Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 31- 11 - 2010 Ngày dạy: Thứ 2 : 1- 11 - 2010 Tiết 1+2 Tập đọc – Kể chuyện Đ31+32: Đất quý, đất yêu A. Mục tiêu .I Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan ). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục ) - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a. - Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. *QTE:- Quyền có quê hương - Bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương. II. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu. 2. Rèn kỹ năng nghe: B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk. C.các hoạt động dạy học Tập đọc I. ổn định tổ chức:Hát - KTSS II.KTBC: - Đọc bài thư gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi -> HS + GV nhận xét III. Bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b - GV HD cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa. từ. + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn - HS nghe, đọc - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 3. Tìm hiểu bài: - Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ.. - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? - Viên quan bảo họ cởi giày rađể họ cạo sạch đất ở đế giày - Vì sao người Ê - ti -ô - pi –a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? *GV: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự thiêng liêng cao quí gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được. - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất - Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi- a với quê hương như tn? - Họ coi đất đá củaTổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai) -> GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. HD HS kể lại câu chuyện theo trình tự. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS q. sát tranh - làm bài - HS q. sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự - HS ghi kết quả vào giấy nháp -> Gv nhận xét, kết luận + Thứ tự các bức tranh là: 3 – 1 – 4 –2 Bài tập 2: - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - GV gọi HS thi kể - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp - 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện ->HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố, dặn dò: - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện - Vài HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Tiết 3 Toán Đ51:Bài toán giải bằng hAi phép tính ( tiếp ) A- Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học : I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.GTB 2. HD giải bài toán. - GV nêu bài toán như SGK - HD vẽ sơ đồ. - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp? - Số xe đạp bán ngày chủ nhật ntn so với ngày thứ bảy? - Bài toán yêu cầu tính gì? - Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì? - Đã biết số xe ngày nào? - Số xe ngày nào chưa biết? - Vậy ta cần tìm số xe ngày chủ nhật. - GV yêu cầu HS giải bài toán 3. Luyện tập: Bài 1: - Vẽ sơ đồ như SGK - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm ntn? - Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa? - Chấm , chữa bài Bài 3: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? + Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và Thêm. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - HS đọc - 6 xe đạp - gấp đôi - Tính số xe bán cả hai ngày. - Biết số xe bán được mỗi ngày - Đã biết số xe ngày thứ bảy - Chưa biết số xe ngày chủ nhật. Bài giải Số xe ngày chủ nhật bán là: 6 x 2 = 12( xe đạp) Số xe bán được cả hai ngày là: 6 + 12 = 18( xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp - HS đọc - HS nêu - Ta tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện - Chưa biết, ta cần tính trước. - HS làm vở Bài giải Q. đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15( km) Q. đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20( km) Đáp số: 20 km - HS đọc têu cầu BT - HS nêu - HS làm phiếu BT - Kết quả : số cần điền là: 15 ; 18 42 ; 36 12 ; 10 8 ; 14 _________________________________ Tiết 4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy ) Tiết 5 Chào cờ tập trung Toàn trường Ngày soạn: 31- 11 - 2010 Ngày dạy: Thứ 3 : 2- 11 - 2010 Tiết 1 Toán Đ52: Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức:Hát - KTSS II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số ôtô còn lại ta làm ntn? - HS làm bài vào vở - Nhận xét Bài 3: - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Chấm bài, chữa bài Bài 4: - Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì? - Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì ? - Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện p. tính gì? - Chữa bài, cho điểm 3.Củng cố- dặn dò - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? - GV nhận xét chung tiết học - 1, 2 HS đọc - HS nêu - Lấy số ôtô lúc đầu rời bến cộng với số ôtô lúc kisau rời bến. - Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến Bài giải Số ôtô rời bến là: 18 + 17 = 35 ( ôtô) Bến xe còn lại số ôtô là: 45 - 35 = 10( ôtô) Đáp số: 10 ôtô - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải SốHS khá là: 14+ 8= 22( bạn) Tổng số HS của lớp là: 14+ 22=36( bạn) Đáp số; 36 bạn. - HS nêu - Làm phiếu HT + Kết quả là: a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3 - HS nêu Tiết 2 Chính tả ( Nghe - viết ) Đ21:Tiếng hò trên sông A Mụctiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả:Tiếng hò trên sông; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/ ông (BT2) . - Làm được bài tập 3(a). *MT :HS yêu cảnh đẹp đất nước ta,từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. B. