Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn:15 - 1 - 2011 Ngày day:Thứ 2: 17 - 1 - 2011 Tiết 1 + 2 Tập đọc – kể chuyện Đ64 + 65:Nhà bác học và bà cụ A. Mục tiêu: I. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người( trả lời các CH 1,2,3,4) II. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. C. Các HĐ dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: Đọc bài:Bàn tay cô giáo? (2HS) - HS + GV nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2.Bài mới: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 3. Tìm hiểu bài. * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi – xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi – xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi – xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? Xảy ra lúc Ê - đi – xơn vừa chế ra đèn điện.. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì? - Bà mong muốn Ê - đi – xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi – xơn ý nghĩ gì? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện * HS đọc thầm Đ4: + Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và lao động miệt mài của nhà bác học.. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? - HS nêu * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi – xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét – ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét IV. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Ê - đi – xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già.. * GV chốt lại: Ê - đi – xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3 Toán Đ106: Luyện tập Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết đơn vị đo thời gian , biết gọi các tháng trong một, biết ngày trong tháng, biết xem lịch. A. Mục tiêu: 1.KT: Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. 2.KN: Biết xem lịch tương đối nhanh( lịch tháng, năm...) 3.TĐ: GD hs tiết kiệm thời gian để làm việc. B. Chuẩn bị 1. Đồ dùng : GV - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 HS: Các tờ lịch 2. PP dạy – học : Quan sát, KT khăn phủ bàn.. C. Các hoạt động dạy - học: Nội dung *HĐ1: KĐ : (5) HD2: luyện tập(25) Bài 1: + Tìm thứ, ngày trên tờ lịch tháng. Trò chơi: Truyền điện Bài 2: + Tìm thứ, ngày trên tờ lịch tháng, năm. Bài 3: +Tìm số ngày trong từng tháng Bài 4: + Xác định ngày trong tháng. HĐ nhóm 2 HĐ3:(5) Củng cố- dặn dò Hoạt động của thầy + Một năm có bao nhiêu tháng? Nêu số ngày trong từng tháng. NX- chốt lại- chấm điểm + GV giới thiệu ND bài + Mời HS nêu yêu cầu và HD HS thực hiện. + YC HS nêu miệng tiếp sức . + Tại sao em tìm được ngày 3 tháng 2 là thứ 3? + NX- đánh giá HS thực hiện. + YC HS nêu miệng tiếp sức . + Nêu cách tìm thứ khi biết ngày trên tờ lịch tháng? + NX- đánh giá + Mời HS đọc YC + HD thực hiện bảng con + Làm thế nào em tìm được tháng 12 có 31 ngày? *GV chốt lại + Mời HS đọc bài + YC HS thực hiện trong nhóm 2 + Mời HS trình bày. + Tại sao em lại khoanh vào ý c? + NX- đánh giá +Tiết học hôm nay em được ôn các KT- KN gì? + GV nhận xét tiết học. + CB bài sau: Hình tròn, tâm, ... Hoạt động của trò + 2 HS lên bảng + NX- đánh giá + HS nghe + 1HS nêu – HS thảo luận theo cặp. + HS thi nêu miệng + 1 HS nêu + NX- bổ sung+ 2 HS nêu + HS nghe + HS thi nêu miệng + HS nêu + NX- bổ sung + 1 HS nêu + HS thực hiện ở bảng con - Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11. - Các tháng có 31ngày là: 1; 3; 5 ; 7; 10; 12. + HS nhận xét- bổ sung + 1 HS nêu + HS thực hiện trong nhóm 2. + HS trình bày + Xác định được T8 có 31 ngày. + Ngày 30- T8 là chủ nhật, ngày 31 – T8 thứ hai ngày 1 tháng 9 là thứ ba, ngày 2 tháng 9 là thứ tư. Vậy phải khoanh vào ý C. + NX- bổ sung +2 HS nêu + HS nghe Tiết 4 Mỹ thuật ( GV nhóm 2 dạy ) Tiết 5 Chào cờ (Tập trung toàn trường ) Ngày soạn:15 - 1 - 2011 Ngày day:Thứ 3 : 18 - 1 - 2011 Tiết 1 Toán Đ107:Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết biểu tượng về hình tròn - Biết hình tròn, tâm, bán kính , đường kính của hình tròn. Biết vẽ hình tròn bằng com pa có tâm, bàn kính cho trước. A. Mục tiêu: 1. KT: Biết biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 2.KN: Biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. 