Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 10 tháng 5 năm 2010. Đạo đức: tuần 35: ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kì 2 I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Hệ thống những kiến thức các en đã học ở học kì 2 và cả năm học. - Rèn luyện kĩ năngnhận xét, đánh giá đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học; kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản, cụ thể của cuộc sống. - Rèn luỵên thái độ đúng đắn trong mọi sinh hoạt hằng ngày. Đồng tình ủng hộ những việc làm đúng; phản đối những việc làm sai trái, thiếu trách nhệm II/ Đồ dùng dạy học: - VBT đạo đức 3 III/ các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò *Khởi động: (5’) - Cả lớp cùng hát bài Trái đất này là của chúng mình. - Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay các em sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 34. * HĐ1: (20’) Ôn tập, thực hành kĩ năng - Y/c HS nêu các bài đạo đức đã học từ tuần 24 đến tuần 34. - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống trong các bài từ bài 11 đến bài 14. Nhóm 1: Bài tập 4, trang 38, VBT. Nhóm 2: Bài tập 5, trang 41, VBT. Nhóm 3: Bài tập 5, trang 45, VBT. Nhóm 4: Bài tập 6, trang 47, VBT. - Y/c HS trao đổi theo nhóm. - Mời một số nhóm trình bày trước lớp. - Theo dõi, nhận xét, khen nhóm có cách xử lí tình huống hợp lí, đóng vai tự nhiên, hấp dẫn. * HĐ3: (7’) Tổng kết chương trình cả năm ? Nêu những bài đạo đức đã học ở lớp 3? - GV nêu những yêu cầu cần nhớ về nọi dung, hành vi đạo đức, thái độ của bản thân HS về những bài đã học trong năm học lớp 3. Thực hiện tốt những điều đã học trong cuộc sống hằng ngày. * HĐ4: (3’) Dặn dò Nhận xét giờ học. Thực hiện tốt những điều đã học trong cuộc sống. - Cả lớp cùng hát. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận, đóng vai. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp ; những nhóm còn lại sẽ bổ sung, tranh luận. - Nêu tên các bài đạo đức đã học trong cả năm. - Theo dõi, ghi nhớ. Tập đọc - kể chuyện: Tuần 35: ôn tập (tiết 1). A/ Mục tiêu: Giúp HS : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nọoij dung bài tập đọc, thuộc được 2, 3 đoạn, bài thơ đã học ở kì 2. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội. B/ đồ dùng dạy học : Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34. Học sinh : SGK. C/ các hoạt động dạy học chủ yếu : Các hoạt động dạy Các hoạt động học * HĐ1: (3’) - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài đọc. * HĐ2: ( 15’) Kiểm tra tập đọc. - Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. * HĐ3: (14’) Ôn luyện về viết thông báo. - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Yêu cầu HS mở SGK trang 46 và đọc lại bài quảng cáo “ Chương trình xiếc đặc sắc”. ? Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì? - Phát giấy và y/c HS làm việc theo nhóm 4. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn và nhắc lại các y/c sau: Nội dung cần đầy đủ thông tin theo mẫu; Hình thức đẹp, lạ mắt, hấp dẫn. - Gọi các nhóm lên dán thông báo và đọc. - Tuyên dương những nhóm có bài đẹp, nội dung hay nhất. * HĐ4 : (3’) Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết và trình bày thành một bản thông báo riêng của mình và chuẩn bị bài sau “Ôn tập tiết 2”. - Lắng nghe. - 7 – 8 HS bắt thăm bài và chuẩn bị trong 2 phút. - Đọc và trả lời câu hỏi. * Đọc y/c bài tập. - 3 HS đọc to trước lớp, lớp theo dõi đọc thầm. + Cần chú ý viết lời văn ngắn gọn, trang trí đẹp. - Dán bài lên bảng lớp, các nhóm nhận xét bài của nhau và bình chọn nhóm có bài đẹp đúng nội dung nhất. Tiếng việt Tuần 35: ôn tập (tiết 2). A/ Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc, thuộc được 2, 3 đoạn, bài thơ đã học ở kì 2. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. B/ đồ dùng dạy học : Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34. Học sinh : SGK. C/ các hoạt động dạy học chủ yếu : Các hoạt động dạy Các hoạt động học * HĐ1: (3’) - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài đọc. * HĐ2: ( 15’) Kiểm tra tập đọc. - Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. * HĐ3: (14’) Ôn luyện về vốn từ theo chủ điểm. - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Phát giấy, bút dạ và y/c HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: * Bảo vệ Tổ quốc: - Từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nhà nước, đất mẹ, ... - Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần ta biên giới, chiến đấu, chống xâm lược, ... * Sáng tạo: - Từ ngữ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo viên, luật sư, ... - Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thự nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án, ... * Nghệ thuật: - Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, diễn viên, hoạ sĩ, nhà điêu khắc, biên đạo múa, ... - Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, ... - Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, văn học, kiến trúc, điêu khắc, kịch, ... * HĐ4 : (3’) Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau “Ôn tập tiết 3”. - Lắng nghe. - 7 – 8 HS bắt thăm bài và chuẩn bị trong 2 phút. - Đọc và trả lời câu hỏi. * Đọc y/c bài tập. - Thảo luận theo nhóm 4, sau đó nêu ý kiến. Toán Tiết 171 : ôn tập về giải toán (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết giải bài toán bằng hai phép tính và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị biểu thức. