Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 20

doc34 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2014 
Chào cờ
Tập đọc
Bốn anh tài (Tiết 2 )
	(Truyện cổ dân tộc Tày )
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, qui phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDKNS : Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của gv
 A: Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Gọi 4 em đọc thuộc lòng bài thơ " Chuyện cổ tích về loài người" và trả lời câu hỏi trong SGK. HS nhận xét.- GV nhận xét và cho điểm
B. Dạy bài mới.* Giới thiệu bài. (1 phút)
- Cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK. 
- GV: Giới thiệu truyện ca ngợi sức khoẻ,tài năng, của bốn anh em Cẩu Khây.
Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
 	HS mở SGK ; GV đọc mẫu lần 1.
-Gọi 2 HS đọc bài- GV kết hợp sữa lỗi cho HS
- GV giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế.
- Cho HS luyện đọc theo cặp; 
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (9 phút)
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm
-Đọc thầm từng đoạn văn gắn với trả lời câu hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu khây gặp ai và được giúp như thế nào ?( - Họ gặp bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ)
- Yêu tinh có phép thuật gì ?( ...phun nước như mưa...)
+ Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh.
+ Vì sao anh em Cẩu khây thắng được yêu tinh?( - Vì họ có sức khoẻ và tài năng phi thường, dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh.)
- Cho 1 HS đọc lại toàn bài
+ ý nghĩa của câu chuyện là gì?
- GV chốt nội dung.
Hoạt động3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau .
GV đọc mẫu
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài.
C)Củng cố dặn dò.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn về nhà các em nhớ viết lại những từ ngữ đã được ôn luyện
Tiếng anh
Giáo viên chuyên trách dạy
toán
Phân số.
I-Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân 
Số.
- HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại.
II-Đồ dùng dạy học:
 -Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK
III. hoạt động dạy học 
 A.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trớc
 -GV nhận xét ghi điểm
B.Dạy - học bài mới:
 1. Giới thiệu bài- ghi mục bài 
 Giới thiệu phân số
 -GV lệnh HS lấy hình tròn đã chuẩn bị sẵn, chia hình tròn đó thành 6 phần bằng nhau tô màu 5 phần của hình tròn đó.
 - GV thao tác minh hoạ lại gắn lên bảng cho HS quan sát
 -GV nêu câu hỏi để thông qua phần trả lời HS nhận biết được 
 -GV nói đă tô màu năm phần sáu hình tròn 
năm phần sáu viết thành ( viết số 5 trên gạch ngang, 
viết số 6 dưới gạch ngang và thẳnh cột với số 5) 
 -GV chỉ vào Yêu cầu HS đọc và viết 
 - Ta gọi là phấ số có tử số là 5, mẫu số là 6. 
 -Làm tương tự với các phân số ; ; rồi cho HS tự nêu nhận xét – GV ghi lên bảng.
 2. Luyện tập thực hành
Bài 1 : Dành cho HS cả lớp.
Gọi HS nêu yêu cầu của từng phần a, b
Bài 2 : Dành cho HS cả lớp.
1 HS nêu yêu cầu bài.
 Gọi 2 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở bài tập.
 Chữa bài nhận xét :
Bài 3, 4 Dành cho HS khá, giỏi.
 (có thể tổ chức trò chơi) : 
“Đôi bạn thân thiết” HS tự chọn cặp xung phong chơi 1 em nghĩ và viết ra các phân số cho bạn của mình đọc.
 - 2 HS lên bảng làm bài
 - HS thao tác lần lượt của theo lệnh của GV
 - HS quan sát hình trên bảng
 + hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau
 + 5 phần ( trong số 6 phần bằng nhau được tô màu)
 HS viết và đọc năm phần sáu. 
 -HS nhắc lại.
 + Mẫu số viết dưới gạch ngang (mẫu số phải là số tự nhiên khác 0).
 + Tử số viết trên gạch ngang (là số tự nhiên)
 -HS nhắc lại.
 - HS tự làm bài chữa bài trước lớp : đọc, viết, và giải thích về phân số ở từng hình.
 -2 HS làm bảng phụ đ HS dưới lớp làm vào vở.
3 .Củng cố dặn dò :
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết học sau
 Lịch sử
Chiến thắng Chi Lăng
 I/ Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng):
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược ( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến , nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải , quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết , quân giặc hoảng loạn vfa rút chạy.
+ ý nghĩa : đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hởu Lê.
Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần).
