Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 22

doc29 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2014
Chào cờ
Tập đọc
Sầu riêng
I .Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
II. Đồ dùng dạy - học 
-Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng .
-Bảng phụ ghi sẵn câu dài .
III. Hoạt động dạy học 
 1.Kiểm tra : 2 h/s đọc bài : " Bè xuôi Sông La "
G/V nhận xét - Ghi điểm 
 2.Bài mới : 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
G/V ghi mục bài .
Hoạt động 2 : Luyện đọc :
 -Mời 3 h/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .
 - G/V hướng dẫn h/s đọc đúng 1 số từ khó. 
 - Một h/s đọc chú giải - lớp đọc thầm .
 - H/s đọc theo cặp .
 - G/V đọc mẫu 
Toàn bài đọc với giọng kể, rõ ràng, chậm rãi.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài :
Sầu riêng là loại đặc sản của vùng nào?
H/s đọc thầm đoạn 1 : 
Sầu riêng là loại đặc sản của Miền Nam
H/s đọc thầm toàn bài 
Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của sầu riêng
-Hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, hoa trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
-Quả: lủng lẳng dưới cành trong như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay ra 
lâu tan trong không khí...
-Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngay thẳng đuột,...
H/s đọc thầm toàn bài
Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu siêng?
- Sầu riêng là loại trái quí của Miên Nam.Hương vị quyến rủ đến lạ kì. Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vây mà... đam mê
Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm:
 -Mời 3 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài.
 - G/V treo bảng phụ hướng dẫn h/s đọc diễn cảm một đoạn " Sầu riêng... đến lạ kì" 
 -G/v đọc mẫu - h/s theo dõi
 -Một h/s đọc trước lớp theo dõi và sữa lỗi để h/s đọc hay hơn.
 -H/S luyện đọc theo cặp.
 -3- 5 h/s thi đọc- h/s theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
 G/V tuyên dương h/s đọc tốt.
 - Mời một h/s đọc toàn bài.
3.Củng cố dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 ______________________________
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên trách dạy
toán
luyện tập chung
i:Mục tiêu
Rút gọn được phân số.
Quy đồng được mẫu số hai phân số.
HS làm bài 1;2;3( a,b,c).
HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
Ii:Hoạt động dạy học
GV tổ chức cho HS tự làm và chữa bài tập
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Rút gọn các phân số
Ví dụ: ; 
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Các phân số bằng phân số là và 
Bài 3 : HS TB, yếu làm caua,b,c.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Quy đồng mẫu số các phân số .
Mẫu
a) và b) và 
 == MSC là 36
== = ; 
c) 
Vì 12 chia hết cho 2;3;12 
 ;
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi.
Nhóm ngôi sao ở hình b có 2/3số ngôi sao đã tô màu
GV chấm chữa bài rồi nhận xét .
3. Củng cố- dặn dò: - Chốt lại ND tiết học.
Lịch sử
Trường học thời hậu lê
I.Mục tiêu:
- Biết được sự phát triển của trường học thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học ):
+ Đến thời Hậu lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám , ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội : nội dung học tập là Nho giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 
 III: HOạt động dạy học 
1.Kiểm tra:
 Giáo viên nêu câu hỏi:
 Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ?
Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
 Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời
 Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động.
HĐ1:Học sinh thảo luận theo nhóm
Học sinh thảo luận theo 4 nhóm 
1 H/s đọc nội dung phiếu
-Vịêc học thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ?
-Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?
-Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào ?
 Các nhóm hoàn thành trong 5 phút 
Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi,nhóm khácnhận xét
-Lập văn miếu , xây dựng lại và mở rộng thái học viện ,.....
-Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc
-Ba năm có một kì thi hương và thi hội , có kì thi kiểm tra trình độ cuả các quan lại 
-Tổ chức đọc tên người đỗ , lẽ đón rước người đỗ về làng , khắc bia đá tên những người đõ cao rồi đặt ở văn miếu 
HĐ2: Làm việc cả lớp .