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK. Học sinh: Vở ô li, SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: các hoạt động dạy học Hoạt động của trò * HĐ1: (5’) a, Bài cũ: +Nêu y/c: Giải bài toán sau: 6 hộp : 42 cái bánh 9 hộp : .... cái bánh? + Nhận xét, cho điểm. b, Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. * HĐ2: (27’) Thực hành: Bài 1: Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài. - Khuyến khích HS tìm cách giải khác. Cách 1 Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (m) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 - 1305 = 7830 (m) Đáp số: Đoạn 1: 1305 m Đoạn 2: 7830 m. Bài 2: Bài giải - Y/c HS tự làm bài Tóm tắt 5 xe : 15700kg 2 xe : ......... ki-lô-gam? - Nhận xét bài làm của HS. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài 3: Bài giải ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Nêu cách làm. - Y/c HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 42 cái cốc : 7 hộp 4572 cái cốc : ........ hộp? - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: ? Bài tập y/c chúng ta làm gì? ? Trước khi điền vào khoanh ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. a, 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 Vậy khoanh vào C. - Nhận xét, chữa bài. * HĐ3: (3’) Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS: Xem lại các bài tập. - 1HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào nháp. * Nêu y/c bài tập. - 1HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào vở. Cách 2 Nếu coi độ dài đoạn dây thứ nhất là 1 phần thì độ dài đoạn dây thứ hai là : 7 – 1 = 6 (phần) như thế. Vậy độ dài đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305 (m) Độ dài đoạn dây thứ hai là: 1305 x 6 = 7830 (m). Đáp số: Đoạn 1: 1305 m Đoạn 2: 7830 m. * Đọc y/c bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm bài. Bài giải Mỗi xe chở số ki-lô-gam muối là: 15700 : 5 = 3140 (kg) Số ki-lô-gam muối 2 xe chở được là: 3140 x 2 = 6280 (gói) Đáp số: 6280 kg muối. + bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Giải bằng 2 phép tính chia và nhân. * Đọc đề bài +... dạng toán bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Giải bằng 2 phép tính chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi hộp đựng được số cái cốc là: 42 : 7 = 6 (cái) Số hộp để đựng 4572 cái cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số: 762 hộp. * Nêu y/c bài tập. +... khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. +... ta phải tính giá trị mỗi biểu thức. - Làm bài vào nháp. - 2HS nối tiếp nhau đọc kết quả và giải thích. b, 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12 Vậy khoanh vào B. Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010. Tiếng việt Tuần 35: ôn tập (tiết 3). A/ Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời đợc 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc, thuộc đợc 2, 3 đoạn, bài thơ đã học ở kì 2. - Nghe - viết đúng bài “Nghệ nhân Bát Tràng” (tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. B/ đồ dùng dạy học : Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34. Học sinh : SGK. C/ các hoạt động dạy học chủ yếu : Các hoạt động dạy Các hoạt động học * HĐ1: (3’) - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài đọc. * HĐ2: ( 15’) Kiểm tra tập đọc. - Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. * HĐ3: (14’) Viết chính tả. a, Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Đọc bài thơ 1 lần. ? Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra? b, Hướng dẫn trình bày. ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? ? Cách trình bày thể thơ này như thế nào? c, Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi sai cho HS. d, Viết chính tả. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, - Đọc cho HS viết bài. e, Soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. - Thu 5 – 7 bài chấm và nhận xét. * HĐ4 : (3’) Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau “Ôn tập tiết 4”. - Lắng nghe. - 7 – 8 HS bắt thăm bài và chuẩn bị trong 2 phút. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. + ... sắc hoa, cánh có bay rập rờn, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, Hồ Tây. + Thể thơ lục bát. + Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, dòng 8 tiếng viết lùi vào 1 ô. - HS nêu: cao lanh, bay lả bay la, tròn trĩnh, - 1 HS đoc cho 2 HS viết trên bảng lớp, lớp viết vào nháp. - Lắng nghe. - Viết bài. - Đổi vở, kiểm tra bài lẫn nhau. Toán Tiết 172 : luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết đọc, viết các số có đến 5 chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị biểu thức. - Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút). II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, đồng hồ cho bài tập 3. Học sinh: Vở ô ly, SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: các hoạt động dạy học Hoạt động của trò * HĐ1: (5’) a, Bài cũ: + Nêu y/c: Đặt tính rồi tính 54287 + 28508 78362 - 24395 + Nhận xét, cho điểm. b, Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. * HĐ2: (27’) Thực hành: Bài 1: Viết các số: - Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu HS viết các số của bài a, b, c. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Y/c HS tự làm bài - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Dùng mặt đồng hồ có các vạch chia từng phút và có kim giờ, kim phút để quay kim đồng hồ đến những giờ như SGK cho HS đọc giờ. Bài 4: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút ra kết luận: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho ta những giá trị khác nhau. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Y/c HS tự tóm tắt và làm bài. - Yêu cầu HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt 5 đôi dép : 92500 đồng 3 đôi dép : ........ đồng? - Nhận xét, chữa bài. * HĐ3: (3’) Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS: Xem lại các bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào nháp. * Nêu y/c bài tập. - 2HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào nháp. * Đọc y/c bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. 4HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn và nêu lại cách thực hiện từng phép tính. * Nêu y/c bài tập. - HS lần lượt nêu: + Đồng hồ A chỉ 10 giờ 23 phút. + Đồng hồ B chỉ 1 giờ 50 phút Hoặc 2 giờ kém 10 phút. + Đồng hồ C chỉ 6 giờ 35 phút Hoặc 7 giờ kém 25 phút. * Nêu y/c bài tập. - Làm bài vào nháp, sau đó nêu kết quả và giải thích. a, ( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 = 60. 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33. b, 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31. ( 28 + 21 ) : 7 = 49 : 7 = 7. * Đọc đề bài +... dạng toán bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Kiểm tra bài của bạn và nhận xét. Bài giải Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là: 92500 : 5 = 18500 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là: 18500 x 3 = 55500 (đồng) Đáp số: 55500 đồng. Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010. Tiếng việt: Tuần 35: ôn tập (tiết 4). A/ Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời đợc 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc, thuộc được 2, 3 đoạn, bài thơ đã học ở kì 2. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá. B/ đồ dùng dạy học : Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34. Học sinh : SGK. C/ các hoạt động dạy học chủ yếu : Các hoạt động dạy Các hoạt động học * HĐ1: (3’) - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài đọc. * HĐ2: ( 15’) Kiểm tra tập đọc. - Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. * HĐ3: (14’) Ôn luyện về phép nhân hoá. - Yêu cầu HS đọc y/c bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Gọi vài HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng và cho điểm HS. Những con vật được Từ ngữ nhân nhân hoá Các con vật được gọi Cua càng Tép cái ốc cậu Tôm chú Sam bà Còng bà Dã tràng ông ? Trong bài, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? * HĐ4 : (3’) Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau “Ôn tập tiết 5”. - Lắng nghe. - 7 – 8 HS bắt thăm bài và chuẩn bị trong 2 phút. - Đọc và trả lời câu hỏi. * Đọc y/c bài tập. - Quan sát tranh , sau đó vài HS đọc bài. - Làm bài vào vở, 2 HS ; lên bảng chữa bài. hoá con vật Từ ngữ tả các con vật thổi xôi, đi hội, cõng nồi. đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng.vặn mình, pha trà. lật đật đi chợ, dắt tay bà Còng. dựng nhà. móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo. + Em thích hình ảnh con Cua càng thổi xôi, cõng nồi trên lưng, vì hình ảnh đó rất ngộ nghĩnh./ ...... Tiếng việt: Tuần 35: ôn tập (tiết 5). A/ Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời đợc 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc, thuộc đợc 2, 3 đoạn, bài thơ đã học ở kì 2. - Nghe – kể lại được câu chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”. B/ đồ dùng dạy học : Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34. Học sinh : SGK. C/ các hoạt động dạy học chủ yếu : Các hoạt động dạy Các hoạt động học * HĐ1: (3’) - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài đọc. * HĐ2: ( 15’) Kiểm tra tập đọc. - Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. * HĐ3: (14’) Nghe kể chuyện. - Gọi HS đọc các y/c và các câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1. ? Chú lính được cấp ngựa để làm gì? ? Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào? ? Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? - Viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng theo ý tóm tắt. - Kể chuyện lần 2. - Yêu cầu HS tập kể trong nhóm, quan sát giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS kể chuyện, cho điểm những HS kể tốt. * HĐ4 : (3’) Củng cố – Dặn dò. ? Truyện này buồn cười ở điểm nào? - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau “Ôn tập tiết 6”. - Lắng nghe. - 7 – 8 HS bắt thăm bài và chuẩn bị trong 2 phút. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Lắng nghe. + ... chú được cấp ngựa để đi làm một công việc khẩn cấp. + ... chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + .. vì chú nghĩ rằng: ngựa có 4 cẳng nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng tốc độ sẽ nhanh hơn. - Lắng nghe. - Tập kể theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi kể. Lớp lắng nghe, bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện buồn cười vì chú lính ngốc cứ tưởng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng ngựa và chân người cùng chạy. Số lượng cẳng càng lớn thì tốc độ sẽ cành nhanh. Toán Tiết 173 : luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tìm số liền trước, liền sau của một số; Số lớn nhất, bé nhất của một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của một bảng thống kê đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK, bảng phụ viết sẵn bảng BT4. Học sinh: Vở ô ly. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: các hoạt động dạy học Hoạt động của trò * HĐ1: (5’) a, Bài cũ: + Nêu y/c: Đặt tính rồi tính 14287 x 5 78360 : 4 + Nhận xét, cho điểm. b, Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. * HĐ2: (27’) Thực hành: Bài 1: Khoanh vào chữ ... a, ? Nêu cách tìm số liền trước của một số? - Yêu cầu HS nêu kết quả. b, ? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta phải làm gì? Nêu cách so sánh các số có 5 chữ số? - Yêu cầu HS nêu kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Y/c HS tự làm bài - Yêu cầu HS trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Bài giải - Y/c HS tự tóm tắt và làm bài. - Yêu cầu HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt Có : 840 cái bút chì Bán: số bút chì đó Còn lại: .... cái bút chì? - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Xem bảng rồi trả lời câu hỏi: - Treo bảng phụ. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS quan sát bảng và trả lời câu hỏi. ? Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì? ? Nga mua những loại đồ chơi nào và phải trả số tiền là bao nhiêu? ? Mỹ mua những loại đồ chơi nào và phải trả số tiền là bao nhiêu? ? Đức mua những loại đồ chơi nào và phải trả số tiền là bao nhiêu? ? Nga, Mỹ, Đức mua tất cả những loại đồ chơi nào? và phải trả số tiền là bao nhiêu? * Dành cho HS khá giỏi: ? Em có thể mua những loại đồ chơi nào, với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20 000 đồng? - Nhận xét và cho điểm HS. * HĐ3: (3’) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS: Xem lại các bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào nháp. * Nêu y/c bài tập. + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1. Số liền trước Số liền sau 8269 35460 9999 8270 35461 10 000 + So sánh các số. + Muốn so sánh các số co 5 chữ số ta so sánh các số đó theo từng hàng kể từ trái sang phải. + Số lớn nhất trong các số đã cho là: 44202 (khoanh vào D). * Đọc y/c bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. 4HS lên bảng làm bài. - 4HS trả lời theo yêu cầu. Lớp theo dõi, nhận xét. * Đọc đề bài - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. - Kiểm tra bài của bạn và nhận xét. Bài giải Số bút chì cửa hàng đã bán là: 840 : 8 = 15 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 - 15 = 825 (cái) Đáp số: 825 cái bút chì. * Nêu y/c bài tập. - Quan sát bảng. + ... xem bảng và trả lời câu hỏi. - Quan sát và trả lời. + Cột 1: Tên của người mua hàng. Cột 2: Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê của từng người mua. Cột 3: Giá tiền của một ôtô và số lượng ôtô của từng người mua. Cột 4: Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay của từng người mua. Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người. + Nga mua 1 con búp bê, 4 chiếc ôtô. Tổng số tiền Nga phải trả là 20 000 đồng. + Mỹ mua 1 con búp bê, 1 máy bay, 1 ôtô . Tổng số tiền Mỹ phải trả là 20 000 đồng. + Đức mua 3 máy bay, 1 ôtô. Tổng số tiền Đức phải trả là 20 000 đồng. + Nga, Mỹ, Đức mua tất cả 2 con búp bê, 4 máy bay, 6 ôtô. Tổng số tiền phải trả là 60 000 đồng. + Ngoài cách mua giống các bạn, em có thể mua: 4 ôtô và 2 máy bay hoặc 10 ôtô. Thứ 5 ngày 13 tháng 5 năm 2010. Tiếng việt : Tuần 35: ôn tập (tiết 6). A/ Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời đợc 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc, thuộc đợc 2, 3 đoạn, bài thơ đã học ở kì 2. - Nghe - viết đúng bài “Sao mai” (tốc độ viết khoảng 70 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ 4 chữ. B/ đồ dùng dạy học : Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34. Học sinh : SGK. C/ các hoạt động dạy học chủ yếu : Các hoạt động dạy Các hoạt động học * HĐ1: (3’) - Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học và cách bắt thăm bài đọc. * HĐ2: ( 15’) Kiểm tra tập đọc. - Gọi HS lên bảng bắt thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. * HĐ3: (14’) Viết chính tả. a, Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Đọc bài thơ 1 lần. - Giải thích: Sao Mai tức là sao Kim, có màu xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. ? Ngôi sao Mai có trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? b, Hướng dẫn trình bày. ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? ? Cách trình bày thể thơ này như thế nào? c, Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi sai cho HS. d, Viết chính tả. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, - Đọc cho HS viết bài. e, Soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau. - Thu 5 – 7 bài chấm và nhận xét. * HĐ4 : (3’) Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau. - Lắng nghe. - 7 – 8 HS bắt thăm bài và chuẩn bị trong 2 phút. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. + ... khi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa sao nhòm qua cửa sổ; Mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà sao mai vẫn làm bài mải miết. + Thể thơ 4 chữ. + Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 3 ô; Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. - HS nêu: chăm chỉ, choàng, trở dậy, ngoài cửa, ửng hồng, - 1 HS đoc cho 2 HS viết trên bảng lớp, lớp viết vào nháp. - Lắng nghe. - Viết bài. - Đổi vở, kiểm tra bài lẫn nhau. Toán Tiết 174 : luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết tìm số liền sau của một số; So sánh số và sắp xếp một nhóm 4 số; Biết cộng trừ nhân chiavới các số có đến 5 chữ số. Nhận biết các tháng có 31 ngày; Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: SGK. Học sinh: Vở ô ly. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: các hoạt động dạy học Hoạt động của trò * HĐ1: (5’) a, Bài cũ: + Nêu y/c: Tìm số liền trước và số liền sau của số 34 567 + Nhận xét, cho điểm. b, Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. * HĐ2: (27’) Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Y/c HS tự làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó nêu kết quả. Bài 4: Tìm x (Phần b dành cho HS khá giỏi) . - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, sau đó làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Bài giải ? Làm thế nào để tính diện tích hình chữ nhật? * Dành cho HS khá giỏi: ? Ngoài cách tính trên, em còn có cách tính nào khác? Cách 1 Diện tích của một hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162 (cm) Đáp số: 162 cm - Nhận xét, cho điểm HS. * HĐ3: (5’) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS: Xem lại các bài tập, và ôn lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - 1HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào nháp. * Nêu y/c bài tập. - 1HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a, Số liền sau của 69509 là 69510. Số liền trước của 92458 là 92457. b,Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 69134; 69314; 78507; 83507. * Đọc y/c bài tập - Cả lớp làm bài vào nháp. 4HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính * Đọc đề bài + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai. * Nêu y/c bài tập. - HS trả lời trước lớp. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. x x 2 = 9328 x = 9328 : 2 x = 4664 * Nêu y/c bài tập. + Tính tổng diện tích hai hình vuông. + Tính chiều dài hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức để tính diện tích. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách. HS cả lớp làm bài vào vở. Cách 2 Chiều dài hình chữ nhật là: 9 + 9 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm) Đáp số: 162 cm Tiếng việt: Kiểm tra đọc (Đề bài do Sở giáo dục ra) Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010. Tiếng việt: Kiểm tra viết (Đề bài do Sở giáo dục ra
File đính kèm:
- bai soan tuan 35.doc