HS khá, giỏi nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng :
+ ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Hình trong SGK phóng to, giáo viên và HS sưu tầm tranh Lê Lợi.
 -Phiếu học tập của HS. 
III / Các hoạt động dạy - học.
 A. Kiểm tra bài cũ : (4') 
 - Gọi 2 HS trả lời hai câu hỏi sau:
 1.Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ?
 2. Nguyên nhân nào mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ?
 B. Bài mới : * Giới thiệu bài :(2')
 HĐ1 : ( 7’ ) Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
 	-GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng .
 -GV treo lược đồ trận Chi Lăng và nêu câu hỏi :
 + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nớc ta ?
 +Thung lủng có hình như thế nào ?
 +Hai bên thung lũng là gì ?
 + Lòng thung lũng có gì đặc biệt ?
+Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch ?	 
-GV tổng kết ý về địa thế ải Chi Lăng và giới thiệu mục 2:.
HĐ2 (12') .Diễn biến của trận Chi Lăng.
Thảo luận nhóm:
-GV chia nhóm và phát phiếu học tập : Quan sát lược đồ, đọc SGK hoàn thành các câu hỏi sau :
+ Lê Lợi đã bố trí ở Chi Lăng như thế nào ?
+ Gặp quân ta kị binh giặc đã làm gì ?
+ Kịbinh của giặc bị quân ta đánh như thế nào ?
+Bộ binh của giặc bại trận như thế nào ?
3. Kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
 HĐ3: Làm việc cả lớp : (8')
-GV hỏi : + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện tài trí như thế nào ?
+ Sau trân Chi Lăng quân Minh ra sao ?
+ chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta ?
GV tổng kết bổ sung
III.Củng cố - dặn dò :(3')GV tuyên dương những HS học tốt.
Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2014.
Toán
phân số và phép chia số tự nhiên
I-Mục tiêu:
- Biết được thương của một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia , mẫu số là số chia. 
- HS làm bài 1; 2( 2 ý đầu); 3.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II-Đồ dùng dạy học:
 Mô hình hoặc hình vẽ SGK
III- các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ:(5 phút): 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước
 GV nhận xét ghi điểm 
2.Dạy học bài mới (16 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi mục bài lên bảng
Hoạt động 2:GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề 
GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn đợc mấy quả cam ? HS nêu lại đề rồi có thể tự nhẩm để tìm ra 8 : 4 = 2( quả cam) .
GV hỏi 8, 4, 2 được gọi là số gì ? ( là các số tự nhiên )
GV: như vậy kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0có thể là một số tự nhiên 
GVnêu : Có 3 cái bánh , chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ?
- GV hỏi : Em có thể thự c hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8 : 4 được không ?
 - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn ?
GV lệnh HS lấy hình vuông đã chuẩn bị ra đặt lên bàn thảo luận tìm cách .
Sau đó GV minh hoạ cách chia bằnh mô hình trên bảng ( nh SGK)
GV : Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được cái bánh 
- Vậy 3 : 4 = ? ( 3 : 4 = ) GV viết lên bảng 3 : 4 = HS đọc 3 chia 4 bằng ba phần tư) 
-GV : ở trường hợp này ,kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số 
C - GV có thể nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được:Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia , mấu số là số chia . 
 HS nêu ví dụ chẳng hạn: 	 	 
 8 : 4 = ; 3 : 4 = ; 5 : 5 = 
Hoạt động 3: Luyện tập thực hành ( 18 phút )
Bài 1 : Dành cho HS cả lớp.
 Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 2 : HS TB, yếu làm 2 ý đầu.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Gọi 1 em đọc bài mẫu –Yêu cầu HS làm bài theo mẩu 
Chữa bài nhận xét
Bài 3 : Dành cho HS cả lớp.
Cho HS làm theo mẫu ( 2 em làm bảng phụ – còn lại làm vào vỡ bài tập)- chữa bài Từ kết quả chữa bài - HS tự nêu nhận xét : mỗi STN có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 
3.Củng cố dặn dò ( 1 phút):GV nhận xét giờ học , dặn HS về nhà xem lại bài
 Chính tả(nghe-viết)
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
 I.Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả 2b; 3b. 
II. Đồ dùng dạy học
 	-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a,3a;tranh minh hoạ chuyện ở BT3-SGK
III.Các hoạt động dạyhọc.
A.Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Giáo viên đọc cho 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ:
 nhà cửa,vẽ tranh, vũ trụ
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B._ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu và ghi mục bài:Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
2: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
 - Giáo viên đọc bài chính tả- HS theo dõi trong SGK.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn.
