Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Ngày soạn: 18/9/2010 Ngày giảng: Thứ 2: 20/9/2010 Tiết1:Toán: Đ21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) A. Mục tiêu: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân và tìm số bị chia chưa biết. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy – học: I.ổn định tổ chức: IIKiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). III. Bài mới: 1.Gt bài. 2.Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *.Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 26 x 3 = ? x - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 26 3 78 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái: 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. - HS nhắc lại cách tính. 3. Thực hành. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. 47 25 18 28 36 99 2 3 4 6 4 3 94 75 72 168 144 297 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. x x x x x Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. x - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - GV nhận xét – ghi điểm: - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: Độ dài của hai cuộn vải là: 35 x 2 = 70 ( m ) ĐS: 70 mét vải Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: X : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. IV. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Đạo đức Đ5: Tự làm lấy việc của mình. A. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. *QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ tình huống. - Phiếu thảo luận nhóm. C.Các hoạt động dạy – học: I.ổn định tổ chức: II. KTBC: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: 2.Các hoạt động. Hoạt động1: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. * GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động2: Thảo luận nhóm: - GV phát phiếu học tập ( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Hoạt động3: xử lí tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý không ? - HS suy nghĩ cách giải quyết. Vì sao? - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - HS n.xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. Và chúng ta có Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. Hoạt động 4:HD thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. IV. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 3+4: Tập đọc – kể chuyện Đ13+14: Người lính dũng cảm. A. Mục đích yêu cầu: I. Tập đọc: - Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ). - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm( TL các C.hỏiSGK) . *MT : Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. *QTE: - Quyền được kết bạn, được vui chơi - Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hợn. II. Kể chuyện: - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. C. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc I. ổn định tổ chức II. KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. III. Bài mới: 1. GT bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? * Việc leo rào của các bạn đã làm dập hết luống hoa trong vườn trường.Chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường, tránh những việc gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 2- 3 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. IV. Củng cố , dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. Người dũng cảm là người dám nhận lỗi...Chúng ta có quyền được kết bạn, được vui chơi và có bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. _______________________________ Tiết 5: Chào cờ Tập trung toàn trường Ngày soạn: 18/9/2010 Ngày giảng: Thứ 3. 21/9/2010 Tiết 1: Toán Đ22: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học. I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:. - 2 HS nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) III. Bài mới: 1.Gt bài. 2.HD làm các BT: Bài 1. Củng cố về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS Bài 2 HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng cộng , lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét – ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập GVcho HS phân tích sau đó giải vào vở. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải 6 ngày có tất cả số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) ĐS : 144 giờ - GV nhận xét Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. - HS nêu yêu cầu bài tập - GVnhận xét. - HS thực hành trên đồng hồ. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Chính tả (nghe viết) Đ9: Người lính dũng cảm A. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm. Trình bày đúng hình thưc bài văn xuôi. - Làm đúng BT2(a). - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3). - Thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng(HS khá, giỏi). B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND bài 2 - Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - HS viết bảng con. III. Bài mới: 1. GT bài , ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: Hướng dẫn HS nghe viết 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả. + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại - HS nghe, luyện viết vào bảng. GV đọc bài: - HS chú ý nghe – viết vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS nghe – soát lỗi vào vở. - GV thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét – sửa sai Bài 3: - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở. - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét - HS khá, giỏi đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng - GV nhận xét sửa sai - 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. IV. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết3: Tự nhiên xã hội: Đ9:Phòng bệnh tim mạch. A. Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Có ý thức để phòng bệnh thấp tim. *QTE: - Quyền được chăm sóc sức khoẻ - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ B. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 20, 21. C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. KTBC: - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài , ghi đầu bài: 2.Các hoạt động. * Hoạt động 1: Động não. - GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết? - HS kể. - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. - HS chú ý nghe. *Hoạt động 2: Đóng vai: -Bước 1: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Câu hỏi: - ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu. - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai. -> lớp nhận xét. *, Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND, ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả. -> Lớp nhận xét. * Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt IV. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thể dục Gv bộ môn dạy Ngày soạn:20/9/2010 Ngày giảng: Thứ 4.22/9/2010 Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy Tiết 2: Tập đọc Đ15: Cuộc họp của chữ viết A. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. Đọc đúng các kiểu câu(câu kể, câu hỏi, câu cảm).Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm). - Hiểu nội dung : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( TL được các câu hỏi trong SGK). B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. KTBC: - Đọc một đoạn bài:Người lính dũng cảm. - Trả lời ND bài. - GV + HS nhận xét – ghi điểm. III. Bài mới: 1. GT bài – ghi đâù bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng) - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh nối tiếp đọc theo N4 3. Tìm hiểu bài: - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? - Giao cho anh dấu chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn - GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 khổ A4 - Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c, d - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp -> GV nhận xét, kết luận bài làm đúng - Lớp nhận xét 4. Luyện đọc lại. - GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài - HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) - Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất - GV nhận xét, ghi điểm IV. Củng cố dặn dò. - Nêu ND chính của bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau __________________________________ Tiết3: Toán Đ23: Bảng chia 6 A. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 6 - 1 HS đọc - GV nhận xét ghi điểm III. Bài mới: 1.Gt bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 - Yêu cầu HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn) - 6 lấy 1 lần bằng 6 - 6 lấy 1 lần bằng mấy - GV viết: 6 x 1 = 6 - GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ? - Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1. - GV viết bảng: 6 : 6 = 1 - HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập. - HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn) - 6 lấy 2 lần bằng mấy ? - 6 lấy 2 lần bằng 12. - GV viết bảng: 6 x 2 = 12 - Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ? - Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2). - HS đọc 2 phép tính: 6 x 2 = 12 12 : 6 = 2 - GV viết bảng: 12 : 6 = 2 - Các phép chia còn lại làm tương tự như trên. - GV cho HS học thuộc bảng chia 6 - HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy, nhóm, cá nhân. 3. Thực hành Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được. - Lớp nhận xét - GV nhận xét 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào bảng con - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - GV nhận xét Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. - GV gọi HS phân tích bài toán có lời văn và giải Bài giải: Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm - GV nhận xét, ghi điểm Bài 4: - GV hdẫn HS khá giỏi phân tích, giải bài toán . - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán. Bài giải: Cắt được số đoạn là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn IV. Củng cố , dặn dò: - Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Tiết 4: Thủ công Đ5: Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng A. Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. B. Đồ dùng GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ, màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra đồ dùng: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới 1. GT bài – ghi đâù bài. 2. HDQS và nhận xét - Lá cờ có hình gì, màu gì ? Ngôi sao có màu gì ? - Ngôi sao vàng có mấy cánh ? Các cánh có bằng nhau không ? - Ngôi sao được dán ở vị trí nào - Nhận xét về chiều dài, chiều rộng, kích thước ngôi sao - Lá cờ thường được treo ở đâu ? 3. HD mẫu + Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh - Cắt 1 HV có cạnh 8 ô - Mặt màu để trên, gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O......... + Bước 2 : Gấp ngôi sao vàng năm cánh - Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo, dùng kéo cắt theo đường kẻ - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh + Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - Lấy tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô - Đánh dấu vị trí dán ngôi sao. - Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. - Đặt ngôi sao vào vị trí dán cho phẳng. - Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ - HS QS mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán từ giấy thủ công - HS trả lời - HS theo dõi QS GV - 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh. - HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập gấp lại giờ sau gấp tiếp. Ngày soạn: 19/2010 Ngày giảng: Thứ 5.23/9/2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Đ5: So sánh A. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém(BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết cách thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3, BT4). B. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT1. - Bảng phụ viết nội dung BT3. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4). - GV nhận xét – ghi điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp. - 3 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông bà là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng Hơn kém Ngang hàng Ngang bằng b. Trăng khuya sáng hơn đèn Hơn kém c. Những ngôi sao thức ngoài kia chắng bằng mẹ đã thức vì chúng con Hơn kém d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời Ngang bằng Bài 2: - GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét - GV n.xét chốt lại lời giải đúng *Lời giải đúng: a. Hơn - là - là b. Hơn c. Chẳng bằng – là Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét Quả dừa - đàn lợn. Tàu dừa – chiếc lược. Bài 4: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu cuả bài tập. - GV nhận xét chốt lại. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào giấy nháp - 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh. - Lớp nhận xét Quả dừa Như, là, như là, tựa, như thể Đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa Như, là, như là, tựa, như thể Chiếc lược chải vào mây xanh IV. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai Tiết2: Hát nhạc GVbộ môn dạy ___________________________________________ Tiết 3:Toán Đ24: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn(có một phép chia 6) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. B. Các hoạt động dạy học. I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1.GTB. 2.HD làm các bài tập. Bài 1:Tính nhẩm: Bài 2:Tính nhẩm: Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài Tóm tắt: 6 bộ : 18 m vải 1 bộ : ... m vải? Bài 4: IV. Củng cố dặn dò: - Kiểm tra 2- 3 HS đọc thuộc bảng chia 6. - HS chơi tiếp sức 6 6 = 36 6 9 = 54 ... 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 - HS đọc nối tiếp kết quả phép tính: 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 HS đọc bài – phân tích đề Bài giải: May một bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 ( m ) Đáp số : 3 m vải - HS quan sát hình trong SGK trả lời : - Đã tô màu vào 1/ 6 hình 2, hình 3. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết4: Tập viết Đ5: Ôn chữ hoa C (tiếp). A. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu văn An (1 dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe (2lần) bằng cỡ chữ nhỏ. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: Ch - Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức: II. KTBC: - 2 HS viết bảng lớp: Cửu Long; Công. - GV + HS nhận xét. III. Bài mới: 1. GT bài . 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV chữ hoa - HS quan sát + Nhận xét về số nét và độ cao? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. - HS quan sát. + Tìm các chữ hoa có trong bài? - Ch, V, A, N - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS nghe – quan sát - GV đọc: Ch, V, A - HS nghe – luyện viết vào bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. - HS chú ý nghe - GV nhận xét, sửa sai - HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người. 3. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu. + Viết chữ Ch: 1 dòng + Viết chữ V, A: 1 dòng - HS viết bài vào vở TV. - Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao.. 4. Chấm chữa bài: - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết - HS chú ý nghe. IV. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 5: Mĩ thuật Đ5: tập nặN tạo dáng . Nặn quả A. Mục tiêu: - Nhận biết hình, khối của một số quả. - Biết cách nặn quả. - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. - GD học sinh có ý thức trồng và chăm sóc cây ăn quả. *MT: Yêu mến cảnh đẹp quê hương và có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị. - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. - Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím - giấy màu. C. Các hoạt động dạy – học: I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra đồ dùng: III. bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV dùng tranh ảnh hoặc mẫu thật để giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. *.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi : - HS quan sát và trả lời. + Tên quả? - Xoài, cam, cà tím. + Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả? - HS nêu. - GV gợi ý cho HS chọn quả đẻ xé dán. *Hoạt động 2: Cách xé dán quả: - Vẽ hình xé dán vừa với phần giấy. - Xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau. - HS chú ý nghe. - Chọn mầu giấy theo ý thích để xé dán. * Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành xé dán vào trong vở. - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS *. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá. - HS nhận xét những bài xé, dán đẹp. - GV nhận xét tiết học, khen
File đính kèm:
- Tuan 5 -H.doc