Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn:12 - 2 - 2011 Ngày dạy :Thứ 2: 14 - 2 - 2011 Tiết 1 + 2 Tập đọc – kể chuyện Đ70+71):Đối đáp với vua A. Mục tiêu I. Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.( trả lời được CH trong SGK). II. Kể chuyện: -Biết sắp xếp các tranh( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK. C. Các HĐ dạy học: Tập đọc I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọan + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn 4 trong nhóm - HS đọc theo N4 - HS đọc ĐT cả bài 3. Tìm hiểu bài - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - ở Tây Hồ . - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì? - Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động; cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội. - GV giảng thêm về đối đáp. - Vua ra vế đối như thế nào? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào? - HS nêu - Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? - Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? - HS nêu * GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn đọc - Vài HS thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. - HS quan sát 4 tranh đã đánh số - Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện - HS nêu thứ tự đã sắp xếp. 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh - HS nhận xét - GV nhận xét b. Kể lại toàn bộ câu truyện - GV nêu yêu cầu - 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện. - HS nhận xét - GV nhận xét 5: Củng cố - dặn dò: *QTE:Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến( đối đáp với vua) - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau? * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 3 Toán Đ116:Luyện tập Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học: .- Biết thực hiện phép chia: trường hợp có chữ số 0 ở thương. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS -Thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính, tính nhẩm A.Mục tiêu 1.KT :Củng cố về phép chia số có chữ số 0 ở thương 2.KN : Rèn luyện KN thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính, tính nhẩm 3.TĐ : GDHS yêu thích môn toán B.Chuẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con 2.Các phương pháp dạy học :Giảng giải ,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:KĐ :(3) * HĐ2(30) :Thực hành : Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: *HĐ3 (2):Củng cố- dặn dò + Mời HS nêu cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số? + Khi thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0 xảy ra khi nào? NX- chốt lại + Mời HS nêu yêu cầu + Muốn thực hiện phép chia ta làm như thế nào? + GV HD thực hiện bảng con. + Bài 1 em được rèn KN gì ? +NX- chốt lại + Mời HS nêu yêu cầu + Muốn tìm x ta làm như thế nào? + YC HS thực hiện trong vở. + NX- đánh giá + Mời HS nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Nêu cách giải bài toán? + GV HD thực hiện vở +NX- chốt lại + Mời HS đọc YC + Nêu cách chia nhẩm + NX- chốt lại + HD HS chia nhẩm miệng + NX- đánh giá + Tiết học hôm nay em được ôn KT- KN gì ?. + Nhận xét giờ học. + CB bài sau: Luyện tập chung + 2 HS nêu và thực hiện trên bảng 3224 4 2156 7 + NX- đánh giá + 1HS nêu + 1HS nêu + HS thực hiện bảng con 1608 4 2105 3 008 402 005 701 0 2 + 1 HS nêu + 2 HS nêu + HS thực hiện vở-chơi TC ô cửa bí mật. X x 7 = 2107 X = 2107: 7 X = 301 b) 8 x X = 1640 : 8 X = 205 c) X x 9 = 2763 X = 2763: 9 X = 307 + NX- bổ sung + 1HS nêu + HS thảo luận và phân tích bài toán theo cặp. + HS thực hiện vở- 1 HS lên bảng. Bài giải Sốki-lô-gam gạo đã bán là: 2024: 4 = 506 (kg) Sốki-lô-gam gạo còn lại là: 2024 – 506 = 1518(kg) Đáp số: 1518kg gạo + 2 HS nêu + HS nêu + HS nghe + HS chơi TC truyền điện + NX- đánh giá + 2 HS nêu + HS nghe Tiết 4 Mỹ thuật (GV bộ môn dạy) Tiết 5 Chào cờ Toàn trường tập trung Ngày soạn: 12 - 2 - 2011 Ngày dạy :Thứ 3: 15 - 2 - 2011 Tiết 1 Toán Đ117:Luyện tập chung Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học: - Biết nhân chia các số có 2,3, 4 chữ số cho số có một chữ số. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Nhân chia các số có 4 chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính. A.Mục tiêu 1.KT : 2.KN :- Biết nhân chia các số có 4 chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính. 3.TĐ : GDHS yêu thích môn toán B. Chuẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con 2.Các phương pháp dạy học :Giảng giải ,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:KĐ :(2) *HĐ2: (30)Thực hành Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ2:(3) Củng cố- dặn dò + GV nêu mục tiêu của tiết học + Mời HS nêu yêu cầu + GV HD thực hiện bảng con. + Làm thế nào em tìm được kết quả trên? + Qua TC em được rèn KN gì ? +NX- chốt lại + Mời HS nêu yêu cầu + GV HD thực hiện vở. + Qua TC em được rèn KN gì ? + Tại sao em lại viết số 0 ở thương của phép chia này ? +NX- chốt lại + Mời HS nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Nêu cách giải bài toán? + GV HD thực hiện vở + Qua bài toán này giúp em ghi nhớ điều gì? +NX- chốt lại + Mời HS nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Nêu cách giải bài toán? + GV HD thực hiện vở +NX- chốt lại + Tiết học hôm nay em được ôn KT- KN gì ?. + Nhận xét giờ học. + CB bài sau: Làm quen với chữ số La Mã. + HS nghe + 1HS nêu + HS chơi trò chơi bằng bảng con 821 3284 4. 