 - Luyện viết từ khó: Đân- lớp,cao su, suýt ngã, lốp, săm.
GV lu ý HS t thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. 
HS viết chính tả:GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn gọn trong câu- học sinh viết( mỗi câu đọc 2 lợt)
 Giáo viên đọc - HS khảo bài chính tả, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - Giáo viên chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung.
3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a.Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2a.
Học sinh đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập.
Giáo viên dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng.Mỗi học sinh thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm,kết luận lời giải đúng .
-2 đến 3 học sinh thi đọc khổ thơ vừa điền.
Bài tập 3.Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 3b,hướng dẫn các em quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẫu chuyện.
 	Tổ chức trò chơi tiếp sức: Treo3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b- Cho đại diện các tổ thi tiếp sức- Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng .
 (Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài)
4. Nhận xét , dặn dò : - Chốt lại KT cần nhớ.
Luyện từ và câu
 Luyện tập về câu kể Ai làm gì? 
 I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1), xác định bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ( BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? ( BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2,3 câu kể đã học ( BT3). 
 II. Đồ dùng dạy học. 
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra 2HS về bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV nêu mục tiêu của giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài.
- Yêu cầu tìm các câu kể
- GV dán tờ phiếu ghi đoạn văn
- Gọi 1 HS lên bảng đánh dấu * vào câu kể Ai làm gì?
-. GV chốt lại lời giải đúng (Câu 3, 4, 5, 7).
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu tự làm, gạch chéo (//) ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ. gạch 0 gạch dới chủ ngữ. 1
Câu 3 : Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển ở Trường Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. 
Câu 5 : Một số khác // Quây quần trên boong sau ca hát thổi sáo.
Câu 7: Cá heo // gọi nhau quay đến quanh tàu như để chia vui.
 gạch dưới vị ngữ. 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT 3
 - GV gọi HS đọc yêu cầu B T
- GV giao việc : Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của em, trong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
- GV gợi ý: Công việc trực nhật lớp các em 
Thường làm gì ? .
- Gọi 1 số em khác đọc bài.
- GV nhận xét chấm bài và khen thưởng
những em viết đoạn văn hay, đúng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em viết chưa đạt về viết lại.
Khoa Hoc
Không khí bị ô nhiễm
I -Muc tiêu: 
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.
- GDKNS :
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
+ Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiemx không khí.
II- Đồ dùng dạy học.
 -Hình trang78 , 79 SGK
-Sưu tầm các hình vẽ ,tranh, ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch ,bầu không khí bị ô nhiễm.
III .hoạt động dạy học:
 A - Bài cũ : GV hỏi -HS trả lời . (4')
1 . Nêu những thiệt hại do dông , bão gây ra .
2. Nêu một số cách phòng chống bão ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
B Bài mới : 
 Giới thiệu bài :(2')
HĐ1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch (13')
GV y/c HS lần lượt quan sát các hình trang 78 ,79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? (nội dung bài tập 1) HS thảo luận theo cặp
-Quan sát các hình trong SGK và thực hiện các hoạt động theo y/c của GV
-1 số HS trình bày kết quả nêu nội dung từng hình .
-HS nêu 1số tính chất của không khí , sau đó rút ra nhân xét , phân biệt không khí sạch và không khí bẩn
-GV y/c HS nhắc lại một tính chất của không khí .
-GV kết luận về khí sạch và khí bẩn hay ô nhiễm 
HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí . (13')
-GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế và phát biểu .
-Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ? 
(Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc bụi do các phương tiện ô tô xe máy thải ra , khí độc, vi khuẩn .... do các rác thải sinh ra)
- GV kết luận :Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm .
+Do bụi :Bụi tự nhiên , bụi núi lửa sinh ra ,bụi do các hoạt động của con người (bụi nhà máy ,xe cộ , bụi phóng xạ ,bụi xi măng .....)
+Do khí độc :Sự lên men thối của các xác sinh vật ,rácthải , sự chaý của than đá , dầu mỏ , khói tàu ,xe, nhà máy , khói thuốc lá ,chất độc hoá học....
C Củng cố - dặn dò (3')
-HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK .
-GV tổng kết giờ học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .
Thứ 4 ngày 22 tháng 1 năm 2014
Tập đọc
Trống đồng Đông Sơn.
 I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Anh trống đồng Đông Sơn trong SGK(trang 17)
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt đồng dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc truyện Bốn anh tài 
- Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ.
