Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Đình Cường
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Đình Cường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc T/i/t/:/6/1-62 MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN A. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khĩ khăn hoạn nạn thử thách trí thơng minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) - KNS: - Ứng phĩ với căng thẳng B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. C. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tranh vẽ cảnh gì? - Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. 2. Luyện đọc: 2.1 GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. - Chú ý giọng đọc: + Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai. +Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu. + Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật. 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - Lần 1: - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. - Yêu cầu HS đọc và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. - Đọc các câu khĩ cần ngắt nhịp. - Lần 2: - Giải nghĩa từ khĩ. - Lần 3: b. Đọc từng đoạn trong nhĩm: Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn? - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. c. Thi đọc từng đoạn trước lớp: Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. d. Đọc đồng thanh. Thư giãn 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? HSY - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? - Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. - Gọi HS đọc đoạn 3, 4. - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? - Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? - Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? HSY - Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? - Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? - Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. - Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét. - Hát - Một anh thợ săn đang đuổi con gà. -Theo dõi và đọc thầm theo. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Tìm và nêu các từ: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến, +Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) - HS đọc phần chú giải. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. +Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. +Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Chúng gặp một thợ săn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. - Gà Rừng rất thông minh. - Gà Rừng rất dũng cảm. - Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. - Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. - Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. Đạo đức Tiết: 22 BIẾT NĨI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( tiết 2) A. Mục tiêu: - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. B. Chuẩn bị: GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. C. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho ý kiến về mẫu hành vi sau đây: - Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ). 2. Dạy bài mới: v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. - Kết luận ý kiến 1: Sai. - Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. HSY Thư giãn v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” - Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. - Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. - Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. - Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. - Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. - Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. - Cử bạn làm quản trò thích hợp. - Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học. Tốn KIỂM TRA Tốn Tiết: 108 PHÉP CHIA A. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. - HS làm được BT 1, 2. B. Chuẩn bị: - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở. C. Các hoạt động GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài 4 - Nhận xét của GV. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Phép chia. 2.Giới thiệu phép chia. * Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - HS viết phép tính 3 x 2 = 6 * Giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? - GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. - Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia * Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên. - GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - Viết 6 : 3 = 2 * Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Thư giãn 3. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 3 15 : 3 = 5 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài 4. - HS nhận xét . - 6 ô - HS thực hành. - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” - HS lặp lại. - HS đọc và tìm hiểu mẫu - HS làm theo mẫu - HS làm tương tự như bài 1. - Chính tả Tiết: 43 MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN A. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời của nhân vật. - Làm được BT 2a,3a. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: Vở. C. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Hướng dẫn viết chính tả 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn từ Một buổi sáng lấy gậy thọc vào lưng. - Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? HSY - Đoạn văn kể lại chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Tìm câu nói của bác thợ săn? HSY - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó. - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Thư giãn 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm. - Nhận xét Bài3a:Tương tự 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát Sân chim con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, - Theo dõi. - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Oâng, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Có mà trốn đằng trời. - Dấu hai chấm, mở ngoặc kép và đóng ngoặc kép. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. Kể chuyện Tiết: 22 MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN A. Mục tiêu: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện ( BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2). B. Chuẩn bị: GV: Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. HS: SGK. C. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). - Nhận xét, cho điểm HS. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo hai bức tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho câu chuyện nào? - Một trí khôn tại sao lại hơn trăm trí khôn, chúng ta đã được học ở bài tập đọc. Giờ kể chuyện tuần này lớp mình sẽ cùng kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện này. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Bài cho ta mẫu ntn? - Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo? - Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? - Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. - Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. - Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. Đoạn 1: - Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì? - Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn? HSY Đoạn 2: - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn? - Người thợ săn đã làm gì? - Gà Rừng nói gì với Chồn? - Lúc đó Chồn ntn? Đoạn 3 - Gà Rừng nói gì với Chồn? - Gà đã nghĩ ra mẹo gì? Đoạn 4 - Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao? - Chồn nói gì với Gà Rừng? Thư giãn c) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau. - Gọi HS nhận xét. - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát - 4 HS lên bảng kể chuyện. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Mẫu: + Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn - Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn. - Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. - HS suy nghĩ và trả lời. Ví dụ: Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/Chồn có bao nhiêu trí khôn?/ Một trí khôn gặp một trăm trí khôn. - HS làm việc theo nhóm nhỏ. - HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ Chồn bị mất trí khôn. + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ Sự thông minh dũng cảm của Gà Rừng/ Một trí khôn cứu một trăm trí khôn. + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ Chồn xin lỗi Gà Rừng./ Tình bạn của Chồn và Gà Rừng. - Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. - Các nhóm trình bày, nhận xét. - Chồn luôn ngầm coi thường bạn. - Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao nhiêu trí khôn?” khi Gà Rừng nói “Mình chỉ có một trí khôn” thì Chồn kiêu ngạo nói: “Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.” - Đôi bạn gặp một người thợ săn, chúng vội nấp vào một cái hang. - Reo lên và lấy gậy chọc vào lưng. - Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi. - Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng còn một trí khôn nào trong đầu. - Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé! - Nó giả vờ chết. Người thợ săn tưởng gà chết thật liền quẳng nó xuống đám cỏ. Nó bỗng vùng chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn chạy biến vào rừng. - Khiêm tốn. - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - 4 HS kể nối tiếp 1 lần. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. Thứ tư ngày 14 tháng 2 năm 2014 Tốn Tiết: 109 BẢNG CHIA 2 A. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 2). - HS làm được BT 1, 2. - HS khá giỏi làm thêm BT 3. B. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - HS: Vở C. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Bảng con. 2 x 5 = 3 x 4 = 12 10 : 2 = 10 : 5 = - 2 HS đọc bảng nhân 2. - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bảng chia 2 2. Giới thiệu bảng chia 2 * Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 - Nhắc lại phép nhân 2 - GV giơ 1 tấm thẻ 2 chấm trịn, Y/c hs lấy 4 miếng bìa 2 chấm trịn. - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? HSY - Lấy ra mấy tấm bìa? - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Viết phép nhân tương ứng? - Ghi bảng: 2 x 4 = 8 - Nhận xét - Qua bài Phép nhân các em hãy hình thành từ phép nhân 2 x 4 = 8 thành 2 phép chia tương ứng? - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 * Lập bảng chia 2 - HS đọc lại bảng nhân 2. - Hình thành phép chia từ bảng nhân. - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Thư giãn 3.Thực hành Bài 1: HS nhẩm chia 2. Tính nhẩm là tính như thế nào? - HS tính nhẩm - Gọi hs đọc kết quả lần lượt từng cột. Chú ý HSY - Nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 em đọc đề - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì? - Muốn biết mỗi bạn nhận được mấy cái kẹo các em làm thế nào? - Cho HS tự giải vào vở. Bài 3: HSG - HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? - Vì sao em nối số 6 với 12 : 2? - Vì sao em nối số 10 với 20 : 2? - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát Phép chia. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS đọc phép nhân 2 - HS thực hiện - Có 2 chấm tròn. - 4 tấm bìa - 8 chấm trịn - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 - HS trả lời - HS tự lập bảng chia 2 - HS học thuộc bảng chia 2. - HS nhẩm chia 2. - Cĩ 12 cái kẹo, chia đều cho 2 bạn - Mỗi bạn cĩ máy cái kẹo? - HS trả lời. - HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS tính nhẩm kết quả Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. Số 10 là kết quả của phép tính 20 : 2. - HS nhận xét. Tập đọc Tiết: 63 CỊ VÀ CUỐC A. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch tồn bài. - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới cĩ lúc thanh nhàn, sung sướng ( trả lời các câu hỏi trong SGK). * KNS: - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân - Thể hiện sự cảm thơng B. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. C. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Một trí khơn hơn trăm trí khơn. - Nhận xét, cho điểm HS. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cò và Cuốc. 2. Luyện đọc 2.1 GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng. 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - Lần 1: - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong. - Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc : vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau, - Tìm cách đọc, luyện đọc các câu. Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ đôi cách dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - Lần 2: - Đọc từ chú giải trong SGK. - Lần 3: b. Đọc từng đoạn trong nhĩm: - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. c. Thi đọc d. Đọc đồng thanh Thư giãn 3. Tìm hiểu bài - Cò đang làm gì? HSY - Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? - Cò nói gì với Cuốc? HSY - Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? - Cò trả lời Cuốc ntn? - Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? 4. Luyện đọc lại: - 2 nhĩm HS phân vai đọc lại truyện. - GV nhận xét. 5. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hát Một trí khơn hơn trăm trí khơn - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi - Theo dõi. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - HS đọc từ chú giải trong SGK. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Cò đang lội ruộng bắt tép. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? - Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” - Vì cuốc nghĩ: Thấy cĩ áo trắng phau phau, đơi cánh dập dờn như múa, khơng nghĩ cũng cĩ lúc khĩ nhọc thế này. - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. - Phải lao động mới cĩ sung sướng ấm no. - HS phân vai đọc lại truyện. Tự nhiên và xã hội Tiết: 22 CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( TT ) A. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân thành phố. B. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. HS: Vở. C. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể một số nghề mà em biết và cho biết nghề đó phổ biến ở vùng nào ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó. 2. Dạy bài mới: v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố - Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: 1.Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. 2.Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. - GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. Thư giãn v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? - GV phổ biến cách chơi: Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. Lượt 1: gồm 1 HS. GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên ch
File đính kèm:
- bai thi.doc