4 08 821 3284 04 0 + 1 HS nêu + HS nghe + 1HS nêu + 1HS nêu + HS thực hiện vở 4691 2 1230 3 06 2345 03 410 09 00 11 0 1 + 2 HS nêu + 1HS nêu + HS thảo luận và phân tích bài toán theo cặp. + HS thực hiện vở- 1 HS lên bảng. Bài giải Số sách trong 5 thùng là: là: 306 x 5 = 1530(quyển) Số sách mỗi thư viện được nhận là: 1530 : 9 = 170(quyển) Đáp số: 170 quyển + 2 HS nêu + HS nghe + 1HS nêu + HS thảo luận và phân tích bài toán theo cặp. + HS thực hiện vở- 1 HS lên bảng. Bài giải Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285(m) Chu vi sân vận động là: ( 285 + 95) x 2= 760(m) Đáp số: 760 m + 2 HS nêu + HS nghe Tiết 2 Chính tả (nghe viết) Đ47:Đối đáp với vua A. Mục tiêu: -. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3)a/b. B. Đồ dùng: - 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a) C. Các HĐ dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò + Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát? - HS nêu + Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát. - GV đọc 1 số tiếng khó: Học trò, nước trong không bỏ. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài a.Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK. - GV gọi HS làm bài tập - 4HS lên bảng thi viết nhanh - HS đọc lời giải - GV nhận xét. * sáo - xiếc b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV dán 3 tờ phiếu khổ to - 2nhóm HS lên thi tiếp sức. - HS nhận xét - GV nhận xét. s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất. 4.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 3 Tự nhiên xã hội Đ47:Hoa Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học: .-Biét phân biệt và thưởng thức được 1số loại hoa Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS +Quan sát,so sánh để tìm ra được sự khác nhau về màu sắc,mùi hương của một số loài hoa. + Kể tên được một số bộ phận thường có của một bông hoa A. Mục tiêu: 1.KT : Quan sát,so sánh để tìm ra được sự khác nhau về màu sắc,mùi hương của một số loài hoa. 2.KN : Kể tên được một số bộ phận thường có của một bông hoa. + Phân loại các bông hoa sưu tầm được. + Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. 3.TĐ: GDHS yêu thích và chăm sóc ,bảo vệ hoa B. Chuẩn bị . 1.Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình trong SGK HS: Sưu tầm 1 số loài hoa. 2.Các phương pháp dạy học : KT khăn phủ bàn và kết hợp linh hoạt một sô pp khác. C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * KĐ :(2) HĐ1:(30) Quan sát và thảo luận. (KT khăn phủ bàn ) + Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. + Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. HĐ2:Làm việc với vật thật. * Phân loại các loại hoa sưu tầm được. HĐ3: Thảo luận cả lớp. * Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. HĐ4: ( 3) cố- dặn dò + Lá cây có chức năng gì? Lấy VD? + Nêu ích lợi của các loại lá cây ? + NX- đánh giá * Cách tiến hành: + GV chia nhóm, phân công, hướng dẫn quan sát các hình SGK T 90,91; các bông hoa và thảo luận theo gợi ý sau: + Nói về màu sắc, hình dạng, ...của những các bông hoa quan sát được. + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát. B2: Làm việc cả lớp + Mời các nhóm báo cáo * GV KL: + Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. + Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. * Cách tiến hành + B1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV HD HS cắm hoa theo từng nhóm có hình dạng, kích thước giống nhau.. + B2: T/c cho HS chơi trò chơi. + B3: Mời các nhóm giới thiệu trước lớp. + NX- chốt lại + GV nêu câu hỏi- HS TL - Hoa có chức năng gì? - Hoa thường được dùng làm gì? - QS hìnhT 91, những hoa nào được dùng để trang trí, ăn,... + GVKL: - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. - Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa,... + Tiết học hôm nay chúng ta được học nội dung gì? + GV nhận xét tiết học. + CB bài sau: Quả + 2 HS nêu + NX- bổ sung HS quan sát, hoạt động theo nhóm 4 Các nhóm TB + NX- bổ sung + 3 HS nêu lại KL + HS quan sát và nghe + HS hoạt động nhóm 6 + HS thi cắm hoa. + Các nhóm giới thiệu trước lớp. + NX- đánh giá + HS nghe + HS chơi TC: Đố bạn theo tổ. + NX- đánh giá + HS nêu lại KL + 2 HS nêu Tiết 4 Thể dục(GV bộ môn dạy) _________________________________ Tiết 5 Tiếng anh(GV bộ môn dạy) Ngày soạn: 13 - 2 - 2011 Ngày dạy :Thứ 4: 16 - 2 - 2011 Tiết 1 Toán Đ118:Làm quen với chữ số la mã Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: .-Sơ bộ biết xem số la mã ở mặt đồng hồ Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS Bước đầu làm quen được với chữ số La mã.- Nhận biết được các chữ số La Mã từ I - XII ( để xem được đồng hồ ), số XX - XXI ( đọc và viết thế kỉ XX, thế kỉ XXI ). A.Mục tiêu 1.KT : - Bước đầu làm quen với chữ số La mã. 2.KN : - Nhận biết được các chữ số La Mã từ I - XII ( để xem được đồng hồ ), số XX - XXI ( đọc và viết thế kỉ XX, thế kỉ XXI ). 