Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Ngày soạn: 4/9/2010 Ngày giảng:Thứ 2.6/9/2010 Tiết1: Toán Đ16: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) B. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.Gt bài: 2.HD làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con - + - + 415 356 234 ... 728 - Gv nhận xét , sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 415 156 432 245 830 200 666 483 Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? - HS thực hiện bảng con. X x 4 = 32 X : 8 = 4 - GV nhận xét ,sửa sai sau mỗi lần giơ x = 32 : 4 x = 4 x 8 bảng. x = 8 x = 32. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng. - GV yêu cầu HS làm bài a)5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 - GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài – nêu cách giải. nhau một số đơn vị) - 1HS lên giải + lớp làm vào vở. Bài giải Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (l) - GV nhận xét, ghi điểm Đáp số: 35 l dầu IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Đạo Đức Đ4 : Giữ lời hứa (T2) A. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa. 2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. B. Tài liệu_phương tiện: - Phiếu học tập - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa III. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Các hoạt động: a.Hoạt động1.Thảo luận theo nhóm 2 người. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu. - HS thảo luận theo nhóm hai người. - Một số nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. - HS chú ý nghe. b.Hoạt động2: Đóng vai. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm ao,hồ ) - HS nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. + Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ? + HS nêu + Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? + HS nêu - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. c.Hoạt động3. Bày tỏ ý kiến. - GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do. GV kết luận: - Đồng tình với ý kiến b, d, đ. - Không đồng tình với ý kiến a, c, e. * Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. IV. Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tiết 3+4: Tập đọc – kể chuyện Đ10+10 : Người mẹ A. Mục đích yêu cầu: I. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( lời mẹ ,Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.(TL được các CH). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải. - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả. *QTE: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc. II. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợpvới từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C.Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. KTBC: 3HS đọc lại chuyện: Chú se và bông hoa bằng lăng. Trả lời câu hỏi về ND truyện. III. Bài mới: Tập đọc 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Luyện đọc: - Gv đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - Gv hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn theo N4 - Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng. - Lớp đọc thầm Đ3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con - Nêu nội dung của câu chuyện - Người mẹ có thể làm tất cả vì con. -4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện. - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. - HS chú ý nghe. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. IV. Củng cố dặn dò: - Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS nêu - Về nhà: chuẩn bị bài sau Tiết 5: Chào cờ Tập trung toàn trường ______________________________________ Ngày soạn: 5/9/2010 Ngày giảng: Thứ 3. 7/9/2010 Tiết 1: Toán Đ17 : Kiểm Tra A. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập chung vào: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần). - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. - Giải bài toán có một phép tính. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. B. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561 - 244; 462 + 354; 728 _456. Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình tròn. a. o o o b. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o . Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 25cm 30cm C 40cm b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? C. Đánh giá: - Bài 1 (4 điểm): Mỗi phép tính đúng một điểm - Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào đúng mỗi câu được 1/2 điểm. - Bài 3 (2.1/2 điểm): - Viết câu lời giải đúng 1 điểm - Viết phép tính đúng 1 điểm. - viết đáp số đúng 1/2 điểm. - Bài 4 (2.1/2 điểm): - Phần a: 2 điểm - Phần b: 1/2 điểm ( 100 cm = 1 m) ______________________________________ Tiết 2: Tự nhiên xã hội Đ 7 : Hoạt động tuần hoàn A. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết; + Thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập. + Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. *QTE:- Quyền được học hành; quyền được phát triển . - Quyền được chăm sóc sức khoẻ - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ B. Đồ dùng dạy học: _Tranh trong SGK C. Các họat động day học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Các hoạt động: a.Hoạt động1 :Thực hành - Bước 1: Làm việc cả lớp. * GV hướng dẫn - áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. - HS chú ý nghe - Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút. - 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát. - Bước 2: Làm việc theo cặp - Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn. - Bước 3: Làm việc cả lớp. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? - 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét. *. Kết luận: - Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý. - Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ? - HS thảo luận theo cặp - Chỉ và nói đường đi của máu Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ? - Bước 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét – bổ xung. - GV nhận xét. *. Kết luận: - Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim. c.Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu. - HS nhận phiếu + Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc. Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau. - GV nhận xét. IV: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết4: Chính tả: (Nghe viết) Đ7: Người mẹ A: Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng. B. Đồ dùng dạy học: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, trung thành, chúc tụng. III. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, Thần Đêm Tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần Chết, Thần Đêm Tối, khó khăn, hi sinh - HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài: - GV theo dõi, uấn nắn, sửa sai cho HS - HS nghe - viết vào vở. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài chính tả. - GV thu bài chấm điểm, nhận xét - HS dùng bút chì soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá + Lời giải: ra - da. b. Bài tập 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh. - Lớp nhận xét. + Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng. -> GV nhận xét IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Ngày soạn: 5/9/2010 Ngày giảng: Thứ 4 . 8/9/2010 Tiết 1: Tập đọc Đ12 : Ông ngoại A. Mục đích yêu cầu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng,.... - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật + Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài ( loang lổ ) - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. *QTE: - Quyền được đi học. - Quyền được ông bà thương yêu chăm sóc - Bổn phận biết ơn, thương yêu ông bà. B Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc HS: SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - ĐTL bài :Người mẹ - Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc III. Bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc a. GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý từ ngữ có âm đầu l / n * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 4 đoạn . Đ1: từ đầu................cây hè phố. . Đ2: tiếp............ xem trường thế nào. . Đ3: tiếp....................của tôi sau này. . Đ4: còn lại - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3. HD HS tìm hiểu bài - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? - Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn - HD HS đọc đúng chú ý cách ngắt giọng, nhấn giọng. - 1 HS đọc bài - HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - HS đọc + HS đọc thầm đoạn 1 - Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lé giữa những ngọn cây hè phố + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, HD bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 - HS phát biểu + 1 HS đọc câu cuối - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. IV. Củng cố, dặn dò - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào ? ( bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên _________________________________________ Tiết 2:Thủ công Đ4 :Gấp con ếch A. Mục tiêu - HS biết cách gấp con ếch - Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật - Hứng thú với giờ học gấp hình B. Đồ dùng GV: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra đồ dùng: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới. a. HĐ1: HS thực hành gấp con ếch - GV QS giúp đỡ, uốn nắn HS b. HĐ2: Trưng bày sản phẩm - GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát - GV khen những em gấp đẹp - Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm - 1, 2 HS lên bảng nhắc lại và thao tác gấp con ếch . B1: Gấp, cắt tờ giấy HV . B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch . B3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch - HS thực hành gấp con ếch theo nhóm - Thi trong nhóm xem con ếch của ai nhảy xa hơn + HS trưng bày sản phẩm IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị giấy thủ công màu đỏ, màu vàng.....giờ sau học bài " Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh " ________________________________________ Tiết 3: Toán Đ18 : Bảng nhân 6 A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6 + Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II.KTBC: 1 HS lên bảng HS viết phép tính nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2 -> Lớp + GV nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới. *.Thành lập bảng nhân 6. - GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi: Có mấy chấm tròn ? - HS quan sát trả lời - Có 6 chấm tròn + 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? - 6 chấm tròn được lấy 1 lần - GV: 6 được lấy 1 lần nên ta lập được Phép nhân: 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) - HS đọc phép nhân - GV gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: +Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần ? - 6 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 6 x 2 + Vậy 6 x 2 bằng mấy ? - 6 x 2 bằng 12 + Vì sao em biết bằng 12 ? - Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 -> 6 x 2 = 12 - GV viết lên bảng phép nhân. 6 x 2 = 12 - HS đọc phép tính nhân - GV HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên - HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng - GV chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10. - HS chú ý nghe - HS đồng thanh đọc bảng nhân 6 GV xoá dần bảng cho HS đọc - HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần - GV nhận xét ghi điểm - HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân 6 3.Thực hành Bài 1: yêu cầu HS tính nhẩm đúng kết quả các phép nhân trong bảng 6 - HS nêu yêu cầu BT GV yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài vào SGK - lớp đọc bài - Nhân xét 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 - GV nhân xét, sửa sai Bài 2: yêu cầu HS giải được bài tập có lời văn - HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS tóm tắt và giải - HS phân tích bài toán, giải vào vở - HS đọc bài làm, lớp nhận xét Tóm tắt Giải 1 thùng: 6l Năm thùng có số lít dầu là: 5 thùng: .l ? 