3. GD hs có ý tính cẩn thận trong khi vẽ hình. B.Chuẩn bị: . 1. Đồ dùng dạy học: -GV:1số mô hình hình tròn. com pa HS: Com pa 2. PP dạy – học: Quan sát . thực hành... C. Các hoạt động dạy - học: Nội dung *HĐ1:KĐ:(3) HĐ2: Bài mới.(12) a) Giới thiệu hình tròn b) Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. HĐ3:Thực hành(15) Bài 1: *Nhận biết về bán kính và đường kính của hình tròn. Bài 2: * Vẽ hình tròn. HĐCN Bài 3 * Vẽ bán kính và đường kính, nhận biết về độ dài của bán kính và đường kính. HĐ CN- TC “ Ai đúng ai sai” HĐ4:(5) Củng cố- dặn dò Hoạt động của thầy + Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. + NX- đánh giá. + GV nêu mục tiêu của bài + GV cho HS quan sát mặt đồng hồ. + Đồng hồ có dạng hình gì? + Kể tên những đồ vật có dạng hình tròn? + NX- đánh giá + GV giới thiệu hình tròn, tâm, bán kính, đường kính + GV HD HS quan sát và giới thiệu com pa. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. + B1: Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm. + B2: Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, quay đầu bút chì 1 vòng vẽ thành hình tròn. + Mời HS nêu lại cách vẽ hình tròn. + Mời HS đọc YC + HD HS chơi trò chơi + Trò chơi này giúp cho em điều gì? + Mời HS nhận xét- đánh giá. *GV NX- đánh giá + Mời HS đọc YC + HD thực hiện vở + Nêu lại cách vẽ hình tròn? +GVNX- chốt lại + Mời HS đọc YC + HD thực hiện SGK + Nêu lại cách vẽ bán kính và đường kính? +GVNX- chốt lại + Mời HS đọc YC + HD thực hiện bảng con + Tại sao em lại chọn là Đ? + NX- đánh giá +Tiết học hôm nay em được học các KT- KN gì? + GV nhận xét tiết học. + CB bài sau: Vẽ trang trí hình tròn. Hoạt động của trò + HS để đồ dùng tập lên bàn. + HS nghe + HS nghe + HS quan sát *HS lần lượt TB + HS quan sát và nghe. + HS nhận xét- bổ sung + HS quan sát + HS nghe + 3 HS nêu lại cách vẽ hình tròn. + 2 HS đọc + HS thực hiện bảng con + 2 HS nêu + HS nhận xét- bổ sung + 1 HS nêu + HS thực hiện vở- 2 HS thực hiện bảng phụ. + 2 HS nêu + NX- bổ sung +1 HS nêu + HS thực hiện SGK + 2 HS nêu + NX- bổ sung + 1 HS nêu + HS ghi kết quả vào bảng con. Câu 1: S Câu 2: S Câu 3: Đ + NX- bổ sung +2 HS nêu + HS nghe Tiết 2 Chính tả: Nghe viết Đ43:Ê - đi - xơn A. Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -. Làm đúng BT( 2) a/b. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. C. Các hoạt động dạy học: I ổn định tổ chức: II. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa (- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con). HS + GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc ND đoạn văn một lần - HS theo dõi - 2HS đọc lại - Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào? - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu câu: Ê, bằng.. - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất - HS luyện viết bảng con. b. GV đọc đoạn văn viết - HS nghe - viết bài vào vở. - GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở - chấm điểm 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 3 Tự nhiên xã hội Đ43:Rễ cây( T1) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: .- Biết được đặc điểm của các loại cây cối xung quanh chúng ta - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại được các rễ cây sưu tầm được. A. Mục tiêu: 1.KT : Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 2.KN :Phân loại các rễ cây sưu tầm được. 3.TĐ: GDHS yêu thích và chăm sóc ,bảo vệ cây cối B. Chuẩn bị . 1.Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình trong SGK trang 82, 83. - Các loại rễ. - Giấy bìa, băng dính. HS: Sưu tầm 1 số cây có rễ 2.Các phương pháp dạy học : KT khăn phủ bàn và kết hợp linh hoạt một sô pp khác. C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:KĐ :(5) HĐ2:(12)- -Làm việc với SGK. * Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. (KT khăn phủ bàn ) HĐ3(13):Làm việc với vật thật. * Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được. HĐ nhóm 4 HĐ4(5): Củng cố- dặn dò + Nêu đặc điểm của các loại cây cối xung quanh chúng ta? + NX- đánh giá + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + NX- đánh giá + GV nêu mục tiêu của tiết học * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm + GV chia 3 nhóm, phân công, hướng dẫn quan sát và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm, rễ phụ. rễ củ. B2: Làm việc cả lớp + Mời các nhóm báo cáo * GV KL: - Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó có nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. - Một số cây có rễ mọc thành chùm - > gọi là rễ chùm. - Một số cây có rễ phình to tạo thành củ-> gọi là rễ củ. * Cách tiến hành + B1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV HD HS gắn rễ và ghi tên rễ thích hợp. + B2: T/c cho HS chơi trò chơi. + B3: Mời các nhóm giới thiệu trước lớp. + NX- chốt lại + Tiết học hôm nay chúng ta được học nội dung gì? + GV nhận xét tiết học. + CB bài sau: Rễ cây( tiếp theo) + 3 HS nêu + NX- bổ sung + HS nghe +HS thực hành trên tám bìa + Đại diện nhóm trình bày + Nhóm khác NX- bổ sung + 3 HS nêu lại KL + HS quan sát và nghe + HS hoạt động nhóm 4 + HS thi gắn tên rễ. + Các nhóm giới thiệu trước lớp. + NX- đánh giá + HS TL Tiết 4 Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 5 Tiếng anh (GV bộ môn dạy) Ngày soạn:16 - 1 - 2011 Ngày day:Thứ 4 : 19 - 1 - 2011 Tiết 1 Toán Đ108:Vẽ trang trí hình tròn. Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết cách vẽ hình tròn có đường kính cho trước. - Biết dùng com pa để vẽ hình tròn và trang trí được hình tròn theo ý thích. A.Mục tiêu: - Dùng com pa để vẽ được theo mẫu các hình trang trí hình tròn. -Vẽ được mẫu các hình trang trí hình tròn. -Yêu thích cái đẹp của những hình trang trí đó. B.Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy học: GV:- Com pa, thước kẻ, bút màu . HS: :- Com pa, thước kẻ, bút màu 2. .Các phương pháp dạy học : Thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác. C.Các hoạt động dạy học: Nội dung *HĐ1:KĐ :(5) *HĐ2:(27) a. GTB b. HD vẽ trang trí hình tròn. Bài 1: Vẽ hình theo các bước trong SGK Bài 2: Tô màu vào hình ở bài *HĐ3 (3): Củng cố- dặn dò Hoạt động của thầy + Nêu cách vẽ hình tròn? + NX- đánh giá. + GV nêu mục tiêu của bài + Mời HS đọc YC + HD HS vẽ hình theo các bước. + GV quan sát – giúp đỡ. + Nêu lại cách vẽ trang trí hình tròn? *GV NX- đánh giá + Mời HS đọc YC + HD tô màu vào hình. + Trang trí hình tròn được ứng dụng làm gì trong cuộc sống? +GVNX- chốt lại +Tiết học hôm nay em được học các KT- KN gì? + GV nhận xét tiết học. + CB bài sau: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Hoạt động của trò + HS nêu + NX- bổ sung + HS nghe + 2 HS đọc + HS thực hiện vẽ hình theo 3 bước trong SGK- 1 HS lên bảng. + 2 HS nêu + HS nhận xét- bổ sung + 1 HS nêu + HS thực hiện vở- 1 HS thực hiện bảng. + 2 HS nêu + NX- bổ sung +2 HS nêu + HS nghe Tiết 2 Tập đọc Đ66:Cái cầu A. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích). B. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ? (2HS) - HS + GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì? - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá. - HS nghe + Từ chiếc cầu cha làm,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió.. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? - HS phát biểu + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe - 2HS đọc cả bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn - 1 vài HS thi đọc thuộc - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố - dặn dò *QTE: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. - Con cái có bổn phận phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ. - Nêu lại nội dung bài thơ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3 Tập viết Đ22:Ôn chữ hoa P. A. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dòng), Ph,B, ( 1 dòng);Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang...vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *MT:-GD tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao:Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. B. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa P ( Ph). - Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li. C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? ( 1HS) - GV đọc: Lãn Ông, ổi ( 2 HS lên bảng viết) à HS + GVnhận xét. III. Bài mới: 1. GTB- Ghi đầu bài: 2. HD học sinh viết bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng. - 1 HS đọc. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? P( Ph), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N. - GV treo chữ mẫu Ph. - HS nêu quy trình. - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - HS quan sát, nghe. - HS viết bảng con Ph và chữ T, V. à GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.. - HS nghe. + Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. + Khoảng cách của các chữ viết như thế nào? - Cách nhau con chữ O - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. - GV gọi HS đọc. - 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km. - HS nghe. - Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào? - HS nêu. - HS viết vào bảng con: Phá, Bắc. à GV sửa sai cho HS. 3. HD học sinh viết vào vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe. - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm bài. - NX bài viết. - HS nghe. 5. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại ND bài học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Tiếng anh (GV bộ môn dạy) Tiết 5 Đạo đức Đ22:Tôn trọng khách nước ngoài (tiếp) A. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. -Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. B. Tài liệu và phương tiện: C. Các HĐ dạy học: I .ổn định tổ chức: II. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài? ( 2HS) - HS + GV nhận xét III. Bài mới: 1. GTB- Ghi đầu bài: 2. ND a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thảo luận - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2: Tình huống a N3 + 4: Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Tha: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ Thb. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. - GV chia lớp làm 2 nhóm - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - GV gọi các nhóm đóng vai - 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét * Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp * Kết luận chung (SGV) - HS nghe 3.Củng cố-. Dặn dò: *QTE: Quyền được đối xử bình đẳng - Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc - Quyền được tiếp nhận thông tin - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:18 - 1 - 2011 Ngày day:Thứ 5 : 20 - 1 - 2011 Tiết 1 Toán Đ109:Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: .- Biết nhân số có1,2, 3 chữ số cho số có 1 chữ số Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS -- Nhân được số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần) - Giải được bài toán gắn với phép nhân. A. Mục tiêu: - Nhân được số có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần: - Biết nhân số có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần) - Giải được bài toán gắn với phép nhân. B. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy- học: GV : Bảng phụ HS :Bảng con 2 . Các phương pháp dạy học : KT khăn phủ bàn ,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác. C.Các hoạt động dạy học Nội dung *HĐ1:KĐ :(3) *HĐ2:(7)(GT và HD trường hợp nhân không nhớ. . HĐ 3:(7) HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. HĐ 3:(15) thực)hành * bài 1 Bài 2: * Bài tập 3: * Củng cố giải toán có lời văn. HĐ5:(3). Củng cố dặn dò. Hoạt động của thầy + Nêu cách trang trí hình tròn? + NX- đánh giá. -ghi phép tính 1034 2 =? Lên bảng( KT khăn phủ bàn - GV chia 3 nhóm - Yêu cầu thực hiện phép tính - GVNX -> Vậy 1034 2 =2068 - GV viết 2125 3 = ? lên bảng. - Vậy 2125 3 = 6375 - GV gọi HS nêu yêu cầu -> GV nhận xét - GV đọc yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. -GV gọi HS nêu cách làm - GV nhận xét - GV gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS phân tích - Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng, -> GV nhận xét - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Hoạt động của trò + HS nêu + NX- bổ sung - HS quán sát Các nhóm hoạt động * Đại diện các nhóm lên TB - Các nhóm NX - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính.+ Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. 1034 2 2068 - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 3 6375 - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 3 4 6348 4288 - HS nhận xét. 1023 1810 1212 2005 3 5 4 4 3069 9050 4848 8020 - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - 2 HS đọc. - 2 HS phân tích Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn 2 = 4 nghìn. vậy 2000 2 = 4000 HS nêu Tiết 2 Luyện từ và câu Đ 22:Từ ngữ sáng tạo, dấu phẩy Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học: .- Cách dùng dấu phẩy ,dấu chấm , dấu chấm hỏi Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Mở rộng được vốn từ : Sáng tạo . A. Mục tiêu: 1. KT: Mở rộng vốn từ : Sáng tạo 2. KN:Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3TĐ: GDHS Nói viết đúng dấu câu B.Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: GV:.- Bảng phụ ghi BT 2; BT 3 HS: -VBTTV 2. Các pp dạy học : Thảo luận nhóm , gợi mở, kết hợp linh hoạt với các hoạt động khác . C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:KĐ :(5) * Hoạt động 2 HD làm bài tập: (27p) Bài 1: * Mở rộng vốn từ về: Sáng tạo TC: Chọn từ Bài 2: * sử dụng dấu phẩy trong câu văn. HĐ nhóm2 Bài 3: *Sử dụng dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy trong đoạn văn. HĐ CN HĐ3:(3). Củng cố- dặn dò + Tìm từ thuộc chủ đề Tổ quốc và đặt câu với từ đó? + NX- chấm điểm + GV nêu mục tiêu của tiết học. + Mời HS đọc YC. + GV YC HS hoạt động nhóm 4. * HD HS chơi trò chơi. + Các từ trên thuộc chủ điểm gì? + Bài 1 giúp em ghi nhớ nội dung gì? + NX- chốt lại + Mời HS đọc YC + Bài tập YC gì? + GV YC HS hoạt động nhóm 2. + Mời HS đọc bài. + Em có nhận xét gì về các bộ phận đứng trước dấu phẩy? + NX- chốt lại + BT 2 giúp em ghi nhớ được nội dung gì? + GV NX – chốt lại + Mời HS đọc YC + Bài tập YC gì? + GV YC HS thực hiện SGK. + Mời HS đọc bài. + BT 3 giúp em ghi nhớ được nội dung gì? + GV NX – chốt lại *QTE: Quyền được học tập, được giúp đỡ mọi người trong gia đình. + Tiết học hôm nay em được ôn các KT-KN gì? + GV nhận xét tiết học + 2 HS nêu + NX- bổ sung + HS nghe + 2 HS đọc YC + HS thảo luận theo N4. + HS chơi trò chơi- thi điền tiếp sức vào bảng. + 2 HS nêu + 1 HS nêu + NX- đánh giá + 2 HS nêu + 1 HS nêu + HS thực hiện trong nhóm 2 + 2 HS đọc bài + 2 HS nêu + NX- bổ sung + 3 HS nêu + 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. + 2 HS nêu + 1 HS nêu + HS làm bài cá nhân trong SGK- vở + 2 HS đọc bài + 2 HS nêu + NX- bổ sung + 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. +3 HS nêu + HS nghe Tiết 3 Âm nhạc(GV bộ môn dạy) Tiết 4 Chính tả Đ44:Một nhà thông thái A. Mục tiêu: -. Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT( 2) a/b hoặc BT (3) a/b. B. Đồ dùng dạy học: - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con) -> GV + HS nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầy bài: 2. HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đo
File đính kèm:
- tuan 22-lop 3.doc