Giáo viên yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi sau:
Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3-5 học sinh nêu
c. Củng cố dặn dò:
Giáo viên tổng kết giờ học và yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài.
Thứ ba ngày 11tháng 2 năm 2014
Toán
So sánh hai phân số có cùng mẫu số
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- HS làm bài 1; 2 a,b ( 3 ý đầu ).
- HS khá, giỏi làm hết các bài còn lại. 
II. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
-G/V gọi 2 H/S lên bảng nêu cách quy đồng mẫu số các phân số .
-Cả lớp theo dõi và nhận xét .
-G/V đánh giá điểm .
2.Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài .
G/V nêu mục đích yêu cầu nhiêm vụ tiết học .
HĐ2 : GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.
GV giới thiệu hình vẽ 
 | | | | | | 
 A C D B
nêu câu hỏi để HS nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài đoạn thẳng AB
GV cho HS so sánh độ dài của hai đoạn thẳng đó để nhận biết 
 <
 Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? 
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn 
Phân số nào có tử số lớn hớn thì lớn hơn 
Nếu tử số bằng nhau thì phân số đó bằng nhau 
Bài 1 : Dành cho HS cả lớp.G/V lưu ý H/S để làm các bài tập các em phải so sánh tử số các phân số rồi trả lời theo yêu cầu bài tập .
H/S nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ .
Bài 2 : HS TB, yếu làm 3 ý đầu của câu a,b.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Chữa bài tương tự bài 1 ( chữa miệng ) 
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi.
G/V treo bảng phụ . 
.
Vài H/S nêu cách so sánh : 
Các bạn khác nhận xét và nhắc lại cách tính .
. 3.Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét giờ học .
-Dặn H/S chuẩn bị bài sau . 
chính tả( nghe- viết)
 sầu riêng
I: Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả ,trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) , bài 2b. 
iI: đồ dùng dạy học
GV viết bài tập 2 a, b lên bảng 
iII:hoạt động dạy học 
A: Bài cũ :
-2HS thi nhau viết tiếng hoặc từ bắt đầu bằng âm r/ d /gi ; thanh hỏi, thanh ngã?
B : Bài mới :
1: Giới thiệu bài .
2: Hướng dẫn hs nghe-viết :
-HS đọc bài chính tả :
-GV nhắc các em những từ thường viết sai ,cách trình bày: Tên bài, những đoạn xuống dòng) 
-GV đọc HS viết chính tả.
-Chấm một số bài ,chữa lỗi .
3: Hs làm bài tập: 
-HS làm bài tập 2b:
-HS đọc thầm bài, suy nghĩ làm bài tập vào vở .
 Lời giải đúng:Con đò lá trúc qua sông.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao lượn sóng Tây Hồ lăn tăn.
- HS làm bài tập 3 vào vở.
-GV chấm, chữa bài . 
3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại Nd tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ( BT1, mục III ) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? ( BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào? ( BT2) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét bài tập 1.
- Các băng giấy viết riêng từng câu văn ở bài tập 1 Luyện tập.
- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Giáo viên gọi 2 học sinh lên thực hiện các yêu cầu:
 H/S 1: . Đặt 3 câu kể ai thế nào?
 Nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu câu:
 Bé Nga rất đẹp.
 -Yêu cầu học sinh xác định đó là kiểu câu gì.
 -Học sinh đọc thầm suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Giáo viên giới thiệu: Các em đã học về kiểu câu kể ai thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chủ ngữ trong câu kể ai thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ ( phần nhận xét)
Bài 1 
 -Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 (đọc cả mẫu) 
 	Cả lớp theo dõi trong SGK.
 	-Học sinh đọc thầm đoạn văn, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn ở VBT.
 - Gọi một em lên gạch ở bảng phụ.
 -Một số học sinh dưới lớp phát biểu.
 -Cả lớp nhận xét, chốt bài đúng.
