Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011

doc24 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn : 28 - 11 - 2010
 Ngày dạy : thứ 2 : 29 - 11 2010 
Tiết 1+ 2 Tập đọc + kể truyện
Hũ bạc của người cha
A. Mục tiêu:
I. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các CH 1, 2,3,4)
II. Kể chuyện:
Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
B. Đồ dùng :
- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Dạy bài mới.
a, Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm
- GV gọi HS thi đọc
b, Tìm hiểu bài:
-Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy?
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
c, Luyện đọc lại:
- GV nhận xét ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
b. Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - dặn dò(5)
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Hát - KTSS
- 2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
*KT: HS giở SGK đọc bài.
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo nhóm 5
+ 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm
- HS nêu
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
- HS nêu
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện.
- HS nghe
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp
- HS nêu kết quả
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn
- 2HS kể lại toàn chuyện
- HS nêu kết quả
Tiết 3 Toán
Chia số có ba chữ số cho số một chữ số
A. Mục tiêu: 
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
B. Đồ dùng
C.Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS)
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
* HS nắm được cách chia.
a. Phép chia 648: 3
- GV viết lên bảng phép chia 648: 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia.
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
- Vậy 648: 3 bằng bao nhiêu ?
- Phép chia này là phép chia như thế nào?
b. Phép chia 263: 5
- GV gọi HS nêu cách chia
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
- Vậy phép chia này là phép chia như thế nào?
3. Thực hành.
 Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phân tích bài toán
- Yêu cầu HS giải vào vở
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố dặn dò(5)
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
- 1HS thực hiện phép chia.
648 3
6 216
04
 3
 18
 18
 0
- 648: 3 = 216
- Là phép chia hết
*KT: Đọc được phép tính.
- 1HS thực hiện
236 5
20 47
 36
 35
 1
- Là phép chia có dư
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào bảng con
872 4 390 6 457 4
8 218 36 65 4 114
07 30 05
 4 30 4
 32 0 17
 32 16
 0 1 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách làm
- HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm
 Bài giải
 Có tất cả số hàng là:
 234: 9 = 26 hàng
 Đáp số: 26 hàng
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK - nêu miệng kết quả
VD: 888: 8 = 111 kg
 888: 6 = 148 kg
Tiết 4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy ) 
Tiết 5 Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Ngày soạn : 28 - 11 - 2010
 Ngày dạy : thứ 3 : 30 - 11 2010 
Tiết 1 Toán
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
B. Đồ dùng
C.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
*Giới thiệu các phép chia 
* HS biết cách đặt tính và cách tính.
a. Giới thiệu phép chia 560: 8
- GV viết phép chia 560: 8
- GV theo dõi HS thực hiện
- GV gọi HS nhắc lại
b. GV giới thiệu phép chia 632: 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có hàng đơn vị nào
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV sửa sai cho HS
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại cách chia ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Hát- KTSS
- 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính
 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
 00 trừ 56 bằng 0
- 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện
Vậy 560: 8 = 70
- 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ;
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63bằng0
 02 . 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân0
 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90( dư2)
*KT: HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS p/t và nêu cách làm
- HS giải vào vở - nêu kết quả
350 7 420 6 490 7
35 50 42 70 49 70
00 00 00 
0 0 0
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS p/t và nêu cách làm
- HS giải vào vở - nêu kết quả
 Bài giải
 Thực hiện phép chia ta có
 365: 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
 Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK nêu kết quả
a. Đúng
b. Sai
 ______________________________-
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Các hoạt động thông tin liên lạc
A. Mục tiêu:
Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
B. Đồ dùng dạy học 
- Một số bì thư 
- Điện thoại đồ chơi
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? (1HS)
III. Bài mới(25)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó?
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ?
* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Bước 1: Thảo luận nhóm
+ GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình
- Bước 2: GV gọi HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện
- 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng
- 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà
- 1 số khác chơi gọi điện thoại
IV. Củng cố dặn dò(5)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
- Hát
- 1 HS nêu
- HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung.
*KT: HS nhắc lại một số hoạt động ở bưu điện.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS nghe
 ___________________________
 Tiết 4: Chính tả: nghe viết
Hũ bạc của người cha 
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm
- HS viết bảng con 
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- GV hướng dẫn HS nhận xét
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- GV đọc 1 số tiếng khó
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài
- GV thu bài chấm điểm
C. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài học ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- HS viết bảng con.