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT2 C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng đọc thuộc 1 câu đố trong bài chính tả trước III. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài Tiếng hò trên sông - Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến những gì ? - Bài chính tả có mấy câu ? - Nêu các tên riêng trong bài ? - GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, ... b. GV đọc bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT Bài tập 2: Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - GV phát giấy cho các nhóm - GV nhận xét bài làm của HS - Lớp viết lời giải câu đố vào bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại bài - Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn - 4 câu - Gái, Thu Bồn - HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : Chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong. + Thi tìm nhanh viết đúng HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - HS làm bài vào vở - Lời giải : + Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, su su, sâu, sáo, ... + Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x : xiên, xọc, cuốn xéo, xộc xệch, .... 4. Củng cố, dặn dò - GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học Tiết 3 Tự nhiên xã hội Đ21: thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. A- Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. *QTE: - Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình - Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu vâng lời ông bà, cha mẹ - Quyền bình đẳng giới. B- Đồ dùng: 1- GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ 2- HS:Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình , họ hàng mình. C- Hoạt động dạy và học I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. Hoạt động1: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng. Bước 1:Thảo luận nhóm - Trong hình vẽ 1 có những ai? gia đình đó có mấy thế hệ? - Ông bà Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai? - Ai là con rể của ông bà? - Ai là con dâu của ông bà? - Ai là cháu ngoại của ông bà, cháu nội của ông bà? KL: Đây là bức vẽ gia đình 3 thế hệ , đó là ông bà, bố mẹ và các con. Bước 2:Hoạt động cả lớp. HD học sinh vẽ sơ đồ gia đình. - Gia đình có mấy thế hệ? -Thế hệ thứ nhất gồm những ai? - Ông bà sinh được ai? Ông bà có mấy con rể, con dâu? là những ai? - Con ông bà sinh được mấy người con? Hoạt động2: Xưng hô đối xử với họ hàng. Bước 1: - Yêu cầu : thảo luận theo câu hỏi: - Mẹ Hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang? - Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại củaHương? Bước 2: Anh em Quang và chị em Hương có nghĩa vụ gì về những người trong họ hàng mình? 3. Củng cố dặn dò - Những người trong gia đình cần có tình cảm như thế nào với nhau? - VN thực hành lễ phép với những người họ hàng nhà mình - HS kể. - Lớp theo dõi, bổ xung, nhận xét. - Ông bà Quang có 2 người con. - Bố bạn Hương. - Mẹ bạn Quang. - Hương và em Hương. - Quang và em Quang. - HS thực hành vẽ sơ đồ theo sự hướng dẫn của cô giáo. Ông – bà Bố- mẹ Hương và Hồng Bố- mẹ Quang và Thuỷ H H T Q Thảo luận theo cặp đôi - Thảo luận ghi kết quả ra giấy . - Đại diện báo cáo kết quả. - Các nhóm khác theo dõi , bổ xung. - Mẹ Hương thuộc họ nội bạn Quang. - Bố Quang thuộc họ ngoại của bạn Hương. - Vài em nêu. - Lớp nhận xét bổ sung. Anh em Quang và chị em Hương phải yêu thương, quý trọng và lễ phép với những người họ hàng nhà mình Tiết 4 Thể dục ( GV nhóm 2 dạy ) Tiết 5 Tiếng anh ( GV nhóm 2 dạy ) Ngày soạn: 1- 11 - 2010 Ngày dạy: Thứ 4: 3 - 11 - 2010 Tiết 1 Toán Đ53:Bảng nhân 8 A- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán . B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: Hát - KTSS II Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: 1.GTB 2.Nội dung. *. HD thành lập bảng nhân 8. - Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - 8 được lấy mấy lần? - 8 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân 8 x 1 = 8( Ghi bảng) * Tương tự với các phép nhân còn lạa - Hoàn thành bảng nhân 8 xong, nói : Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8. - Luyện đọc HTL. 3. Luyện tập Bài 1: - Đọc đề? - Tính nhẩm là tính ntn? - Điền KQ Bài 2: - Đọc đề? - Có mấy can dầu? - Mỗi can có mấy lít? - Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? - Nhận xét * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Số đầu tiên trong dãy là số nào? - Tiếp sau số 8 là số nào? - 8 cộng thêm mấy thì được 16? - Làm thế nào để điền được ô trống tiếp theo? - Chấm bài, nhận xét. - Đọc dãy số vừa điền được? 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - Có 8 chấm tròn. - Lấy 1 lần. - 1 lần - HS đọc - HS đọc bảng nhân 8 - Thi đọc TL bảng nhân 8 - Làm miệng - HS đọc - HS nêu - HS nhẩm và nêu KQ - HS đọc - 6 can dầu - 8 lít - Lấy số lít dầu 1 can nhân với số can - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng Bài giải Số lít dầu 6 can là: 8 x 6 = 48( lít) Đáp số: 48 lít dầu. - Đổi vở, nhận xét - Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp - Số 8 - Số 16 - thêm 8 - Lấy 16 cộng 8 được 24, ta điền số 24. 8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80. - HS đọc - HS thi đọc Tiết 2 Tập đọc Đ33:Vẽ quê hương A Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.(trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ trong bài). *QTE: - Quyền có quê hương - Bổn phận phải biết yêu quê hơng B. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ chép bài thơ để HS học thuộc lòng HS : SGK C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Đất quý đất yêu - Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - GV nhận xét III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ - GV nhắc HS ngắt nghỉ đúng - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài? - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ? - Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng - 3 HS nối nhau kể chuyện - HS trả lời - Nhận xét + HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - HS trao đổi nhóm trả lời - HS học thuộc lòng từng khổ thơ - Học thuộc lòng cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ 5. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có tinh thần học tốt.- GV nhận xét tiết học. Tiết 3 Tập viết Đ11: Ôn chữ hoa G , gh ( tiếp theo ) A Mục tiêu : - Củng cố cách viết chữ hoa G ( gh ) qua các BT ứng dụng - Viết tên riêng : Ghềng Ráng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. B. Đồ dùng GV : Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ, HS : Vở tập viết C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Gi, Ông Gióng - GV nhận xét III. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS luyện viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm những chữ hoa có trong bài - Luyện viết chữ hoa G ( Gh ) - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - GV nhận xét uốn nắn b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc tên riêng - Ghềng Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp - GV viết mẫu tên riêng c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao *GD các em yêu quê hương qua câu ca dao. - Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao? 3. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV theo dõi, uốn nắn HS viết bàa 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS nghe - G ( Gh ), R, A, Đ, L, T, V - HS QS - Thực hành viết trên bảng con - Ghềng Ráng - HS QS - HS tập viết trên bảng con Ai về đến huyện Động Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương - HS luyện viết bảng con tên riêng - HS viết bài vào vở tập viết 5. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ - Nhận xét tiết học __________________________________ Tiết 4 Tiếng anh ( GV nhóm 2 dạy ) Tiết 5 Đạo đức Đ11: thực hành kĩ năng giữa học kì i A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 5.BBiết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học . B. Tài liệu phương tiện: - Phiếu học tập cho hoạt động 1 C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. KTBC: - Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn ? ( 1 HS ) -> GV cùng HS nhận xét III . Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: * Bài tập 1: - Hãy ghi những việc làm của HS nên làm và không nên làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm ....................... ....................... -HS thảo luận nhóm theo HD của GV - GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày - HS khác nhận xét bổ sung - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày - 1 vài HS nêu - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 3.Hoạt động 2:Làm việc cá nhân *Bài tập 2:Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em thể hiện việc giữ đúng lời hứa. -HD HS làm bài ra nháp. -HS làm bài ra nháp -Yêu cầu HS trình bày -HS trình bày -HS khác nhận xét GV nhận xét 4.Hoạt động 3:Làm việc theo cặp: *Bài tập 3:Hãy ghi lại một thành công trong học tập,lao động do sự cố gắng quyết tâm của bản thân tự làm lấy việc của mình? -GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. HS làm bài rồi trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày HS trình bày -Cả lớp và GV nhận xét IV. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 2 - 11 - 2010 Ngày dạy: Thứ 5 : 4 - 11 - 2010 Tiết1 Toán Đ54: Luyện tập A- Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - GD HS chăm học B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ( bài 4), Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức:Hát - KTSS II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc HTL bảng nhân 8? - Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1.GTB 2.Nội dung. Bài 1: - Đọc đề? - Điền KQ, nhận xét. Bài 2: - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện ntn? - Nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét * Bài 4: Treo bảng phụ - Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột? - Thực hiện phép tính để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật? - Chấm bài, chữa bàa 3. Củng cố- dặn dò: - Đọc bảng nhân 8? - GV nhận xét tiết học - Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét. - HS đọc đề - Thực hiện nhẩm và nêu KQ - Tính từ trái sang phải - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Làm phiếu HT a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 - HS đọc - HS nêu + Làm vở: Bài giải Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32(m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18(m ) Đáp số: 18mét - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột só3 ô a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) - HS đọc Tiết 2 Luyện từ và câu Đ11:Từ ngữ về quê hương. ôn tập câu Ai làm gì A Mục tiêu - Củng cố cho HS vốn từ về quê hương - Tiếp tục củng cố mẫu câu Ai làm gì ? *QTE: Quyền có quê hương B. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra BT 2 tiết LT&C tuần 11 III. Bài mới 1.GTB 2.Nội dung. Bài tập 1 + Xếp những từ sau vào hai nhóm : cây đa, cây tre, đồi núi, mái đình, dòng sông, phố phường, thương yêu, thương nhớ, gắn bó, tự hào. - Từ chỉ sự vật ở quê hương - Từ chỉ tình cảm đối với quê hương *GV: quê hương em có những cảnh đẹp gì.? - GV nhận xét * Bài tập 2 - Những câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì ? - Hãy chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm gì ? + Ngày chủ nhật được nghỉ, mẹ giặt quần áo. Chị dọn dẹp nhà cửa. Bố bơm nước vào cho đầy bể. Còn tôi thì quét nhà đỡ mẹ. Mỗi người làm một viêc nhưng rất vua - GV nhận xét - HS Làm lại BT 2 tiết LT&C tuần 11 - Nhận xét + HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng - Từ chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, cây tre, đồi núi, mái đình, dòng sông, phố phường - Từ chỉ tình cảm đối với quê hương : thương yêu, thương nhớ, tự hào, gắn bó + HS làm bài vào vở + Những câu được viết theo mẫu Ai làm gì - Mẹ tôi giặt quần áo - Chị tôi dọn dẹp nhà cửa - Bố tôi bơm nước vào cho đầy bể - Tôi thì quét nhà đỡ mẹ + Mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi ai ? hoặc làm gì ? Ai Làm gì ? Mẹ giặt quần áo Chị dọn dẹp nhà cửa Bố bơm nước vào cho đầy bể Tôi quét nhà đỡ mẹ - Nhận xét bài của bạn 3. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có ý thức học tốt - GV nhận xét tiết học Tiết 3 Âm nhạc ( GV nhóm 2 dạy ) Tiết 4 Chính tả( nhớ - viết ) Đ22:Vẽ quê hương A Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Vẽ quê hương. - Luyện đọc, viết đúng một số chữ chứa âm vần dễ lẫn : s/x, hoặc ươn/ương. B. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2 HS : SGK C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x III. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn thơ cần viết. - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? - Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phảiviết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - Cần trình bài thơ 4 chữ như thế nào ? b. HD HS viết bài - GV nhắc lại cách trình bày c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS tìm, phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn - 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Vì bạn rất yêu quê hương - HS trả lời - Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 hoặc 3 ô - HS đọc lại đoạn thơ - Tự viết những từ khó viết vào trong bảng - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ để ghi nhớ - HS gấp SGK, tự viết bài vào vở - Điền vào chỗ tống s / x - 1 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài và làm bài chính tả - GV nhận xét chung giờ học Tiết 5 Thủ công Đ11: Cắt, dán chữ I, T (tiết 1 ) A Mục tiêu : - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T . - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật . - HS thích cắt, dán chữ . B. Chuẩn bị : - Mẫu chữ I, T - tranh quy trình - Giấy thủ công, kéo, hồ dán C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra đồ dùng: III. Bài mới: 1.GTB 2.Nội dung. Hoạt động 1: HD quan sát nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ I, T - HS quan sát + Chữ I, T có gì giống nhau ? - Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau + Nét chữ I, T rộng mấy ô? - Rộng 1 ô Hoạt động 2 : GV HD mẫu + Bước 1: kẻ chữ I, T - HS quan sát H2 dài 5 ô rộng 3 ô - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ - HS quan sát + Bước 3: Dán chữ I, T - Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối - Bôi hồ dán vào mặt sau - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng - HS quan sát * Thực hành kẻ cắt chữ - HS thực hành theo nhóm - GV quan sát HD thêm cho HS 3. Củng, cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS - HS chú ý nghe - Chuẩn bị giờ học sau Ngày soạn : 28/10/2009 Ngày giảng: T6 30/10/2009 Tiết 1: Toán Đ55:Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. A- Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải các bài toán có phép nhân. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 8? - Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép nhân. - GV ghi bảng: 123 x 2= ? - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - Ta thực hiện tính từ đâu? - Y/ c HS làm nháp. - Gọi HS nêu cách tính ( Nếu HS làm sai thì GV mới HD HS tính như SGK) * Tương tự GV HD HS thực hiện phép tính 326 x 3. b) Luyện tập Bài 1: - Đọc đề? - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - chấm, chữa bài Bài 4: - Treo bảng phụ - Đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm số bị chia? - Chấm bài, nhận xét. IV. Củng cố: - Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS - Nhận xét chung tiết học - Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét - HS đặt tính - Thực hiện từ phải sang trái - HS làm nháp và nêu cách tính. 123 x 2 246 - HS đọc - HS nêu - Làm phiếu HT - 2 HS làm trên bảng 341 213 212 110 203 x x x x x 2 3 4 5 3 682 639 848 550 609 - Nhận xét bài làm của bạn + HS thực hiện - 1, 2 HS đọc bài toán - Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người - 3 chuyến máy bay chở được bao nhiêu người ? - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
File đính kèm:
- Tuan 11-H.doc