 -Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể ai thế nào? 
 -H/s trả lời bạn nhận xét.
Giáo viên kết luận câu 1;2;4;5 là kiểu câu kể ai thế nào? 
Bài tập 2: Gọi H/s đọc yêu cầu bài tập .
 Xác định chủ ngữ của câu văn vừa tìm được 
a)Hà Nội tưng bừng màu đỏ 
b)Cả một vùng trời bát ngát , cờ đèn và hoa .
Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu của bài 
Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? 
Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm , tính chất thông báo ở vị ngữ
Chủ ngữ ở câu nào là một từ ? Chủ ngữ ở câu nào là một ngữ ?
Chủ ngữ ở câu a là một từ(Hà Nội)
Chủ ngữ ở câu b là một ngữ( Cả một vùng trời)
HĐ 3 : Phần ghi nhớ .
 3-4 H/S tiếp nối nhau đọc ghi nhớ . Cả lớp đọc thầm .
 G/V mời một H/S phân tích câu kể Ai thế nào để minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ .
HĐ 4 : Phần luyện tập .
Bài tập 1: 
Gọi H/S đọc yêu cầu của bài . 
Cả lớp theo dõi H/S thảo luận theo cặp .
 Cả lớp hoàn thành bài tập ở vở bài tập .
 Một H/S lên bàn G/V tìm các câu theo yêu cầu ( đã chuẩn bị ) gắn lên bảng .Gọi H/S nhận xét , chữa bài làm của bạn trên bảng .
 Nhận xét kết luận câu3;4;5;6;8 là kiểu câu kể ai thế nào? .
 Bài tập 2 : H/S đọc yêu cầu bài tập .
H/S làm bài bài vào vở 
 3.Củng cố dặn dò : 
- G/V nhận xét tiết học .
khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu: 
Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí ; dùng để báo hiệu ( còi tàu , xe, trống trường,) 
II. Đồ dùng dạy - học 
Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại âm thanh trong cuộc sống 
HS mang đến một số băng, đĩa nhạc
III. Các hoạt động dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống
Bước 1: HS làm việc theo nhóm
Quan sát các hình trang 86 trong SGK. Ghi vai trò của âm thanh.
Bước 2: Giới thiệu kết quả của tong nhóm trước lớp.
Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
GV chia thành 2 cột và gọi HS nêu 
Những âm thanh ưa thích
Những âm thanh không ưa thích
Tên âm thanh
Lí do
Tên âm thanh
Lí do
Tiếngchim hót buổi sáng
Vui vẻ, vui tai...
Xe chạy ngoài đường
ồn ào
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và ghi lại được âm thanh
Bước 1: GV đặt vấn đề: Em nào thích nghe hát nào? Em nào trình bày? 
GV yêu cầu làm việc theo nhóm: Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh
Bước 2: Thảo luận chung cả lớp
Hoạt động 4: Trò chơi nhạc cụ
 	 GV Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến đầy. GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẫn bị bài biểu diễn. Sau đó tổ nhóm biểu diễn.
GV đánh giá, nhận xét tiết học
Thứ 4 ngày 12 tháng 2 năm 2014
tập đọc
Chợ tết
I;Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND : Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. ( Trả lời được các câu hỏi ; thuộc được một vài câu thơ yêu thích ). 
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời: 1 học sinh đọc bài sầu riêng
	Hỏi: Những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng?
	Lớp nhận xét, giáo viên bổ sung đánh giá cho điểm.
B. Dạy bài mới1. Giới thiệu bài: Trong các phiên chợ, đông vui nhất là phiên chợ tết. Bài thơ chợ tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
	a. Luyện đọc:
	- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn: 4 dòng thơ 1 đoạn (đọc 3 lượt) 
	- Hướng dẫn học sinh đọc các từ khó: 
	- 2 học sinh đọc chú giải sau bài và phân tích các cụm từ ở một số dòng thơ.