- HS nghe
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS luyện viết vào bảng con.
*KT: HS giở SGK chép bài.
-HS soát lỗi 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào nháp
- 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét.
Mũi dao - con muỗi
Hạt muối - múi bưởi
Núi lửa - nuôi nấng
Tuổi trẻ - tủi thân
- HS chữa bài đúng vào vở
- 2HS yêu cầu Bài tập
- HS làm bài CN vào nháp
- 1 số HS đọc kết quả
- HS nhận xét
a. Sót - xôi - sáng
___________________________
Ngày soạn: 23/11/2009
Ngày giảng: T4 25/11/2009
Tiết 1: Tập đọc
Nhà rông ở Tây Nguyên
A. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời các CH trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
- ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài: Hũ bạc củ ông già đốt than và nêu ý nghĩa của bài.
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
a, Luyện đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn?
+ GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả.
+ GV gọi HS giải nghĩa
+ Đọc đoạn trong nhóm
- Đọc đồng thanh
c, Tìm hiểu bài:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Vì sao nói gian giữa là trung tam của nhà rông ?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc,xem tranh?
d, Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV nhận xét, ghi điểm
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? (2HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc và nêu ý nghĩa của bài.
- HS chú ý nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
*KT: HS đọc đành vần bài trong SGK.
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo nhóm 4
- Lớp đọc ĐT 1 lần
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải.
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tọp..
- Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng
- HS nêu theo ý hiểu.
- HS nghe
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 1 vài HS thi đọc cả bài.
- HS bình chọn.
 ____________________________
Tiết 2: Thủ công
Cắt, dán chữ v 
A. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V
- Kẻ cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
B. GV chuẩn bị:
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ V
+ Nét chữ rộng mấy ô? 
+ Có gì giống nhau
2.Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Kẻ chữ V
- GV hướng dẫn:
+ Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô
+ Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu.
- Bước 2: Cắt chữ V
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V.
- Bước 3: Dán chữ V
- GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như, H, U.
- GV gọi HS nhắc lại các bước
- GV tổ chức cho HS thực hành
+ GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS
Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS
Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 và thái độ học tập, KN thực hành của HS
- Dặn dò giờ sau.
- HS quan sát 
- 1ô
- Chữ V có nửa trái và phải giống nhau
- HS quan sát
- HS quan sát
- 1 HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ V
+ B2: Cắt chữ V
+ B3: Dán chữ V
- HS thực hành
*KT: HS quan sát và làm theo một số thao tác của GV.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét
 _______________________________--
Tiết 3: Toán:
Giới thiệu bảng nhân
A. Mục tiêu:
Biết cách sử dụng bảng nhân. 
B. Đồ dùng dạy học 
- Bảng nhân như trong SGK 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng.
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
- GV nêu
+ Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số.
+ Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng
+ Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân
b. Hoạt động2: Cách đọc bảng nhân
* HS nắm được cách sử dụng bảng nhân
+ Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12
c. Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: * HS tập dò bảng nhân để tìm tích của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào?
- Hát
- 4 HS đọc
- HS nghe - quan sát
- HS nghe quan sát
- 1HS tìm ví dụ khác
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
 5 7 4
6 30 6 42 7 28
*KT: HS biết làm một số phép tính đơn giản.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu
- HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm
Thừa số
2
2
2
7
7
7
10
10
10
Thừa số
4
4
4
8
8
8
9
9
9
Tích
8
8
8
56
56
56
90
90
90
GV nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS p/t bài toán
- GV gọi HS đọc bài giải
- GV nhận xét
IV. Củng cố dặn dò(5)
- Nêu cách o/d bảng nhân?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
- 2HS nhận xét
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
Bài giải
 Số huy chương bạc là:
 8 x 3 = 24 (tấm)
 Tổng số huy chương là:
 8 + 24 - 32 (tấm)
 Đáp số: 32 tấm huy chương
 ______________________________
Tiết 4: Mĩ thuật	
 Tập nặn tạo dáng. Năn con vật
A. Mục tiêu: 
- Hiểu hình dáng đặc điểm của con vật.
- Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích.
B. Chuẩn bị:
- Hình gợi ý cách xé dán 
- Giấy màu, hồ
C. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán 
- HS quan sát nhận xét .
- Nêu tên con vật ?