- Bức tranh chụp cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu?( Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn có xuất xứ từ Thanh Hoá.)
- GV nói sơ lược về văn hoá Đông Sơn để giới thiệu. 
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc(10’)
HS đọc bài theo trình tự
+ Đoạn 1: Từ đầu đến "nai có gạc"
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 -3 lượt.
- GV chú ý hoạt động sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu tìm hiểu nghĩa từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Một HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: Chính đáng, hoa văn, nhân bản, vũ công.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Từng cặp HS đọc và góp ý cho nhau
- Hai HS đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài: ( 9’)
- Yêu cầu đọc thầm từng đoạn thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏỉ ở SGK.
Đoạn 1: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
+ Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào? 
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh...hươu nai có gạc.
Đoạn 2: Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?
- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống...ghép đôi nam nữ.
- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng.
- Vì hình ảnh con người với những hoạt động thường ngày là hình ảnh nỗi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người.
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam.
- Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng , hoa văn trang trí đẹp là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xa, là một bằng chứng nói lên dân tộc Việt Nam là một đân tộc có nền văn hoá lâu đời.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (9 phút) 
- Gọi 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn 
- GV hướng dẫn HS đọc 
- Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc
 Đoạn : "Nổi bật trên hoa văn ... nhân bản sâu sắc".
- HS luyện đọc theo nhóm
- Một số HS thi đọc.
- GV nhận xét
IV. Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút ) 
 GV nhận xét tiết học và yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên ( tiếp theo )
I- Mục tiêu : 
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không có thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- HS làm bài 1;2.
- HS khá, giỏi làm tiếp các bài còn lại. 
II- Đồ dùng dạy học :
 Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ như SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết tẳc - Nhận xét ghi điểm 
Dạy bài mới ( 16 phút ) 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Trong giờ học này , các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên 
Hoạt động 2: Hướng dẫn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 (15 phút ) 
a- Ví dụ 1 : GV nêu : Có 2 quả cam chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau . Vân ăn 1 quả cam và quả cam . Viét phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn ?
- GV lệnh HS Thao tác cách chia , cách tô màu các phần trên hình tròn để nhận biết . Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần 4 quả cam,ăn thêm quả nữa tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân ăn tất cả 5 phần hay quả cam.GV minh hoạ lại trên mô hình và gắn lên bảng 
b.Ví dụ 2:GV nêu : Có 5 quả cam , chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người ?
GV hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề ( sử dụnh hình vẽ trong SGK )để dẫn tới nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận quả cam 
GV hỏi để khi trả lời thì HS nhận biết (quả cam )là kết quả phép chia đều 5 quả cam cho 4 người ta có 5: 4 = ; quả cam gồm 1 quả cam và quả cam , do đó nhiều hơn 1 quả cam ta viết >1. HS nhận xét : phân số có tử số lớn hơn mẫu số , phân số đó lớn hơn 1 
- Tương tự , giúp HS nêu được phân số có tử số bằng mẫu số phân số đó bằng 1và viết = 1 phân số và có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 ) ; phân số đó bé hơn 1 và viết < 1
Hoạt đông 3 : Luyện tập thực hành ( 18 phút )
Bài 1 : Dành cho HS cả lớp.
1 hs nêu yêu cầu của bài- HS tự làm bài và chữa bài
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
HS đọc đề- GV lưu ý HS quan sát kĩ hình vẽ và tựlàm bài tập.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
tổ chức cho HS làm dưới dạn trò chơi.
3. Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học kĩ nội dung bài vừa học. 
Tiếng anh
Giáo viên chuyên trách dạy
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
 I.Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý trong SGk, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dungchính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể. 
 II. Đồ dùng dạy- học :
 Chuẩn bị những chuyệnviết về người có tài.
 Giấy khổ to viét dàn ý kể chuyện.
 Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
+)Nội dung câu chuyện.
+) Cách kể.
+)Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III.Các hoạt động _ dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
Một HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần nêu ý nghĩa câu chuyện.
B.Dạy bài mới: Giới thiệu bài Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi tài năng ;trí tuệ;sức khỏe;của con ngời.Hôm nay các em sẽ thi kể những câu chuyện đó .
Giáo viên kiểm tra học sinh tìm đọc chuyện ở nhà.
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS kể chuyện.
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
 Gọi 1 HS đọc đề bài ,gợi ý 1;2.