3.TĐ : GDHS yêu thích môn toán B.Chuẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con 2.Các phương pháp dạy học :Quan sát,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác C.Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HĐ1:KĐ :(2) *HĐ2:(30)Giới thiệu về chữ số La Mã. * 2. HĐ3: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã. * Bài 1: * Bài 2: . Bài tập 3: Củng cố về viết số La Mã HĐ4:(3) Củng cố- dặn dò + GV nêu mục tiêu của tiết học - GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã . - GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc - GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc - Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 là 2 - GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV) - Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc. - GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI. - GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20 - Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI - GVgọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì. - GV nhận xét - GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau + HS nghe * HS nắm được 1 vài số La Mã từ La Mã từ I - XII , số XX - XXI -- HS nghe - -đọc ĐT. HS nghe - HS đọc - HS đọc - viết bảng con - HS nghe - đọc - viết bảng - HS nghe - đọc - viết bảng - HS nghe viết bảng con - HS nghe viết bảng con. - HS nghe viết bảng - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc theo cặp - 5 - 7 HS đọc trước lớp - HS nhận xét - HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - HS nhận xét 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI b. XI,IX,V- Chuẩn bị bài sau III,VI,V,IV,II Tiết 2 Tập đọc Đ72:Tiếng đàn A. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, gĩưa các cụm từ. - Hiểu nội dung ,ý nghĩa :Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.( trả lời được CH trong SGK). B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK. C. Các HĐ dạy học: I.ổn định tổ chức: II. KTBC: - Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây! - HS + GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu: - HS đọc - lớp đọc đồng thanh + GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn - 1HS + HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp đoạn + Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc. - Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn? .trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Thuỷ rất cố gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc - Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ? - Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước - GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh. 4. Luyện đọc lại: - HS nghe - GV đọc lại bài văn - 3HS thi đọc đoạn văn HD học sinh đọc - 2HS thi đọc cả bài - Nhận xét 5. Củng cố dặn dò: *QTE: Quyền được học tập văn hoá và học các môn năng khiếu tự chọn - Nêu ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 3 Tập viết Đ24:Ôn chữ hoa R A. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng) , Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang(1dòng) và cấ ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. B. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa R. - Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng. C. Các HĐ dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23? - GV đọc: Quang Trung, quê (HS viết bảng con) - GV + HS nhận xét. III. Bài mới: 1. giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào - P, R, B - GV treo chữ mẫu R lên bảng - HS quan sát, nêu quy trình viết. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết bảng con R, P - GV nhận xét b. Tập viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - HS nghe + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Bằng 1 con chữ o - HS viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét c. Tập viết câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ + Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào? - HS nêu - HS viết bảng con: Rủ, bây. - GV nhận xét. 3. HD viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở tập viết - GV quan sát uấn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4 Tiếng anh(GV bộ môn dạy) Tiết 5 Đạo đức Đ24:Tôn trọng đám tang (tiếp) A. Mục tiêu: -Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. B. Tài liệu và phương tiên. C. Các HĐ dạy học: I ổn định tổ chức: II. KTBC: Thế nào là đám tang? (2HS) HS + GV nhận xét. III. Bài mới: 1. giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động 1. Bày tỏ ý kiến. - GV lần lượt đọc từng ý kiến a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết? - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình. b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá - HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c - Không tán thành với ý kiến a. b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT) - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét. * Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa. TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi. TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và không nên" - GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy - GV phổ biến luật chơi - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - GV nhận xét *Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. 