- HS nêu 
- Các bộ phận của con vật ?
- Đầu, mình, chân, đuôi
- Đặc điểm của con vật ?
- HS nêu 
- GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán.
2.Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật
- GV dùng giấy hướng dẫn học sinh:
+ Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai ..
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành xé dán con vật theo ý thích.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
*KT: HS làm theo GV.
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá 
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm.
- HS quan sát 
- HS nhận xét.
- HS tìm bài vẽ mình thích
- GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp 
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.
* Đánh giá tiết học.
	Tiết 1: Đạo đức:
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu giao việc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới (25)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy baì mới.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các tài liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
- GV yêu cầu HS trưng bày.
- GV gọi trình bày.
-> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều taì liệu và trình bày tốt
b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây.
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm 
-> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- GV gọi HS liên hệ.
c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.
- GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai.
-> GV kết luận.
+ Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai.
+ Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam
+ Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng.
+ Trường hợp 2: Em nên cầm giúp 
IV. Củng cố - Dặn dò (5)
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Hát
- 2 HS nêu
- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được
- Từng cá nhân trình bày trước lớp.
- HS bổ sung cho bạn.
*KT: HS kể một số việc làm giúp hàng xóm.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS liên hệ theo các việc làm trên.
- HS nhận tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai.
- > Các nhóm lên đóng vai. 
- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống
Ngày soạn: 24/11/2009
Ngày giảng: T5 26/11/2009
Tiết 1: Luyện từ và câu:
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. 
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp và câu có hình ảnh so sánh (BT4).
B. Chuẩn bị:
- 4 -5 băng giấy viết BT 2.
- Bảng lớp viết BT4.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV phát giấy cho HS làm bài tập
- GV nhận xét - kết luận bài đúng
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường.
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng 4 băng giấy
- GV nhận xét kết, luận
Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét 
VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa
Đèn sáng như sao
Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Hát
- 2 HS làm bài.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.:
*KT: HS nhắc lại lời của bạn.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài đúng vào vở
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- HS làm bài vào nháp
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả
- HS nhận xét
- 3 - 4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh
a. Bậc thang c. nhà sàn 
b. nhà nông d. thăm
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc những câu văn đã viết
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn
b. bôi mỡ
c. núi, trái núi
 ____________________________
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
Hoạt động nông nghiệp
A. Mục tiêu:
- Kể tên được một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
B. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng, phiếu bài tập dành cho HS.
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Hãy kể tên các phương tiện giao thông liên lạc ở địa phương em?
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
- Bước 1:
+ GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau:
+ Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
- Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm nêu kết quả
- GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê.
* Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp
b. Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp.- Bước 1
- Bước 2:
+ GV gọi HS trình bày
- GV nhận xét chung
c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp
- Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
- Bước 2:
+ GV gọi HS trình bày
- GV nhận xét chung
- GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên
dương những nhóm làm tốt.
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
*KT: QS và nhắc lại một số HĐ trong hình.
- HS thảo luận theo nhóm 3
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống
- 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung.
- HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm
- 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung.
- HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm.
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
_______________________-
Tiết 3: Toán
Giới thiệu bảng chia
A. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chia như trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS)
- HS + GV nhận xét.
III. Bài mới (30)
1.: Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
2. HS nắm được cấu tạo bảng chia.
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
+ Vậy 12: 4 = 3
3. Thực hành
Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thương của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét
Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hát
- HS nghe
- HS nghe và quan sát
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- HS làm vào SGK - chữa bài
 5 7 4
 6 30 6 42 28 7
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả
Số bị chia
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Bài 4: Củng cố về xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố - dặn dò(5)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- HS nhận xét
*KT: HS nhắc lại phép tính.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách giải
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
 Bài giải
 Số trang sách Minh đã đọc là:
 132: 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
 132 - 33 = 99 (trang)
 Đ/s: 99 trang
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hành xếp
- HS nhận xét.
 ____________________________-
Tiết 4: Tập viết
Ôn chữ hoa L
A. Mục đích yêu cầu: 
Viết đúng chữ hoa L (2 dòng) ; viết đúng tên riêng Lê Lợi (1dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói... cho vừa lòng nhau (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa L
- Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức (2)
II. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS)
- HS + GV nhận x

File đính kèm:

  • doctuan 15 - H.doc
Đề thi liên quan