 Giáo viên hướng dânHS chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau , ở mặt nào đó (trí tuệ ,sức khoẻ )
Khuyến khích HS kể những câu chuyện đã được nghe ông bà cha mẹ , ai đó kể lại .
 _ Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về ai , tài năng đặc biệt của nhân vật , em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu?
Ví dụ: Mình sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện về ông Phan Bội Châu một trong những học giả nổi tiếng của xứ Nghệ . Tôi đã quen nhân vật này trong quyển sách chuyện thi cử và lập nghiệp của học trò xưa
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-GV dán tờ ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng nhắc các em kể có đầu có cuối.
-Nếu chuyện dài nên chọn đoạn có sự kiện chính tiêu biểu cho ý nghĩa.
-HS luyện tập kể trong nhóm :Từng cặp HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
_Thi kể chuyện trước lớp .
-GV mời những HS xung phong thi kể trước lớp.
_Các bạn HS khác nhận xét bình chọn.
-GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẫn nêu :Về nội dung chuyện có hay có mới không? học sinh tìm truyện ngoài SGK cộng thêm điểm; cách kể, khả năng hiểu chuyện của người kể.
+)Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,bạn kể tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố,dặn dò.
 Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi thêm những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác,đặt câu hỏi hay.
 Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngừơi thân nghe.
 Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyển tuần 21.
Thứ 5 ngày 23 tháng 1 năm 2014
Tập làm văn
 Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết)
 I. Mục tiêu: 
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài , có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài ), diễn đạt thành câu rõ ý. 
 II. Hoạt động dạy, học
A. Kiểm tra bài cũ ( 3-4’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Một bài văn đầy đủ có mấy phần?
Đó là những phần nào?
GV nhận xét chung về việc học bài cũ của HS
B. Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài (3-4’)
- GV treo dàn ý bài văn miêu tả đồ vật lên bảng
- GV yêu cầu HS nêu lại cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- Yêu cầu 4 HS đọc 4 đề bài trong trang 18 SGK
- GV: Các em có thể chọn 1 trong 4 đề bài để làm và chọn 1 trong 2 cách mở bài và kết bài đã học để làm bài kiểm tra.
- Lời lẽ trong bài văn phải chân thật, trong sáng, gần gũi với đồ vật em chọn tả
Hoạt động 3: (23-27’) Thực hành
3.Củng cố-dặn dò: - GV thu bài chấm.
Toán
Luyện tập
Mục tiêu
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- HS làm bài 1;2;3.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
 B. Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ
+ Giấy khổ to ( 1 tờ )
c.Hoạt động dạy học:
A:Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS làm BT1 CVBT toán (trang 17- tập 2)
1 HS, (H) cô có 1 xấp giấy ( 20 tờ ), cô phát cho bạn An 9 tờ, hỏi cô còn mấy phần xấp giấy? - HSTL (ĐS: xấp giấy)
B:Giới thiệu bài: 1’ 
Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề rồi hướng dẫn lần lượt các bài : BT1, BT2, BT3 (VBT)
BT1: + (H) BT yêu cầu gì?
+ GV viết: kg. Mời 1 HS đọc
BT2: + (H) BT yêu cầu gì?
+ Viết: 4 = và hỏi: Số nào chia cho 3 được thương là 4?
+ Nếu: 12 chia 3 được 4, ta có: 4 = . Vậy số phải điền là số nào?
BT3: + Viết: . Yêu cầu HS xác định tử số, mẫu số.
+ (H) hãy so sánh tử số và mẫu số
+ Vậy như thế nào so với 1?
- GV yêu cầu HS làm các: BT1đến BT5
Chấm, chữa bài: (GV giúp đỡ HS yếu)
- GV chấm 7- 9 bài . Nhận xét và hướng dẫn.
 Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
GV treo bảng phụ: - Viết K2 do HS đọc vào khung đã bê sẵn.
 Bài 2 + 3 : Dành cho HS cả lớp.
 (GV đã viết sẵn để lúc HS làm bài).
 Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi.
ghi tóm tắt lên bảng và HD HS làm.
BT5:Mời 2 HS lên điền kết quả. tại sao 10 = AB?Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- GV nêu yêu cầu: Viết thành phân số có mẫu số là 1.
- Cách chơi: GV đọc số, HS nào giơ tay trước, HS đó được quyền trả lời. Nếu sai thì HS ở 2 nhóm khác có cơ hội trả lời.
- Chia lớp làm 3 nhóm ( theo dãy ), 
- Lần lượt đọc các số: 1,

File đính kèm:

  • doctuan 20.doc