Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn : 25 - 12 - 2010
Ngày dạy.Thứ hai: 27 -12- 2010
Tiết 1 + 2 Tập đọc – kể chuyện
 Đ55+ 56: Hai Bà Trưng
A. Mục tiêu:
I. Tập đọc:
_ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Kể chuyện:
 Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
B.Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(2)
II. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới.
Tập đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài.
- GV HD cách đọc
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
1.GV nêu nhiệm vụ.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò(5)
- Câu chuyện giúp các em hiểu được điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS nghe
- HS nối tiếp đọc câu
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp ...
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét
- HS nghe.
- HS kể mẫu.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét
Tiết 3 Toán 
 Đ91:Các số có bốn chữ số.
Những kiến thức đã biết
Những kiến thức mới
Đọc viết được các số có ba chữ số và nêu
 Đọc, viết các số có bốn chữ số (các chữ 
 đượcgiá trị của các chữ số theo vị trí của
số đều # 0). và nhận ra giá trị của các chữ
nó ở từng hàng.
số theo vị trí của nó ở từng hàng.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Nêu được các số có bốn chữ số(các chữ số đều # 0)
- Đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
2. Kỹ năng: 
- Nêu giá trị của các số trong nhóm các số có bốn chữ số(trường hợp đơn giản).
3. Thái độ
- GDHS có thái độ học tập đúng đắn.
B. Đồ dùng 
1. Đồ dùng 
- GV: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông, 1 ô vuông.
- HS : SGK.
2. Các phương pháp dạy học: P2 quan sát, đàm thoại ...
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động: (5’)
GV tổ chức cho HS chơi trò 
- 1HS đọc số, 1HS viết số
chơi: Đố bạn.
*Hoạt động 1: Giới
thiệu số có bốn 
- Có 10 tấm bìa , mỗi tấm có 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô 
- Có 1000 ô vuông.
chữ số.
vuông?
(10’)
-Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 
ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- Có 2 cột , mỗi cột có 10 ô vuông
.Vậy có b nhiêu ô vuông
-> 20 ô vuông.
- Có mấy ô vuông?
-> 3 ô vuông.
- Như vậy trên hình vẽ có :
1000, 400, 20, 3 ô vuông.
GV ycầu HS quan sát bảng ghi tên
các hàng trong SGK.
- Hs q.sát
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
+ Hàng trăm có mấy trăm?
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
GV gọi đọc số: 1423
GV hướng dẫn viết(Số nào đứng trước thì viết trươc)
+Số 1423 là số có mấy chữ số?
Là số có 4 chữ số.
( 15’)
+ Nêu vị trí từng số?
- HS nêu
*HĐ2: Thực hành
Bài 1: Viết( theo	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
HS nêu yêu cầu BT
mẫu)
GV hdẫn mẫu(câu a)
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- Hs nhận xét.
Bài 2: Viết( theo	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
HS nêu yêu cầu BT
mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
HS làm vào phiếu bài tập.
Gv chấm, nhận xét bài
Bài 3: Số?	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
HS nêu yêu cầu BT
Gọi HS lần lượt nêu miệng.
- Hs nhận xét.
- GV nhận xét.
*HĐ 3: Củng cố
GV phát phiếu bài tập
HS làm bài tập vào phiếu
(5-7’)
-> thu bài, chấm, nhận xét
Tiết 4 Mỹ thuật (GV nhóm 2 dạy)
Tiết 5 Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Ngày soạn : 25 - 12 - 2010
Ngày dạy.Thứ ba: 28 -12- 2010
Tiết 1 Toán
Đ92: Luyện tập
Những kiến thức đã biết
Những kiến thức mới
Đọc ,viết được các số có bốn chữ số và 
- Nêu thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
từng hàng.giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở 
- Viết đọc được các số tròn nghìn(từ 1000 - 9000).
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Viết đọc được các số tròn nghìn(từ 1000 - 9000).
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số( mỗi chữ số đều khác 0).
3. Thái độ
- GDHS có thái độ học tập đúng đắn.
