét 2 viết như chữ I Nét 3 lia bút lên đến giao điểm của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5.Vòng bút viết nét cong bé , đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của con chữ để tạo tạo nét thắt giữa tiếp theo là viết nét mọc ngược bên phải . Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọt 6 . - HS viết vào bảng con ? + GV sữa sai hoặc chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Cho HS phân tích tiếng hiếu , yêu . - Cho lớp đọc từ ứng dụng - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . Giải lao c-Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần A Về nhà viết tiếp phần B - Chuẩn bị bài viết hôm sau - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra * Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái , khuyết phải và nét sổ thẳng . * HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ H . - HS viết chữ hoa H trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , nhận xét . 2 HS đọc : uôi , nải chuối . ươi , tưới cây . Lớp đồng thanh vần , từ . - Nét liền mạch , . . . - Lớp viết bài nhận xét . - HS nêu . - 2 HS phân tích . - 3 HS lên bảng viết ( Lớp nhận xét ) . - Cả lớp viết vào bảng con , nhận xét . - HS đọc - HS phân tích tiếng vừa nêu - HS viết vào bảng con - HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vào vở tập viết . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. Rút kinh nghiệm . Tiết 4: CHÍNH TẢ Bài : Ngôi nhà I. MỤC TIÊU: - HS chép đúng và đẹp khổ thơ thứ 3 bài “Ngôi nhà” - Viết đúng cự ly , tốc độ , các chữ đều đẹp , sau dấu chấm có viết hoa . - Rèn kĩ năng viết chính tả sau này . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - KT vở chính tả học sinh 3.Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ chép bài : Ngôi nhà b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc lại khổ thơ 3 bài ngôi nhà . + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu + HS đọc lại các từ khó . + GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở. Chú ý khổ thơ cách lề đỏ 3 ô. Chữ cái đầu câu phải viết hoa . - Cho HS nhìn bảng viết + GV quan sát , uốn nắn sửa sai . Nhắc HS chép tên bài giữa trang sau dấu chấm phải viết hoa . c. Hướng dẫn Hs Chấm bài soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . Giải lao * Hướng dẫn hs làm bài tập: * Bài 1: Điền yêu hay iêu + Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh vẽ. Bố mẹ rất quý Hiếu * Bài 2: Điền c hay k: Bà chuyện, ông trồng ây cảnh Hai mẹ con chơi trò éo cưa lừa xẻ * Dạy quy tắc chính tả: + Chữ c được viết trước các nguyên âm a, ă, â, 0, ô, ơ, u, ư. Viết k khi đứng trước các nguyên âm e, ê, i 4- Củng cố : - Gọi HS đọc lại bài , nêu tiếng dễ sai 5-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau - HS đem vở lên nộp - HS chú ý - HS đọc - HS nêu:(Mộc mạc, đất nước ) - HS phân tích - Cả lớp ghi vào bảng con - Hs đọc lại các từ khó vừa nêu - Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở chính tả - HS đỗi vỡ tự soát lại lỗi chính tả - Hs nêu lại tên bài và nêu các tiếng viết còn sai nhầm lẫn - Hs làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Rút kinh nghiệm .. Tiết 5: TNXH Bài : Con muỗi I. MỤC TIÊU: * Học sinh biết : - Chỉ và nói tên các bộ phận nên ngoài của con muỗi . - Nơi thường sống của muỗi - Một số tác hại của muỗi và cách trừ muỗi - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt II - CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ ở bài 28 . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 7’ 6’ 5’ 7’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi sau: + Hãy kể tên các bộ phận con mèo ? + Nuôi mèo có lợi gì ? GV nhận xét bổ sung 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Con muỗi . b ) Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi . * Mục tiêu : - HS nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi . * Bước 1 :Yêu cầu học sinh quan sát con muỗi, chỉ tên các bộ phận bên ngoài của nó theo câu hỏi gợi ý : + Con muỗi to hay nhỏ ? + Con muỗi dùng gì để hút máu người? +Con muổi di chuyển như thế nào ? + Con muỗi có chân, cánh, râu không? * Bước 2 : GV treo tranh con muỗi phóng