6 x 5 = 30 ( lít ) Đáp số: 30 lít dầu - GV chữa bài nhận xét ghi điểm cho HS Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm, làm vào SGK - HS lên bảng làm, lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai IV. Củng cố dặn dò: 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau ______________________________________ Tiết 4: Mĩ Thuật Đ4 :vẽ tranh về đề tài trường em A. Mục tiêu: - Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp. - Vẽ được tranh về các đề tài trường em, - Học sinh thêm yêu mến trường lớp. *QTE: - Quyền được học tập được chăm sóc - Quyền bình dẳng về giới. *MT:- Biếtmối q.hệgiữa thiên nhiên và con người. - Tham quan các hoạt độngvà làm sạch cảnh quan môi trường. - Có ý thức BVMT. B. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ các đề tài khác, Hình vẽ gợi ý cách vẽ tranh. - HS : Sưu tầm tranh vẽ trường học. Vở tập vễ, màu vẽ. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II .Kiểm tra đồ dùng: -Vở, màu vẽ III. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài: 2.Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV sử dụng tranh của HS. - Đề tài về trường có thể vẽ những gì? - Giờ học giờ ra chơi . - Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính trong tranh ? - Nhà, cây, người. - Cách sắp xếp màu, hình , cách vẽ nh thế nào? - HS nêu. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình. - VD Vui chơi sân trường, đi học, giờ học trên lớp. - Chọn hình ảnh chính và hình ảnh phụ để nổi bật bức tranh. - Cách sắp xếp hình ảnh chính và hình ảnh phụ sao cho cân đối. - HS nêu cách sắp xếp . + Hình ảnh chính, phụ ở đâu? + Hình dáng và động tác ntn? Hoạt động 3: Thực hành. - HS thực hành vào vở tập vẽ. - GV đến quan sát và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 4. Nhận xét - đánh giá . - HS nhận xét, bình trọn một số bài của bạn. - GV nhận xét, khen ngợi những bài vẽ đẹp. IV. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuận bị bài học sau. Ngày soạn: 7/9/2010 Ngày giảng: Thứ 5 . 9/9/2010 Tiết 1: Luyện từ và câu: Đ4 :Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì ? A. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về gia đình.Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). - Xếp được các thành ngữ ,tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2). - Đặt được câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? (BT3). B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người - 1-2 HS tìm từ mới - HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp - HS nêu kết quả thảo luận - GV ghi nhanh những từ đó lên bảng - VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì , Cậu mợ, cô chú, chị em . - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS - 1 HS khá làm mẫu - HS trao đổi theo cặp - GV gọi HS nêu kết quả - Vài HS trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét chữa bài vào vở Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà Anh chị em đối với nhau - Con có cha như nhà có nóc - Con có mẹ như măng ấp bẹ - Con hiền cháu thảo - Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ - Chị ngã em nâng - Anh em...tay Rách lành...đỡ đần c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung bài - HS trao đổi cặp nói về các nhân vật - GV gọi HS nêu kết quả - Các nhóm nêu kết quả - Lớp nhận xét, chữa bài đúng vào vở - GV nhận xét, kết luận ( Với mỗi trường hợp a,b,c cần đặt ít nhất 1 câu) IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau ____________________________________ Tiết2: Tự nhiên xã hội Đ8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn A. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: + So sánh mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn, + Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. + Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. +Biết 1 số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm môi trường đối với cơ quan tuần hoàn. + Biêt 1 số việc làm có lợi, có hại cho cơ quan tuần hoàn. *MT: - Biết một số hoạt động của con ngườiđã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - HS biết 1 số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK- 10. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.GTB: 2.Các hoạt động. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. - Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. + GV lưu ý HS nhận xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi. - HS nghe + GV hướng dẫn - HS nghe - HS chơi thử – chơi thật + Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? - HS nêu - Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau. + GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi. - HS chơi trò chơi: - Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? - HS trả lời * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc LĐ chân tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Hoạt động2: Thảo luận nhóm. * Bước 1: Thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình trang 1 trang 19 + Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch, - HS trả lời + Tại sao không nên luyện tập, LĐ qúa sức? + Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét kết luận chung. * Kết luận: - Tập thể dục thể thảo, đi bộ có lợi cho tim mạch - Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh được tăng huyết áp - Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bò, gà, lợn đều có lợi cho tim mạch.. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Đ19 :Luyện Tập A. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: I ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ) III. Bài mới: 1.GTB 2.HD làm bài tập: Bài 1: Củng cố cho HS ghi nhớ bảng nhân 6. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nhẩm - nêu kết quả - HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi chuyền điện để nêu kết quả. a. 6 x 5 = 30 6 x10 = 60 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24 - Hãy nhận xét về đặc điểm của từng cột tính ở phần b. b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30 2 x6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30 Bài 2: Yêu cầu tính được giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện bảng - HS nêu cách làm –>
File đính kèm:
- Tuan 4 - H.doc