B. Đồ dùng 
1. Đồ dùng 
- GV: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông, 1 ô vuông.
- HS : SGK, Bảng con
2. Các phương pháp dạy học: P2 quan sát, đàm thoại ...
 C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Khởi động:
GV tổ chức cho HS chơi trò 
- 1HS đọc số có bốn chữ số, 1
chơi: Đố bạn.
HS viết số
*HĐ2 : Luyện tập
Bài 1: Viết( theo	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
HS nêu yêu cầu BT
mẫu)
GV hdẫn mẫu
- Lớp làm nháp.1 số HS lần lượt lên bảng, 
- GV nhận xét ..
- Hs nhận xét.
Bài 2: Viết( theo	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
HS nêu yêu cầu BT
mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
HS làm vào nháp.1 số HS lần 
Gv ,HS nhận xét bài
lượt lên bảng,
Bài 3: Số?	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
HS nêu yêu cầu BT
- GV hdẫn Hs dùng KT khăn 
phủ bàn giải BT
- HS giải Bt theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ 
- GV nhận xét.
sung
Bài 3: Vẽ tia số rồi	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu yêu cầu BT
Viết tiếp số tròn...
- HS làm bài vào vở,1 số HS 
nêu miệng kquả.
- Hs nhận xét.
- GV nhận xét.
*HĐ 3: Củng cố
Nêu lại nội dung bài
Tiết 2 Chính tả( nghe - viết)
Đ 37: Hai Bà Trưng
A. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập (2)a/b hoặc BT(3) a/b.
- B. Đồ dùng
	GV: Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3
	HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu;
I. ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- Vì sao phải viết hoa như vậy ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
b. GV đọc bài
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2/ 7
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa 
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trưng.
+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc.
- HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải: lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. 
4.Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học.
 Tiết 3 Tự nhiên xã hội
Đ 37:Vệ sinh môi trường ( tiếp)
Những kiến thức đã biết
Những kiến thức mới
Nêu được tác hại của rác thải đối với sức 
Nêu tác hại của việc người và gia súc 
khoẻ con người và thực hiện đổ rác đúng
phóng uế bừa bãi.
nơi qui định.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 
2. Kỹ năng: 
Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
3. Thái độ
- GDHS có thái độ học tập đúng đắn.
B. Đồ dùng 
1. Đồ dùng 
- GV: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông, 1 ô vuông.
- HS : SGK, Bảng con
2. Các phương pháp dạy học: P2 quan sát, đàm thoại ...
 C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: Khởi động:
GV tổ chức cho HS đọc bài thơ
- HS đọc bài thơ
Chị lao công.
*HĐ2: Tác hại của 
việc phóng uế bừa
GV nêu yêu cầu một số em nói 
- HS quan sát các hình T 70, 71
bãi.
nhận xét những gì quan sát 
thấy trong hình.
- HS nêu
Chị lao công.
GV chia nhóm TL:
- Các nhóm thảo luận theo câu 
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? VD?
Hỏi.
+ Cần làm gì để tránh những 
hiện tượng trên ?
- Các nhóm trình bày - nhóm 
khác nhận xét và bổ xung
-> GV kết luận(SGV)
*HĐ3:Một số loại 
GV nêu yêu cầu:
nhà tiêu và cách sử 
- Nói tên từng loại nhà tiêu 
- HS q.sát H 3,4 trang 71 và TL 
dụng hợp vệ sinh.
trong hình ? 
- HS trả lời 
YC các nhóm thảo luận:
- ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung
-> GV kết luận(SGV)
*Củng cố
+ Nêu tác hại của việc phóng 
- 1 số hs nêu
uế bừa bãi?
Tiết 4 Thể dục(GV nhóm 2 dạy)
Tiết 5 Tiếng anh(GV nhóm 2 dạy)
 Ngày soạn : 25 - 12 - 2010
 Ngày dạy.Thứ tư: 29 -12- 2010
Tiết 1	 Toán
 Đ93. Các số có bốn chữ số (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Đọc, viết và nhận biết được các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0) và giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
3. Thái độ:
- yêu thích môn toán
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
	Học sinh : bộ đồ dùng học toán
	Giáo viên: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông, Phiếu bài tập.
