Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011

doc25 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Ngày dạy :Thứ 2: 21- 2 - 2011
Tiết 1 + 2 Tập đọc – kể chuyện 
 Đ73+74:Hội vật
A. Mục tiêu
* Tập đọc 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Chú ý các từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn,....
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,....
	- Hiểu ND câu chuyện.
* Kể chuyện:
	- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật,.....
	- Rèn kĩ năng nghe.
B. Đồ dùng
	GV: Tranh minh hoạ,tranh, ảnh thi vật, bảng viết gợi ý kẻ 5 đoạn câu chuyện.
	HS: SGK.
C. Các hoạt đọng dạy học 
Tập đọc
I. ổn định : Hát - KTSS
II. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Tiếng đàn.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu)
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD HS giọng đọc các đoạn.
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
3. HD HS tìm hiểu bài văn.
Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của hội vật?
- Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
4. Luyện đọc lại
- GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức.....
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên...
- Quắm Đen gò lư\ng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên....
- Quắm Đen khoẻ, hang hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm....
- 1 vài HS thi đọc lại chuyện
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn.
2. HD HS kể theo từng gợi ý.
- GV HD HS kể.
- GV và HS bình chọn bạn kể hay.
- HS nghe.
- HS đọc 5 gợi ý.
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 1 Toán
 Đ121:Thực hành xem đồng hồ( Tiếp )
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút cả trường hợp mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút)
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
B. Chuẩn bi
 1. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: SGK.
 - Giáo viên: SGK, - Đồng hồ thật, Mặt đồng hồ bằng bìa.
 2. Phương pháp dạy học: Hỏi-đáp, trực quan, Thực hành , KT đánh giá
C.Các hoạt động dạy-học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: 3-4'
Khởi động
Thực hành.
* Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
- 2 HS
HĐ2:Thựchành:30'
* Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
B, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét 
C K G L
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
- 6 giờ 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút?
- HS nêu 
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
Củng cố - dặn dò: 2'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
Tiết 4 Mỹ thuật (GV bộ môn dạy)
Tiết 4 Mỹ thuật (GV bộ môn dạy)
Tiết 5 Chào cờ
Toàn trường tập trung
 Ngày soạn: 20 - 2 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 3: 22 - 2 - 2011
Tiết 1 Toán
Đ122: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học:
- Các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết cách giải các bài toán liên quan đến về đơn vị.
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết cách giải được các bài toán liên quan đến về đơn vị.
2. KN :Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
3. TĐ : GD HS yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy - học:
GV : 8 hình 
- HS 8 hình 
2. Các phương pháp dạy học :-Gợi mở, thực hành luyện tập và kết hợp linh hoạt một sô pp khác.
III. Các HĐ dạy học - học:
Nội dung
* Khởi động ( 3')
Hoạt động 1 :HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.(10')
Hoạt động của thầy
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
+ GV nhận xét.
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
Hoạt động của trò
- 2 HS
- HS nx 
- HS quan sát 
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 35 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng 
 + lớp làm vào vở
Tóm tắt
Bài giải
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can : l ?
35 : 7 = 5 (l )
 Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc lại 
+ Bài toán cho biết gì ?
- 7 can chứa 35 lít mật 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính được số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt
Bài giải
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành.(20')
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS phân tích bài toán
- 2HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng
Tóm tắt
Bài giải
4 vỉ: 24 viên
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
3 vỉ: .viên?
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 (viên)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
 - Liên quan rút về đơn vị 
- Bước rút về đơn vị trong
- Tìm số viên thuốc có trong 1
bài toán trên là bước nào?
vỉ
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài toán
- 2HS
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở
Tóm tắt:
Bài giải
7 bao : 28 kg
Số gạo trong 1 bao là:
5 bao:..kg?
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 bao là:
4 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ?
Số kg gạo trong 1 bao.
3.Bài 3: Củng cố xếp hình theo mẫu
- 2HS nêu yêu cầu
.
- HS xếp hình thi
- Nhận xét
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:(2')
- Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị
- 2HS
* Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết) 
 Đ49:Hội vật
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập ( 2) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn.
B. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết ND bài 2a.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: - GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét .
II. Bài mới:
1. GTB
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con 
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi,uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
* trăng trắng
- GV nhận xét 
 Chăm chỉ 
 Chong chóng 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
 Tiết 3 Tự nhiên xã hội 
 Đ49: Động vật
Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết Cơ thể động vật gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
- Biết được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. 
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài .
- Biết được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật dối với con người.
I. Mục tiêu:
1 . KT- Biết Cơ thể động vật gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
2 . KN :- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. 
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài .
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật dối với con người. 
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được bộ phận bên ngoài của một số động vật. 
3. TĐ : GD HS yêu quý và bảo vệ các loại động vật .
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:	
 GV: Tranh ảnh các con vật
 HS: Tranh ảnh các con vật
2. Các phương pháp dạy học :-Gợi mở, thực hành luyện tập và kết hợp linh hoạt một sô pp khác.
III . Các hoạt động dạy học:
Nội dung
* Khởi động ( 3')
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.(12')
Hoạt động của thầy
- Hát một bài về con vật " chị ong nâu và em bé "
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
Hoạt động của trò
- Cả lớp hát 
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét. 