	- Học sinh luyện đọc theo cặp.
	- 2 học sinh đọc cả bài,.
	-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động 2:
b. Tìm hiểu bài:
	-Học sinh đọc bài từng đoạn bằng nhiều hình thức
 	- Mỗi người chợ tết với những dáng vẻ riêng ra sao? 
	- Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có điểm gì chung?
 	- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc? 
	- Qua bài thơ em rút ra ý nghĩa?
	*Giáo viên chốt lại: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp tết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
	- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài thơ - giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu cảm, thể hiện đúng nội dung bài thơ như hướng dẫn trên.
	- Hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ từ câu 5 đến câu 12.
	- Học sinh nhẩm HTL bài thơ
	- Thi luyện đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ
3. Tổng kết - Dặn dò;
	- Giáo viên nhận xét tiết học - yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục HTL bài.
Toán
Luyện tập
I:Mục tiêu: 	
- So sánh được hia phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm bài 1 ; 2 ( 5 ý cuối ) ; 3 ( a,c).
- HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại. 
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học 
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng :
Hỏi: Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
1 HS so sánh hai phân số sau: 
a) b) 
 -Cả lớp nhận xét, giáo viên bổ sung cho điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Để các em nhớ và làmthành thạo các dạng toán so sánh phân số có cùng mẫu số và so sánh phân số với 1 thì hôm bnay các em cùng cô ta học tiết luyện tập.
Hoạt động1: Ôn kiến thức.
- Cho học sinh nhắc lại qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó như thế nào?
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó như thế nào?
Cho ví dụ:
Hoạt động 2: Thực hành 
Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
So sánh hai phân số 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài -1 học sinh lên bảng cả lớp làm vào VBT
Bài 2: HS TB, yếu làm 5 ý cuối.
HS khá, giỏi làm cả bài.
1 học sinh đọc yêu cầu - 2 học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập
-Giáo viên chữa bài cho học sinh chữa theo lời giải đúng 
Bài 3: HS TB, yếu chỉ làm câu a, c.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Giáo viên tổ chức trò chơi theo 4 nhóm. Phổ biến cách chơi, luật chơi. Đính bảng phụ lên cử đại diện nhóm lên thực hiện nếu nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm đó thắng.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét và đánh giá.
3.Củng cố - Dặn dò :
Học sinh nêu lại qui tắc so sánh hai phân số.
Tiếng anh
Giáo viên chuyên trách dạy
Kể chuyện
con vịt xấu xí
i:Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước ( SGK) ; bước đầu kể lại được từng đoạn chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác , không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 
II. Đồ dùng dạy học
4 tranh minh họa truyện đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy và học 
A:Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh kể câu chuyện 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết? (bài KC đã chứng kiến hoặc tham gia tuần trước).
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
	- Học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm nội dung bài kể chuyện trong SGK.
Hoạt động 1: Giáo viên kể câu chuyện (1 lần)
 	- Cả lớp lắng nghe câu chuyện.
Hoạt động 2: Thực hành các yêu cầu của bài tập 1
	- Giáo viên treo 4 tranh minh hoạ -> cho học sinh sắp xếp cho đúng
- Học sinh phát biểu - giáo viên nhận xét, 1 học sinh lên bảng sắp đúng đúng : 2-1-3-4
Hoạt động 3: Luyện kể
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 	Hỏi: Nhà văn An Đéc Xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này.
 	Giáo viên chốt lại: Qua câu chuyện con vịt xấu xí muốn khuyên học sinh phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác, không lấy mình làm mẫu.
	- Lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể hấp dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà vưn An Đéc Xen muốn nói với các em.
3:Tổng kết - dặn dò:
	- Giáo viên nhận xét tiết học. 
 -Về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
Thứ 5 ngày 13 tháng 2 năm 2014
Tập làm Văn
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục tiêu: Học sinh 
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây ( BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định ( BT2). 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập, bảng phụ ,tranh ảnh 1 số loại cây.
III. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ ( 3 -5phút)
- Gọi 1 học sinh đọc dàn ý tả một cây ăn quả.
-1 h/s đứng tại chổ đọc bài
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1)
b. Hướng dẫn h/s làm bài tập.
Bài 1: ( 13 -15 / )- Tổ chức cho h/s hoạt động theo nhóm 4.
Các giác quan tham gia quan sát: 
Tả theo từng thời kỳ phát triển của cây
- Yêu cầu một số h/s nêu các hình ảnh so sánh, nhân hoá sử dụng trong bài 
-GV chốt lại ý đúng.
Bài 2 (12-14'):Làm việc cá nhân. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh quan sát tranh và làm bài. Sau đó giáo viên hướng dẫn HS chữa
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm
- HS nêu, 1 số HS nhận xét.
IV-Củng cố - dặn dò (1'):Nhận xét tiết học, giao bài về nhà. 
Toán
So sánh hai phân số khác mẫu số.
I:Mục tiêu: 
- HS biết so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- HS làm bài 1; 2 (a).
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. 
II- Đồ dùng dạy- học: 
Mỗi hs có hai băng giấy dài bằng nhau ( như SGK)
III- Các hoạt động dạy- học:
A: Bài cũ: 
Rút gọn phân số sau rồi so sánh:
a, 15 và 28 b, 45 và 48
 27 36 55 88
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn- GV nhận xét, chấm điểm
B: Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV đưa ra hai phân số: 2 và 3
 3 4
 GV hướng dẫn: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?.
 GV: Trong hai phân số và 
 phân số nào lớn hơn? để biết được phân số nào lớn hơn ta làm như thế nào? .
* HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 .
- HS thảo luận:
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.Nhóm khác bổ sung.
HĐ3: Làm việc cả lớp
 GV hướng dẫn HS nhận xét, sau đó hướng dẫn ,chốt lại cách làm như SGK.
GV: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
HS: Nêu các bước thực hiện
GV ghi bảng các bước thực hiện và cho HS nhắc lại.
3-Thực hành
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Hoạt động cá nhân.HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: HS TB, yếu làm câu a.
HS khá, giỏi làm cả bài.
Hoạt động cá nhân.HS nêu nhiệm vụ của bài tập rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
Hoạt động cá nhân.HS tự giải rồi trình bày bài giải,GV hướng dẫn chữa bài.
IV- Củng cố-dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại các bước thực hiện" so sánh hai phân số khác mẫu số".
-Nhận xét tiết học -chuẩn bị bài tiết 110.
Luyện từ và câu
Cái đẹp
I- Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT1, BT2, BT3 ); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp. ( BT4). 
II-Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to và bút dạ, các băng giấy nhỏ ghi một số từ.
Bảng phụ viết sẳn cột B của bài tập 4.
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
-3HS lên bảng mỗi em đặt một câu kể Ai thế nào? 
-Một số HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây. 
GV nhận xét, cho điểm 
B-Bài mới:
1:Giới thiệu bài. 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Thảo luận nhóm 4, theo yêu cầu của bài. 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - 
.GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Thảo luận theo tổ ,sau đó tổ chức chơi 
trò chơi,GV nêu luật chơi.Thi tiếp sức mỗi em 
chỉ viết một từ.( 2 tổ chơi,1 tổ làm trọng tài )
GV và tổ trọng tài nhận xét ,kết luận.
Bài 3: làm việc cá nhân.
- Một HS nêu yêu cầu của bài. 
GV hướng dẫn chữa bài 
Bài 4: Làm việc cả lớp.
GV cho HS làm bài, chữa bài. 
GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số câu tục ngữ.
IV- Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại những câu tục ngữ , thành ngữ đã học trong bài.
- GV nhận xét tiết học.