2. Phương pháp dạy - học: Quan sát, hỏi đáp, KT khăn phủ bàn
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (2-3’) 
Khởi động
- Đọc, viết hai số có bốn chữ số
- GV nhận xét
- 2HS
2. HĐ 2:(15-17’)
Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn băng giấy) lên bảng.
- ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?
- HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- GV gọi HS đọc.
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
- GV HD HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.
- Vài HS đọc: Hai nghìn
- GV HD HS đọc, viết số từ trái sang phải.
3. HĐ 3:(13-17’)
Thực hành.
Bài tập 1((3-5’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS đọc
- HS nêu yêu cầu.
1HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- 1 vài HS đọc 
+ Ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ Sáu nghìn năm trăm chín mươi tư 
-> GV nhận xét, ghi điểm 
+ Bốn nghìn không trăm chín mươi mốt 
Bài tập 2(5-7’):
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu cách làm bài 
- HS làm vào vở - nêu miệng 
- GV ghi bảng
a) 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 -> 5620 
b) 8009 -> 8010 -> 8011 -> 8012 -> 8013 
-> GV nhận xét ghi điểm 
c) 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004 
Bài tập 3(4-5’):
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV HD kĩ thuật khăn phủ bàn 
- HS làm bài 
-> GV nhận xét 
4. HĐ 3: (2-3’)
Củng cố
- Nêu lại ND bài 
- Nhận xét giờ học
- 1 HS nêu
Tiết 2 Tập đọc 
Đ57. Báo cáo kết quả tháng thi đua 
 " noi gương chú bộ đội "
A.Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo
-Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK *KT:Đọc được bài trong SGK.
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.
- 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo.
C. Các hoạt động dạy - học: 
I.ôn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Hai Bà Trưng ( 3 HS ) + Trả lời câu hỏi về ND bài 
 -> HS + GV nhận xét 
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*KT: Đọc đánh vần cả bài
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh
- HS đọc theo nhóm 3.
- HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Của bạn lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Với tất cả các bạn trong lớp về .kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác, cuối cùng là đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để làm gì?
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?
- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua
4. Luyện đọc lại:
- GV gắn các ND báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để gắn 1 ND báo cáo.
- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kêt quả.
-> HS nhận xét, bình chọn.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
-> GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nêu ND bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau?
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 Tập viết
Đ 19: Ôn chữ hoa N( tiếp theo)
A. Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoaN ( 1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng) và câu ứng dụng:Nhớ Sông Lô...nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng
	GV: Mẫu chữ viết hoa N( Nh) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu.
	HS: Vở tập viết
C. Các hoạt động dạy học.
I.ổn .định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng)
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- N( Nh), R, L, C, H.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con.
- Nhà Rồng
- HS tập viết bảng con: Nhà Rồng.
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- HS tập viết bảng con: Nhị Hà, Ràng
+ HS viết bài vào vở
5. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em viết đẹp.
	- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 4 Tiếng anh(GV nhóm 2 dạy)
Tiết 5 Đạo đức
Đ19:Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ...
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
*MT:Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
B. Tài liệu phương tiện:
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt nam với thiếu nhi Quốc Tế.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới.
 Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị
- Giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- GV gọi HS trình bày
* GV kết luận: Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
 Hoạt động 2: Du lịch thế giới 
- GV yêu cầu: mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như: Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, 
- GV hỏi: qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ?
* GV kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ?
- GV gọi HS trình bày
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động.
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà
* Các em có quyền được tự do kết giao bạn bè và không bị phân biệt đối xử giữa các em trai và em gái.
* Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
5.Củng cố – Dặn dò(5)
- Sưu tầm tranh ảnh
- Vẽ tranh, làm thơ
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận phiếu
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> Các nhóm khác nhận xét
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- HS trả lời
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Ngày soạn : 26 - 12 - 2010
 Ngày dạy.Thứ 5: 30 -12- 2010
Tiết 1 Toán
 Đ94. Các số có bốn chữ số (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Nêu được cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số và viết được thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số
2. Kĩ năng:
- Viết được số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
3. Thái độ:
- yêu thích môn toán
 B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
	Học sinh : bộ đồ dùng học toán, bảng con.
	Giáo viên: Phiếu bài tập.
2. Phương pháp dạy - học: Quan sát, hỏi đáp, KT khăn phủ bàn
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (2-3’) 
Khởi động
- Đọc, viết hai số có bốn chữ số
- GV nhận xét
- 2HS
2. HĐ 2:(15-17’)
HDHS viết số có 
- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247
- 1 HS lên bảng viết số 5247
- Vài HS đọc.
4 chữ số thành tổng các nghìn,
- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-> Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
trăm, chục, đơn vị
- GV HD HS viết số 5247 thành tổng.
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
-> HS quan sát.
- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.
- HS lên bảng viết các số thành tổng.
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 
3095 = 3000 + 000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 000 + 70 + 0.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét chung.
3. HĐ 3:(13-17’)
Thực hành.
Bài tập 1((3-5’)
- GV Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- 1HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 
b. 2002 = 2000 + 2 
 8010 = 8000 + 10 
-> GV nhận xét ghi điểm 
Bài tập 2(5-7’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- GV HD kĩ thuật khăn phủ bàn
- HS làm bài
- HS nhận xét
Bài tập 3(4-5’):
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào bảng con 
 8555 ; 8550 ; 8500 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
4. HĐ 3: (2-3’)
Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
Tiết 2 Luyện từ và câu
 Đ19. Nhân hoá. ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi khi nào?
Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Biết cách dặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2)
2. Kĩ năng:
- Nêu cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?;Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Khi nào?;Trả lời được câu hỏi Khi nào?
3. Thái độ:
- Yêu quí ngôn ngữ của mình
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
	Học sinh : nháp
 Giáo viên: Phiếu bài tập
2. Phương pháp dạy - học: Hỏi đáp, nhóm
C. Các hoạt động dạy - học. 
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. HĐ 1: (2-3’) 
Khởi động
2. HĐ 2:(22-27’)
Bài tập 
Bài tập 1((5-7’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm BT phiếu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bài vào phiếu BT.
- 3 HS dán phiếu và lên bảng.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con Đom Đóm đã được nhân hoá.
HS nhắc lại
Con đom đóm được gọi bằng: anh.
Tính nết của đom đóm: chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm: Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
Bài tập 2(8-10’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ Anh Đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3(4-5’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi :khi nào.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học trong HK I.
Bài tập 4(4-5’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
- HS nhận xét.
b) Ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
4. HĐ 3: (3-5’)
Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
Tiết 3 Âm nhạc ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 4 Chính tả : ( Nghe - viết ) 
 Đ38: Trần Bình Trọng
A.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài chính tả Trần Bình Trọng.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập (2)a/b .
B. Đồ dùng:
 - Bảng phụ viết ND bài tập 	
C.Các hoạt động dạy - học: 
I.ôn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp ( 3 HS viết bảng lớp ) 
 -> HS+ GV nhận xét 
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- HS đọc chú giải các từ mới 
- GV HD nắm ND bài 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước.
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
*KT: Chép bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài bài tập :
Bài tập 2 (a ): 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu
nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học,
Tiết 5 Thủ công
Đ19. ÔN tập chương II: cắt, dán chữ cái đơn giản
A. Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ,cắt ,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
 - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng ,nét đối xứng đã học.
*KT: Biết cách kẻ,cắt ,dán một chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
B. Chuẩn bị:
	- Mẫu chữ cái của 5 bài học.
	- Giấy TC, bút chì, thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ôn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hành:
- GV nêu yêu cầu: Em hãy kẻ, cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài ôn tập.
- GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học (2HS)
- GV tổ chức cho HS thực hành.( Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng ,nét đối xứn

File đính kèm:

  • doclop3 tuan 19.doc