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? 
 Trong TN có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
- Đại diệncác nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét BS
-> GV nhận xét * Kết luận ( SGV )
. Hoạt động 2 : 
Làm việc cá nhân .(13')
- GV nêu yêu cầu
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu 
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét, đánh giá
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ?
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
-> GV nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò :(5')
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 4 Thể dục(GV bộ môn dạy)
 _________________________________
Tiết 5 Tiếng anh(GV bộ môn dạy)
 Ngày soạn: 21 - 2 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 4: 23 - 2 - 2011
Tiết 1 Toán
	 Đ123: Luyện tập
Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học:
-- Cách giải các bài toán liên quan đến về đơn vị.
- Tính chu vi hình chữ nhật.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
2. KT : - Biết giải được các bài toán có liên quan rút về đơn vị , tính chu vi hình chữ nhật
3. TĐ : GD HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học:
GV:
 HS :
2. Các phương pháp dạy học :-Gợi mở, thực hành luyện tập và kết hợp linh hoạt một sô pp khác.
III . Các HĐ dạy học:
Nội dung
* Khởi động (3')
Hoạt đọng 1 : Luyện tập - thực hành(30')
Hoạt động của thầy 
- Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ?
+ GV nhận xét
Hoạt động của trò 
- 2HS
- HS nx
Bài 1
- GV gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS đọc
- 2 HS
- Yêu cầu HS giải vào nháp + 2HS lên bảng làm.
Bài giải
Tóm tắt
Số cây có trong 1 lô đất là:
4 lô: 2032 cây
2034 : 4 = 508 (cây)
1 lô : ..cây ?
 Đáp số: 508 cây
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
. Bài 2:
- GV gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì?
- 1HS nêu
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1HS
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị
- Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng.
Bài giải
Tóm tắt
Số quyển vở có trong 1 thùng là:
7 thùng: 2135 quyển
2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: .. quyển?
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
305 5 = 1525 (quyển)
- GV gọi HS nhận xét.
Đáp số: 1525 quyển vở
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
- 8520 viên
+ BT yêu cầu tính gì ?
- Tính số viên gạch của 3 xe
- GV gọi HS nêu đề toán 
- HS lần lượt đọc bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào
vở
Tóm tắt
Bài giải
4 xe : 8520 viên gạch
Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là:
3 xe:.viên gạch?
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì?
- Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ?
- Bước tìm số gạch trong 1 xe
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề
- 2HS đọc đề toán
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- 1HS
+ Phân tích bài toán?
- 2HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng
Tóm tắt
Bài giải
Chiều dài: 25 m
Chiều rộng của mảnh đất là:
Chiều rộng: Kém chiều dài 8m
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi:..m?
Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17) 2 = 84 (m)
- Yêu cầu HS nhận xét
 Đ/S: 84 m
- HS nx
- GV nhận xét
Hoạt động 2 Củng cố - dặn dò:(2')
- Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV?
- 2HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 2 Tập đọc 
Đ75 :Hội đua voi ở tây nguyên
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
( Trả lời được cau hỏi trong SKG ).
B. Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C. Các HĐ dạy học:
I. KTBC: - Đọc truyện Hội vật (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn
GV hướng dẫn cách đọc 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi..
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Những chú voi chạy về đích trước tiên đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen ngợi chúng
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn cách đọc
- 3HS thi đọc lại đoạn văn
- 2HS đọc cả bài
- GV nhận xét ghi điểm
- NX
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Tiết 3 Tập viết
Đ25:Ôn chữ hoa S
A. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa S ( 1 dòng ), C, T ( 1 dòng ) và viết tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng ),.
- Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
C. Các HĐ dạy học:
I. KTBC:	- GV đọc: Phan Rang (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát 
- HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- S,C,T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ S vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta
* GV quán sát sửa sai.
3. HD học sinh viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu 
- HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở
4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- NX bài viết
III. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
Tiết 4 Tiếng anh(GV bộ môn dạy)
______________________________________
Tiết 5 Đạo đức 
Đ25:Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 2
A. Mục tiêu:
Ôn tập bài 9 và 10 : Đoàn kết với thiếu nhi Quốc Tế và tôn trọng khách nớc ngoài
Giúp hs hiểu : Thiếu nhi Thế Giới là anh em 1 nhà, không phân biệt dân tộc, màu da, ... Biết tôn trọng và giúp đỡ khách nớc ngoài. Nh thế là biết thể hiện lòng tự tôn Dân tộc. Để mọi ngời thấy nớc Việt Nam đẹp, con ngời Việt Nam thông minh, mến khách.
Biết thực hành trong cuộc sống
* Điều chỉnh chương trình:
B. Tài liệu - phương tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Các hoạt động dạy học
I. KTBC:
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Hs ôn tập tuần 19, 20, 21, 22
Trong 4 tuần các em đã học các bài đạo đức nào ?
Trẻ em Việt Nam và trẻ em Thế Giới có đợc kết bạn giao lu không ?