Âm nhạc
Giáo viên chuyên trách dạy
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ(TT)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ 
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những ngành công nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
- HS khá, giỏi giả thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta : do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào , được đầu tư phát triển. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam 
	- 1 số tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi cá và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
III. Hoạt động dạy và học
	- Cho học sinh quan sát bản đồ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở đồng bằng nam bộ.
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
	Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
	Dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết cho biết:
	Hỏi: Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
	- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
	Bước 1: Dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi của phần trên.
	Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày – giáo viên bổ sung thêm
	2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước
	- Giáo viên giải thích từ: Thủy sản: N2 con ở dưới nước, cá ba sa, tôm
	Hải sản: N2 con sống dưới biển.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
	- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: trong sách SGK 3 câu hỏi
 	- Đại diện nhóm trình bày kết quả - giáo viên bổ sung 
	- Giáo viên mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng Nam bộ
3. Củng cố – dặn dò:
	-Cho học sinh điền mũi tên nối các ô của của sơ đồ để khắc sâu mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
Đồng bằng lớn nhất 
Đất đai màu mỡ
Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
Người dân cần cù lao động
 Thứ 6 ngày 14 tháng 2 năm 2014
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu.
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá ( thân , gốc ) một cây em thích ( BT2). 
II. Phương tiện dạy - học.
- Bảng phụ: ( Viết tóm tắt những điểm cần chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi
 đoạn văn bài tập1)
III. Hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Yêu cầu học sinh đọc kết quả quan sát một cây mà em thích
(BT2 - Tiết TLV trước)
3-5 học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các đoạn văn mẫu (12 phút)
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1 và 2 đoạn văn tương ứng
Học sinh 1: Đọc bài 1 “Cây Sồi già”
Học sinh 2: Đọc bài “Cây Sồi già”
cả lớp lắng nghe
+ Để thấy được cái hay, cái đặc sắc của mỗi đoạn văn, các em đọc thầm bài và hoàn thành các câu trả lời vào phiếu học tập.
+ Chia nhóm, phát phiếu học tập.
Nội dung của phiếu
1. các đoạn văn miêu tả bộ phận nào của cây
2. Tác giả tả theo trình tự nào?
3. Các hình ảnh, chi tiết nào được chọn để miêu tả trong mỗi đoạn?
4. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả? Cho ví dụ.
+ Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu phiếu học tập.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn văn và trả lời hệ thống câu hỏi.
- Giáo viên theo dõi hướng dãn thêm cho các nhóm còn yếu.
+ Sau khi học sinh làm xong yêu cầu 
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 ,một số nhóm báo cáo kết quả.
Giáo viên chốt lại và treo phần ghi tóm tắt lời giải lên bảng.
+ Đoạn tả “Lá Bàng”
Đoạn văn tả lá Bàng được tả theo trình tự thời gian, bằng mắt tác giả đã quan sát tinh tế sự thay lá theo mùa của cây Bàng
Đoạn “Cây Sồi già” của Lép- tôn - xtôi.
Các tác giả đã sử dụng các giác quan để quan sát gốc và thân của cây sồi rất tỉ mĩ? Kết hợp với các biện pháp nhân hoá và so sánh.
Làm cho đoạn văn giàu hình ảnh
* Hoạt động 2: Viết đoạn văn (15 phút)
+ Bài tập 2: Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập
+ Hướng dẫn học sinh trước khi viết bài: Khi miêu tả cần chú ý chọn hình ảnh từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật
Cả lớp làm bài (Cá nhân) vào vở.
2 học sinh trình bày vào bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- 3 học sinh dưới lớp đọc bài của mình
- Học sinh khác nhận xét bình chọn bài viết hay nhất 
- Yêu cầu các em làm bài.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
+ Sau khi học sinh làm xong, yêu cầu 2 học sinh làm vào bảng phụ đính lên bảng.
+ Giáo viên nhận xét bổ sung
+ Giáo viên nhận xét tuyên dương những học sinh có bài viết hay
3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét giờ h

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc
Đề thi liên quan