Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn : 16 - 10- 2010 Ngày giảng :Thứ hai : 18 - 10- 2010 Tiết 1 Tập đọc Đ25:Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( Tiết 1 ) A. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); Trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (bài tập 2). - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (bài tập 3). B.Đồ dùng C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ : Hát - KTSS II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.GTB. 2.Nội dung a. Kiểm tra tập đọc (7 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc - HS trả lời - GV nhận xét – ghi điểm b. Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 1 HS làm mẫu một câu - HS làm bài vào vở - GV gọi HS nêu kết quả - 4 – 5 HS đọc bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ hồ nước chiếc gương bầu dục khổng lồ b. Cầu Thê Húc cong như con tôm Cầu Thê Húc con tôm c. Con rùa đầu to như trái bưởi đầu con rùa trái bưởi c.Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8 - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm độc lập vào vở - GV gọi hai HS nhận xét - Vài HS nhậ xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Một cánh diều b. Tiếng sáo c. Như hạt ngọc 4. Củng cố – dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 2 Tập đọc – kể chuyện Đ26:Ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(Tiết 2) A. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); Trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu: Ai là gì? (bài tập 2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (bt3). B. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn BT2: C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung Kiểm tra tập đọc Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm - GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào - HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS làm nhẩm - HS làm nhẩm - GV gọi HS nêu miệng - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được - GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng + Ai là hội viên của câu lạc bộ + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? - Cả lớp chữa bài vào vở. Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu cầu bài tập - GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học - Vài HS nêu - HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức - GV gọi HS thi kể - HS thi kể - HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố- dặn dò (5) - Nêu nội dung bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 3 Toán Đ41:Góc vuông, góc không vuông A. Mục tiêu - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). B. Đồ dùng - E ke (dùng cho GV + HS ) C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức : Hát III. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS) III. Bài mới 1.GTB. 2.Nội dung. a: Giới thiệu về góc - HS làm quen với biểu tượng về góc. - GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK). - HS quan sát - GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc Ta có góc đỉnh O; N Canh OM, ON O M - HS chú ý quan sát và lắng nghe b: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông. - GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông. - HS chú ý quan sát - Ta có góc vuông A - Đỉnh O - Cạnh OA, OB O B ( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ) - GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) - HS quan sát - GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông - HS nghe - GV đọc tên góc - Nhiều HS đọc lại c. Giới thiệu Ê ke - HS nắm được tác dụng của e ke - HS quan sát - GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra. - 1HS dùng e kr để kiểm tra góc vuông trên bảng. 3: Thực hành. Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - GV vẽ hình lên bảng và mời HS: - HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. - GV gọi HS đọc kết quả phần a. a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS kẻ phần b - HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên - GV kiểm tra, HD học sinh B - GV nhận xét Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. O A - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. - Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông - 2 góc vuông - Nêu tên đỉnh, góc? - A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH - GV kết luận. Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn nắm yêu cầu - Nhận biết (bằng trực giác) - Góc có đỉnh Q, M là góc vuông. - HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này - HS quan sát - GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông - Dùng bút chì đánh dấu góc vuông - Góc đỉnh: M, N. - GV cho HS củng cố Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài. - GV nhận xét - HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng 4. Củng cố dặn dò - Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 4 Mỹ thuật ( Gv nhóm 2 dạy ) Tiết 5 GDTT( Tập chung toàn trường ) Ngày soạn : 17 - 10- 2010 Ngày giảng :Thứ ba : 19 - 10- 2010 Tiết 1 Toán Đ42:Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke A. Mục tiêu: - Biết sử dụng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. B. Đồ dùng C.Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức : Hát - KTSS II. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 3 (1HS) - HS + GV nhận xét III. Bài mới 1.GTB. 2.Nội dung Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông - GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu - Vài HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông - HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ GV yêu cầu HS làm BT - HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. - HS quan sát - HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình. - GV gọi HS đọc kết quả - HS nêu miệng: + Hình bên phải có 4 góc vuông - GV nhận xét + Hình bên trái có 2 góc vuông Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu kết quả - HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu) - GV nhận xét chung - HS nhận xét Bài 4: HS thực hành gấp được 1 góc vuông HS nêu yêu cầu Bài tập - GV yêu cầu thực hành gấp - HS dùng giấy thực hành gấp để được 1 góc vuông. - GV gọi HS thao tác trước lớp - 2HS lên gấp lại trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò (5) - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2 Chính tả Đ27:Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Tiết 3 ) A. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); Trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được hai đến ba câu theo mẫu Ai là gì? (bt2) - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, huyện, quận) theo mẫu. (bt3) B.Đồ dùng: C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Nêu các bài tập đọc ở chủ điểm mái ấm? III. Bài mới 1.GTB. 2. Nội dung *. Ôn bài tập đọc, HTL. - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài bằng cách " chuyền điện" (5 - 7 em) - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng: 10 em * HD đọc hiểu - GV cho HS nêu yêu cầu câu hỏi và trả lời. - HS nêu câu hỏi ở nội dung từng bài tập đọc -> HS khác trả lời 3. Ôn về phép so sánh - Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong bài " Mùa thu của em" và " Mẹ vắng nhà ngày bão"? - HS nêu: + Tay - hoa; tóc ánh mai răng - hoa nhài - HS khác nhận xét xét - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng - HS ghi vào vở lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò (5) - Nêu lại ND bài - 1HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 3 Tự nhiên xã hội Đ17:Ôn tập: Con người và sức khỏe. A. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như: Thuốc lá, ma tuý, rượu. *QTE: - Quyền đợc chăm sóc sức khoẻ - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. B. Đồ dùng: - Các hình trong SGK - 36 - Phiếu rời, giấy bút vẽ. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.GTb. 2.Nội dung. Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. Bước 1: Tổ chức. GV chia nhóm - Lớp chia làm 3 nhóm - GV cử 5 HS làm giám khảo - 5HS - Bước 2: Phổ biến cách chơi va luật chơi - HS chú ý nghe - Nêu cách tính điểm - Bước 3: Chuẩn bị - GV cho các đội hội ý - HS các đội hội ý - GV + ban giám khảo hội ý - GV phát câu hỏi, đáp án cho BGK? - Bước 4: Tiến hành - GV giao việc cho HS - Các đội đọc câu hỏi - chơi trò chơi: - GV khống chế trò chơi - Bước 5: Đánh giá tổng kết - BGK công bố kết quả chơi Hoạt động 2: Vẽ tranh Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh - HS nghe - Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ. - GV cho HS thực hành - T đi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. Bước 3: Trình bày kết quả - Các nhóm treo sản phẩm -> đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm mình vẽ - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét - tuyên dương và cho điểm 3. Củng cố - dặn dò (5) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Tiết 4 Thể dục (gv nhóm 2 dạy ) Tiết 5 Tiếng anh (gv nhóm 2 dạy ) Ngày soạn : 18 - 10- 2010 Ngày giảng :Thứ tư : 20 - 10- 2010 Tiết 1 Toán Đ43:Đề - Ca - Mét. Héc - Tô - Mét A. Mục tiêu: - Biết tên gọi ký hiệu của Đề - ca - mét, Héc - tô - mét. - Biết quan hệ giữa Đề - ca - mét và Héc - tô - mét. - Biết đổi từ Đề - ca - mét, Héc - tô - mét ra mét. B. Đồ dùng C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức : Hát - KTSS II. Kiểm tra bài cũ Ôn luyện: ?1km = ? m (1 HS nêu) HS + GV nhận xé. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung * Hoạt động 1: giới thiệu Đề - Ca - Mét và Héc tô mét - GV hỏi + Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Mi li mét, xăng ti mé; mét, ki lô mét - GV giới thiệu về dam - Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài Đề - ca - mét ký hiệu là dam - GV viết bảng: dam - Nhiều HS đọc Đề - ca - mét - Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m - GV viết 1 dam = 10 m - Nhiều HS đọc 1 dam = 10m - GV giới thiệu về hm - Héc - tô - mét kí hiệu là km - Nhiều HS đọc - Độ dài 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam - GV viết: 1hm = 100m - Nhiều HS đọc 1hm = 10 dam - GV khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa dam, hm và m * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đẫ học - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn một phép tính mẫu 1 hm = m + 1 hm = bao nhiêu mét? 1 hm = 100 m Vậy điền số 100 vào chỗ trống + GV yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm nháp + 2 HS lên bảng làm. - HS nêu miệng KQ - HS nhận xét - GV nhận xét chung Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết bảng 4 dam = m - 1 dam bằng bao nhiêu mét? - 1 dam bằng 10m - 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam - 4 dam gấp 4 lần so với 1 dam - Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Lấy 10m x 4 = 40 m - GV cho HS làm tiếp bài - HS làm tiếp bài vào SGK - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét VD: 7 dam = 70 m 6 dam = 60 m - GV nhận xét chung 9 dam = 90 m Bài 3 Củng cố cộng, trừ các phép tính với số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - HS nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố dặn dò (5) - Nêu ND bài (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2 Tập đọc Đ17:Ôn tập (Tiết 4 ) A. Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); Trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu: Ai làm gì? (bt2) - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ đúng quy định bài chính tả (bt3); Tốc độ viết khoảng 55 chữ /15phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. B. Đồ dùng GV: Bảng phụ viết nội dung BT1, BT2 HS: Vở chính tả C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức : Hát - KTSS II. Kiểm tra bài cũ II. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Nội dung HĐ1: chính tả Viết - GV đọc đoạn viết 1 lần - Đoạn viết có mấy câu ? - Những tiếng nào trong bài phải viết hoa ? - GV đọc: làn gió, nắng, quả na, giữa trưa, gay gắt,... - GV đọc thong thả từng cụm từ, từng câu - GV chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS HĐ2: Làm bài tập * Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - HS đọc yêu cầu BT + Gió heo may là: - Gió nhẹ - Gió hơi nhẹ - Gió lạnh và khô - Gió nhẹ hơi lạnh thường thổi vào mùa thu * Bài tập 2 + Điền l/n vào chỗ chấm - Quả....a, quả...ê, tia..ắng, quả...ựu - GV nhận xét bài làm của HS - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại - 3 câu - Tiếng đầu câu - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS đọc - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - Lời giải: Gió heo may là: Gió nhẹ hơi lạnh thường thổi vào mùa thu - 1 em lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở - 4, 5 HS đọc bài làm của mình 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại những lỗi chính tả HS thường mắc để HS sửa trong các tiết khác - GV nhận xét tiết học Tiết 3 Tập viết Đ9:Ôn tập( Tiết 5 ) A. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); Trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (bt2). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (bt3) B. Đồ dùng : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Bảng lớp chép đoạn văn bài tập 2: - Giấy trắng khổ A4 C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức (2) II. Kiểm tra bài cũ (3) III. Bài mới (30) 1.Giới thiệu bài 2.Nội dung học thuộc lòng (1/3 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bốc thăm - HS lên bốc thăm, xem lại bài vừa chọn trong 1 phút. - GV gọi HS đọc bài - HS đọc thuộc lòng theo phiều chỉ định - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 2: - GV gọi HS đọc theo yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng lớp viết sẵn đoạn văn - HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trao đổi theo cặp -> làm bài vào vở. - GV gọi 3HS lên bảng làm bài - 3HS lên bảng làm -> đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên lớp. - Cả lớp chữa bài vào vở. - Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp nhiều tầng - Chọn từ " xinh xắn" vì hoa cỏ may giản di không lộng lẫy. - Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy. - Chọn từ "tinh xảo"vì tinh xảo là khéo léo; còn tinh khôn hơn là khôn ngoan - Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS nghe - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân - GV phát 3 - 4 tờ giấy cho HS làm - HS làm - dán bài lên bảng - đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét VD: Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng Mẹ dẫn tôi đến trường 3. Củng cố dặn dò (5) - Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng - Chuẩn bị bài sau Tiết 4 Tiếng anh ( GV nhóm 2 dạy ) Tiết 5 Đạo đức Đ9:Chia sẻ vui buồn cùng bạn(Tiết 1) A. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ cho tình huống của HĐ1 - Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng. C. Các HĐ dạy học. I. ổn định tổ chức * Khởi động: GV bắt nhịp cho cả lớp bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết GV giới thiệu - ghi đầu bài II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1.GTB. 2.Nội dung. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh - HS quan sát, trả lời. - GV giới thiệu tình huống. - HS chú ý nghe - GV cho HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm nhỏ và cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả. - Các nhóm nêu kết quả nhận xét. * GV kết luận: Và gọi HS chốt lại - Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì - An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. (Nhiều HS nhắc lại KL) Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống - HS chú ý nghe - GV giao tình huống cho các nhóm - Các nhóm nhận nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. - GV gọi các nhóm lên đóng vai - Các nhóm lên đóng vai - HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm - GV gọi HS rút ra kết luận - HS nêu kết luận (Nhiều HS nhắc lại) - GV nhận xét - kết luận Hoạt đông3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt đọc từng ý kiến - HS suy nghĩ, bày tỏ từng thái độ bằng cách giơ các tấm bìa - GV cho HS thảo luận về lý do không tán thành - HS thảo luận - GV kết luận: - Các ý kiến a, c,d, đ, e là đúng - ý kiến b là sai 3. Củng cố- Dặn dò (5) Hướng dẫn thực hành: - Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp - Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn. Ngày soạn : 19 - 10- 2010 Ngày giảng :Thứ năm : 21 - 10- 2010 Tiết 1 Toán $44 :Bảng đơn vị đo độ dài A. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (Km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. B. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số C. Các hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 1 dam = ?m 1hm = ?dam (1 HS nêu) 3. Bài mới (30) * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: HS nắm được các ĐV đo và mối quan hệ của các đơn vị - Hãy nêu các đơn vị đo đã học ? - HS nêu: Mét, minimét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét. - GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - HS nghe - quan sát - GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - km,hm, dam (GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét) - Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào? - dm, cm.mm (GV ghi vào bên phải cột mét) - Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ? - HS nêu: 1m = 10dm, 1 dm= 10cm - Dau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m - GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm - Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp - Gấp kém nhau 10 lần. - 1km bằng bao nhiêu mét? - 1m = 1000 mm - GV hướng dẫn HS đọc thuộc - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài * Hoạt động 2:Thực hành a. Bài 1 + 2: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả - Gọi HS nêu kết quả 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm - HS nhận xét - GV nhận xét chung Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu - HS làm nháp - nêu miệng kết quả 8hm = 800 m 9km = 900m 8m = 80 dm 7 dam = 70 m 6m = 600 cm - HS nhận xét - GV nhận xét, sửa sai Bài 3: HS làm được các phép tính với số đo độ dài. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu một phép tính 25m x 2 = 50m - HS làm vào vở - đọc bài làm - HS nhận xét 15km x 4 = 60km 3 cm x 6 = 204 cm 36 hm: 3 = 12 km - GV nhận xét 70km: 7 = 10 km 4. Củng cố dặn dò (5) - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 2 Luyện từ và câu $18: Ôn tập ( Tiết 6 ) A. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Luyện tập củng cố vốn từ: Chọn từ ngữ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. 3. Ôn luyện về dấu phảy ( ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần đồng thức). B. Đồ dùng - Các phiếu ghi tên các bài tập đọc C. Các hoạt động dạy học: I.ổn định tổ chức (2) II.Kiểm tra bài cũ (3) III.Bài mới (30) 1. GT bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện nh T5 Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nghe - GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. - HS quan sát - HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân - GV mời HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm - 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh, - Cả lớp sửa bài đúng vào vở. - VD: Từ cần điền là: Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vờn xuân. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng làm - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét. Chữa bài cho bạn - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng - Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trờng...năm học mới + Sau 3 tháng hè....trờng, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn 3. Củng cố dặn dò (5) - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT ___________________________________ Tiết 3 Âm nhạc ( GV nhóm 2 dạy ) Tiết 4 Chính tả $18 : KT: Đọc hiểu - LTVC( Theo đề nhà trường ) Tiết 5 Thủ công $ 5 :ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình A. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, căt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. B. Chuẩn bị: - Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa. - Giấy màu, kéo, hồ dán C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra đồ dùng: -Giấy màu III. Bài mới: 1.GTB. 2.Thực hành gấp, cắt dán bông hoa a. Nhắc lại qui trình - 1HS nhắc lại thao tác. - Cả lớp quan sát - HS nhận xét - GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước. - HS nghe b. Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm -GV theo doĩi hướng dẫn thêm cho HS con lúng túng. - Học sinh thực hành theo nhóm N5 c. Trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm * 3.Củng cố - dặn dò - HS nhận xét sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành. - HS chú ý nghe - Dặn dò giờ học sau. Ngày soạn : 20 - 10- 2010 Ngày giảng :Thứ sáu : 22 - 10- 2010 Tiết 1 Toán $45 : Luyện tập A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). B. Đồ dùng C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức (2) II. Kiểm tra bài cũ (3 - Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài (2HS) - GV + HS nhận xét III. Bài mới (30) * Hoạt động 1: Bài tập Bài tập 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên ĐV đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm - làm vào SGK - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét - 1 số HS đọc bài - HS nhận xétrường VD: 3m 2cm = 302 cm 4m 7dm = 47 dm 4m 7cm = 407 cm Bài 2: Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 8 dam + 5dam = 13 dam 12km x 4 = 48 km 57 hm - 28 hm = 29 hm - GV sửa sai cho HS 27 mm: 3 = 9 mm Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 6m 3cm < 7m 6m 3 cm > 6 m - GV sửa sai cho HS 5m 6cm = 506 cm 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2 Thể dục
File đính kèm:
- Tuan 9-Lop 3.doc