3. Củng cố – Dặn dò: -Làm theo bài học Ngày soạn: 15 - 2 - 2011 Ngày dạy :Thứ 5: 17 - 2 - 2011 Tiết 1 Toán Đ119:Luyện tập Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: - Bước đầu làm quen với chữ số La mã. - Nhận biết được các chữ số La Mã từ I - XII Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đã học. -H đọc, viết được các số la mã từ 1 đến 5. Biết xem 1 số giờ trên đồng hồ. A Mục tiêu: - Biết đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đã học. -HS đọc, viết được các số la mã từ 1 đến 5. Biết xem 1 số giờ trên đồng hồ. -GDHS yêu thích môn toán B.huẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con 2. Các phương pháp dạy học :Giảng giải ,luyện tập - thực hành và kết hợp linh hoạt một sô pp khác. C.ác hoạt động dạy- học Nội dung *HĐ1:KĐ :(3) *HĐ2:HD làm BT (30p) Bài1:: Bài 2: Bài 3: *Bài 4: *HĐ3: Củng cố Dặn dò (3p) Hoạt động của thầy -Viết các số từ 1đến12 bằng chữ số La Mã. - Nhận xét, cho điểm. - Đưa đồng hồ, quay kim chỉ số giờ, gọi HS đọc. - Nhận xét, sửa sai. - Ghi bảng các số: I, III, IV, VII, I X, XI, VIII, XII - Gọi HS đọc - Nhận xét, cho điểm. - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. - Yêu cầu HS lấy hai que diêm và xếp thành các số II, V, X - Yêu cầu HS lấy 5 que diêm và xếp thành số VIII, XXI - Yêu cầu HS lấy 6 que diêm và xếp được các số VIIII - Đánh giá tiết học - Dặn dò: Thực hành theo bài học Hoạt động của trò - 2 - 3 HS viết - Nhận xét. - HS đọc: - Đồng hồ A chỉ sáu giờ - Đồng hồ B chỉ tám giờ 15 phút - Đồng hồ C chỉ chín giờ kém 5 phút - HS đọc: một, ba, bốn, bảy, chín, mười một, tám, mười hai. - HS làm bài vào phiếu - Đúng ghi Đ, sai ghi S III: ba Đ VII: bảy Đ VI: sáu Đ VIIII: chín S IIII: bốn S I X: chín Đ IV: bốn Đ XII: mười hai Đ - Thực hành xếp ; ; ; ; -HS thi xếp nhanh Tiết 2 Luyện từ và câu Đ24:Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học: - Hiểu được một số từ ngữ về nghệ thuật - Biết dùng dấu phẩy vào trong khi viết văn Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS -Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật . A.Mục tiêu 1.KT :- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật ( BT1). 2.KN:- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong doạn văn ngắn ( BT2 ). 3.TĐ: Biết sử dụng các từ ngữ , dấu câu trong khi nói và viết. B. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy - học GV:Bảng phụ ghi BT1, BT2 HS : VBTTV 2. Các pp dạy học : Thảo luận nhóm , gợi mở, kết hợp linh hoạt với các hoạt động khác C. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:KĐ:(3) *HĐ2 : HD làm bài tập: Bài 1: * Bài 2: *HĐ2 : Củng cố- dặn dò +2HS đọc bài tập 1(tiết 23) + NX- chấm điểm - GV gọi HS nêu yêu cầu- - GVgắn lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - GV nhận xét, ghi điểm - Nêu lại ND bài? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau + 2 HS nêu + NX- bổ sung + 1 HS nêu - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức + HS nêu + NX- bổ sung - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK - 3HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ. Tiết 3 Âm nhạc(GV bộ môn dạy) Tiết 4 Chính tả: ( Nghe - viết) Đ48:Tiếng đàn A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng (BT2)a/b . B. Đồ dùng: - 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: GV đọc: xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con) -> GV nhận xét sửa sai III. Bài mới: 1. GTB - ghi đầu bài: 2. HD viết chính tả: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạnvăn 1 lần - HS nghe - 2 HS đọc lại + Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn? - Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa + Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Chữ đầu câu và tên riêng - GV đọc một số tiếng khó: mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới. - HS luyện viết vào bảng con -> GV nhận xét b. GV đọc bài: - HS nghe viết bài vào vở - OV theo dõi uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập: * Bài 2 a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào sgk - GV phát bút giấy cho các nhóm - 3 nhóm thi tiếp sức s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch.. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 5 Thủ công Đ24:Đan nong đôi (tiết 2) A. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi - Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa được khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. B. Chuẩn bị: - 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu - 1tấm nan đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy màu, kéo, thước C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra đồ dùng : Kiểm tra việc chuẩn bi các nan của HS III. Bài mới: 1. GTB - ghi đầu bài: 2. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò *: HS thực hành đan nong đôi. - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong đôi. - 2HS nhắc lại - GV nhận
File đính kèm:
- Tuan 24 - 2011.doc