Hãy kể tên các hoạt động phong trào của thiếu nhi Việt Nam để ủng hộ các bạn thiếu nhi Quốc Tế mà em biết ?
Những việc làm của các bạn thể hiện điều gì ? 
Tại sao ta cần phải tôn trọng giúp đỡ khách nớc ngoài ?
Thế nào là tôn trọng khách nớc ngoài ?
Đoàn kết ... Quốc Tế
Tôn trọng khách nớc ngoài
Có thể giao lu, kết bạn, giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nớc trên thế giới
Đóng tiền ủng hộ các bạn nhỏ Cu-ba, các bạn ở những nớc bị thiên tai, chiến tranh ...
Thi viết th, vẽ tranh, sáng tác truyện ... cùng các bạn thiếu nhi Quốc Tế
Tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế.
Là thể hiện sự mến khách, tình đoàn kết với những ngời muốn tìm hiểu giao lu với đất nớc ta
Gặp họ vui vẻ chào hỏi, chỉ đờng giúp họ khi cần thiết ...
3, Củng cố nội dung ôn tập
4, Tổng kết , dặn dò, liên hệ : Nhận xét giờ học. Về nhà biết thực hành theo bài đã học. Chuẩn bị bài 11
 Ngày soạn: 22 - 2 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 5: 24 - 2 - 2011
Tiết 1 Toán 
Đ124:Luyện tập
Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học:
-- Cách giải các bài toán liên quan đến về đơn vị.
- Viết và tính giá trị của biểu thức
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
Biết giải được "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ?	
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết giải được "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ?	
2. KN: - Viết và tính được giá trị của biểu thức.
3. TĐ: GD hs yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy- học:
 GV : 
 HS :
2. Các phương pháp sử dụng : Giảng giải . luyện tập - thực hành và kết hợp một số pp khác.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
* Khởi động (5')
Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25 - 27' ) 
Bài 1:
Hoạt động của thầy
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ?
- GV nx ghi điểm
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Hoạt động của trò
- 2HS
- HS nx 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Y/c làm vào vở + 
Tóm tắt
Bài giải
5 quả trứng: 4500 đồng
Giá tiền mỗi quả trứng là:
3 quả trứng:?đồng
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
-Gọi HS đọc bài - nhận xét 
900 3 = 2700 (đồng)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 2700 (đồng)
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán
- 2HS
- Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng
Tóm tắt
Bài giải
6 phòng: 2550 viên gạch 
Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
425 7 = 2975 (viên gạch)
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
 Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị 
- Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ?
- HS nêu 
Bài 3: Số ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu
- GV hướng dẫn một phép tính:
- Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao?
- Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km 2 = 8km
- GV yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm vào SGK
- Gọi HS nêu kết quả
. - Vài HS nêu kết quả
- Nhận xét
- GV nhận xét
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Quãng đường đi
4 km
8 km
16 km
12 km
20 km
Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
32 : 8 3 = 4 3 
 = 12 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
45 2 5 = 90 5
 = 450 
49 4 : 7 = 196 : 7 
 = 28 
234 : 6 : 3 = 39 : 3
 = 13
Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò:(3- 5')
- Nêu lại ND bài ?
-3HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2 Luyện từ và câu 
 Đ25: Nhân hoá , Ôn cách đặt và 
 trả lời câu hỏi vì sao?
Những kiến thức học sinh đẫ biết có liên quan đến bài học:
- Nắm được ba cách nhân hoá
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Nhận ra được hiện tượng nhân hoá , nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1 ).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2 )
- Trả lời đúng được các câu hỏi vì sao? ( BT 3 )
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nhận ra được hiện tượng nhân hoá , nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1 ).
2. KN :- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2 )
 - Trả lời đúng được các câu hỏi vì sao? ( BT 3 )
3. TĐ : GD HS yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
 GV :- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1:
 - Bảng lớp
 HS :
2. Các phương pháp sử dụng : Giảng giải . quan sát và kết hợp một số pp khác.
III.Các HĐ dạy học:
Nội dung
*Khởi động (3')
Hoạt động của thầy
1 HS BT1 (b)
1 HS làm BT1 (c)
- Gv nx
Hoạt động của trò
- 2 HS
- HS nx
Hoạt động 1 HD làm bài tập:(25' - 27')
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? 
+ các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng 
- 4 nhóm thi tiêp sức 
-> HS nhận xét
+ Cách gọi và tả các con vật, sự vật có gì hay ?
- HS nêu
Tên các sự vật , con vật 
Các sự vật con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa 
Chị 
Phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tro 
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Con vật trở lên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò 
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời 
Bác
đạp xe qua ngọn núi 
b. Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ?
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất
. c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
- Gv nhận xét 
-> HS nhận xét
c. Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc bài Hội vật 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản Ngũ .
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
Hoạt động 2. Củng cố - dặn dò:(5')
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tiết 3 Âm nhạc(GV bộ môn dạy)
Tiết 4 Chính tả: ( Nghe - viết)
Đ50: Hội đua voi ở Tây Nguyên 
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập ( 2) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do G

File đính kèm:

  • doctuan 25.doc