to , gọi 1 số HS trả lời - HS chỉ tranh . ØKết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi , nó có mình đầu , chân và cánh. nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu . c) Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu bài tập * Mục tiêu : Biết được nơi sống , tác hại của muỗi đốt và một số cách diệt muỗi . Cách tiến hành : Câu 1 : Muỗi thường sống ở đâu ? Câu 2 : Người ta diệt muỗi bằng cách nào?: - Nêu tác hại của muỗi đốt - Chia lớp thành 4 nhóm , ØKết luận : GV gọi các nhóm lên trả lời, GV bổ sung vấn đề còn thiếu trong phiếu Giải lao d. Hoạt động3 :Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ . * Mục tiêu : Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ : - Khi ngủ , bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? - Gọi 1 số HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung. - GV : Khi ngủ , chúng ta cần phải mắc màn cẩn thẩn để tránh muỗi đốt . 4- Củng cố : - Muỗi là loại côn trùng có hại hay có lợi - Chúng ta làm gì để tránh bị muỗi đốt? ØKết luận Ngoài những việc nêu trên , các em cần giữ vệ sinh môi trường , phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, không để lỗ nước đọng 5 ) Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt - Về nhà cần diệt muỗi và đề phòng muỗi đốt . - Xem trước bài “ Nhận biết cây cối và con vật “ để chuẩn bị cho tiết học sau . - 3 HS trả lời . - Đầu, mình, chân, đuôi. - để bắt chuột và làm cảnh. - HS làm việc theo cặp , quan sát tranh con muỗi , chỉ tên các bộ phận cho nhau nghe . . - HS làm việc theo cả lớp . Một một số HS chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của muỗi . - HS theo dõi - Muỗi thường sống ở: + nơi bụi rậm + nơi tối tăm ẩm thấp + Nơi cống rãnh - Diệt muỗi bằng cách: + Khơi thông cống rãnh + Dùng thuốc để diệt muỗi . + Dùng nhang để diệt muỗi . - Các tác hại do bị muỗi đốt : Mất máu , ngứa , đau đầu Bị bệnh sốt rét . Bị bệnh tiêu chảy . Bị bệnh sốt xuất huyết và bị bệnh truyền nhiễm máu . -HS làm việc theo nhóm , cùng nhau thống nhất ý kiến chung của nhóm trong từng câu hỏi . - Hs lần lượt nêu + Lần lượt từng cá nhân lần lượt nêu ý kiến . VD : Nằm màn . Diệt muỗi trong màn ( nếu có ) dùng nhang trừ muỗi - có hại - nằm ngủ trong màn Rút kinh nghiệm . Thứ tư ngày 25 tháng 03 năm 2009 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC Bài : Quà của bố I.MỤC TIÊU * Luyện đọc : + HS đọc trơn cả bài “ Quà của bố” + Phát âm đúng các từ ngữ : lần nào , luôn luôn về phép , vững vàng . + Biết ngắt hơi đúng chỗ , đặc biệt trong bài đọc này là nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( Bằng thời gian phát âm 1 tiếng ) * Ôn các vần : oan , oat + Tìm được những tiếng trong bài chứa vần oan , oat . + Nói câu chứa tiếng có vần oan , oat . * Hiểu : - Hiểu được các từ ngữ trong bài: về phép, vững vàng, đảo xa - Hiểu được nội dung bài thơ : Tình cảm của bố đối với con - HS chủ động luyện nói theo đề tài : Nghề nghiệp của bố . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GoÏi HS đọc thuộc một khổ thơ trong bài ngôi nhà . - Viết Xao xuyến , lảnh lót , thơm phức , trước ngõ - GV nhận xét ghi điểm 3- Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Quà của bố . b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - GV đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc tiếng và từ: Lần nào, về phép , luôn luôn ,vững vàng . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - Phân tích tiếng “ nào , phép” , rồi dùng bộ chữ ghép lại - Gv giải thích từ khó + Tay súng vững vàng : là giữ chắc tay súng + Vùng đất ở giữa biển xa đất liền gọi là đảo xa - Luyện đọc câu; Cho cá nhân đọc nối tiếp từng dòng thơ - Luyện đọc toàn bài . Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ - Thi đọc giữa các tổ . - GV nhận xét ghi điểm Giải lao * Ôn các vần oan , oat : -Tìm tiếng trong bài có vần oan . - Cho HS phân tích tiếng “ viết “ và nói câu chứa tiếng có vần oan , oat . Cho HS quan sát câu mẫu dưới bức tranh * GV và cả lớp nhận xét (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 : - Gọi HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi :
File đính kèm:
- Tuan 28.doc