Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 32
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2014. Chào cờ Tập đọc: vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và bài đọc Vương quốc vắng nụ cười: Bên cạnh cơm ăn nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp em hiểu điều ấy. HĐ1: Luyện đọc - GV yêu cầu phân chia đoạn đọc. - HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lựơt) - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: nguy cơ, thân hành, du học. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng kể rõ ràng, chậm rãi. HĐ2: Tìm hiểu bài GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, ... - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vây? Vì cư dân ở đó không ai biết cười - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? Vua cử một viên đại thần di du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. - Kết quả ra sao? Viên đại thần rở về xin chị tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào... - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn? Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - 4HS đọc đọan văn theo cách phân vai. GV hướng dẫn đọc biểu cảm. - HS luyện đọc, khi đọc diễn cảm phân vai một đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện ... Đức vua phấn khởi ra lệnh” 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TIẾNG ANH GIÁO VIấN CHUYấN TRÁCH DẠY Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) i:Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số ( tích không quá 6 chữ số ). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - HS làm bài 1 ( dòng 1;2) ; bài 2; bài 4 ( cột 1). - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng làm bài tập 3,4 tiết trước. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS làm dòng 1;2. HS khá, giỏi làm cả bài. HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài và kết hợp giải thích cách làm. - GV và lớp nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính. Bài 2: Dành cho hS cả lớp. HS đọc đề bài và tự làm bài - 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV theo dõi, bổ sung ý kiến. Bài 3: Dành cho hS khá, giỏi. GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép chia. - HS vận dụng giải toán. - HS trình bày bài làm trước lớp’ Bài 4: HS TB, yếu làm cột 1. HS khá, giỏi làm cả bài. HS đọc đề bài và phân tích. - Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì? Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - GV: Khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau nên áp dụng các tình chất của phép tính để kiểm tra, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm. Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi HS đọc đề toán – GV hướng dẫn phân tích. Bước 1: Tìm số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km. Bước 2: Tìm số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km. HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 5: Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km: 7500 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 đồng. III. Tổng kết: GV nhân xét tiết học ------------------------------------------- lịch sử kinh thành huế I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn người sau hàng chục năm xây dựng bên bờ sông Hương , đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó . + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thành có 10 cửa chính ra vào nằm giữa kinh thành là Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn . Năm 1993, Huế được công nhận là di sản văn hóa thế giới. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình minh họa SGK, bản đồ Việt Nam. - Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 27 - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp di tích lịch sử nào? Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài. HĐ2: Qúa trình xây dựng kinh thành Huế - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... đẹp nhất nước ta thời đó. - 2 HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế. - GV tổng kết ý kiến của HS. HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế - HS các tổ trưng bày các tranh, ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế. - Các tổ cử đại diện đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế. - GV và lớp tham quan góc trưng bày và nghe giới thiệu của các nhóm. - Bình chọn nhóm có góc trưng bày đẹp nhất, giới thiệu hay nhất. Kết luận: Kinh thành Huế là một cô S ng trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hóa thế giới. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết tiết học. Yêu cầu về nhà ôn lại nội dung bài học, tìm hiểu thêm về kinh thành Huế và hoàn thành bảng thống kê các giai đoạn lịch sử của nước ta. Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2014 Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) i:Mục tiêu - Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - HS làm bài 1(a); bài 2. bài 4. - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài tập 3,4,5 của tiết trước. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS TB, yếu chỉ làm câu a. HS khá, giỏi làm cả bài. HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Bài 2: Dành cho HS cả lớp. - HS đọc đề bài và tự làm bài - 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc. - Gv nhắc nhở thêm vè cách làm. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép tính có liên quan đến BT: kết hợp, giao hoán, nhân một số với một tổng,... - HS vận dụng giải toán. - 2 HS trình bày bài làm trước lớp - lớp giải vào VBT. Bài 4: Dành cho HS cả lớp. HS đọc đề bài và phân tích. - Bài toán yêu cầu tìm gì? Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bàn được bao nhiêu mét vải. - Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? + Tổng số mét vải bản trong hai tuần + Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm. Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. HS đọc đề toấn - GV hướng dẫn phân tích. - Bài toán hỏi gì? Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu. - Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biét được gì? Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua bánh và mua sữa. HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. Bài 4: Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 (m) - Nhận xét bài làm của HS. III. Tổng kết: - GV nhân xét tiết học Chính tả: VƯƠNG QUốC VắNG Nụ CƯờI I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. - Làm đúng bài tập phân biệt s/x. II. Đồ dùng dạy - học: -Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi, nhớ và biết lại trên bảng lớp đúng chính tả. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết - 1 HS đọc yêu cầu bài, đọc đoạn văn cần viết chính tả. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm và ghi nhớ cách viết. - Luyện viết các từ khó, dễ lẫn: kinh khủng, rầu rĩ, nhộn nhịp, ... - GV đọc lần 1 – HS viết bài vào vở. - GV đọc làn 2 - HS đổi vở và soát lỗi - GV chấm bài và nêu nhận xét HĐ2: Bài tập chính tả Bài 1: GV chọn bài a, giải thích yêu cầu. - HS đọc lại yêu cầu, làm bài vào vở. - GV dán 3 phiếu nội dung bài lên bảng, yêu càu 3 nhóm làm bài tiếp sức. Chúc mừng năm mới...thế kỉ: vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ. - Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS đọc lại đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà đọc lại BT đã làm và làm tiếp bài tập còn lại Mĩ thuật Giáo viên chuyên trách dạy Luyện từ và câu. thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.( Trả lời câu hỏi Bao giờ?Khi nào? Mờy giờ? ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ( a, b) ở BT2. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, giấy khổ rộng III. Các họat động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước và làm lại BT2. - 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích. yêu cầu của tiết học. HĐ1: Phần nhận xét Bài tập 1, 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập Tìm trạng ngữ trong câu, xác định trang ngữ đó bổ sung cho ý nghĩa gì của câu. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV kết luận: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? ( Chưa xảy ra sự việc) HĐ2: Phần ghi nhớ Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. 1HS lấy VD minh họa HĐ3: Phần luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng - 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng a) Buổi sáng hôm nay – Vừa mới ngày hôm qua – qua một đêm mưa rào. b) Từ ngày còn ít tuổi – Mõi lần đứng trước nhữngcái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài. - Lưu ý về trình tự: Đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn còn thiếu trạng ngữ trong đoạn, viết lại câu có thêm trạng ngữ. - Các nhóm HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: a) Mùa đông - Đến ngày đến tháng b) Giữa lúc gió đang gào thét ấy – Có lúc. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiế học - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ và đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2014 Tập đọc ngắm trăng - không đề I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung. - Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. Từ đó, ta thấy khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước mọi khó khăn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc được một trong hai bài thơ). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học 2 bài thơ của Bác Hồ. Qua đó, các em sẽ thấy được phẩm chất tuỵêt vời của Bác. Bài 1: Ngắm trăng HĐ1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm, giải thích xuất xứ bài thơ và nói thêm về hoàn cảnh của Bác ở trong tù. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: hững hờ. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần) HĐ2: Tìm hiểu bài GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù ở Trung Quốc. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn nhất. - GV giải thích thêm về nội dung bài thơ. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Bài 2: Không đề HĐ1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm, - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: không đề, bương, ngàn. - HS tiếp nối đọc bài thơ (nhiều lần) HĐ2: Tìm hiểu bài GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK. - Bác Hồ sàng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? Bác sáng tác bài thơ ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. - Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong hái ung dung của Bác? Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tng bay... - GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bốn bề việc quân, việc nước Bác vẫn sống rát bình dị, yêu trẻ, yêu đời. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý về nhịp thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán ôn tập về biểu đồ i:Mục tiêu - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - HS làm bài 2;3. - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II. Đồ dùng dạy - học: Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm các bài tập 4,5 của tiết 157 trong VBT. - GV kết hợp kiểm tra bài làm về nhà của HS, nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liêu của biểu đồ tranh HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Dành cho HS khá, giỏi. GV treo biểu đồ, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi của bài tập - Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu hình? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật? Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. - Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật? Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình chữ nhật + Tổ nào cắt đủ cả 3 loại hình? Tổ 3 + Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình? 16 : 4 = 4 (hình) Bài 2: Dành cho HS cả lớp. GV treo biểu đồ và tiến hành tương tự BT1. - HS trả lời miệng câu a và làm câu b vào VBT. b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội: 1255 - 921 = 334 (km) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh: 2095 - 1255 = 840 (km) Bài 3: Dành cho HS cả lớp. GV treo biểu đồ, HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 42 = 2100 (m) b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 129 = 6450 (m) HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở. - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. III. Tổng kết: GV nhân xét tiết học. _______________________ Tiếng Anh Giáo viên chuyên trách dạy Kể chuyện khát vọng sống I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý ( BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện ( BT2). - Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn. - GDKNS : + Xác định giá trị bản thân. + Tư duy bình luận nhận xét. + Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể về một cuộc du lịch hoạc cắm trại mà em được tham gia. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GV giới thiệu câu chuyện và nhà văn Giắc Lơn-đơn. HĐ1: GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp + Các nhóm cử đại diện lên kể từng đoạn và trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + GV và lớp nhận xét, đánh giá + Lớp bình chọn người kể chuyện đúng và hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị trước bài kể chuyện cho tuần sau. Thứ 5 ngày 24 tháng 4 năm 2014 tập làm văn luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con con vật I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn miêu tả con vật , đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình ( BT2), tả hoạt động ( BT3) của một con vật em yêu thích. II. Đồ dùng dạy - học: - ảnh con tê tê và một số con vật. - Giấy khổ rộng. III. Các họat động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phân của con gà trống. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích. yêu cầu của tiết học. Bài tập 1: - HS quan sát ảnh minh họa con tê tê - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS suy nghĩ, làm bài. Với câu hỏi b, c viết nhanh ra giấy các ý cơ bản để trả lời miệng. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt laị lời giải đúng Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài. - GV kiểm tra HS quan sát con vật ở nhà như thế nào. - GV giói thiệu một số tranh ảnh các con vật, nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình yêu thích, viét một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý tả các đặc điểm nổi bật. + Không viết lặp lại đoạn văn miêu tả con gà trống tuần 31. - HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét. - Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm. Bài tập 3: GV lưu ý HS: + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết doạn văn tả hoạt động của con vật, chú ý chọn đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật đã chọn ở BT2. - HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét. - Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm, học hỏi. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn BT 2,3 tốt hơn. ------------------------------------------------- Toán ôn tập về phân số i:Mục tiêu - Thực hiện được so sánh, rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm bài 1; 3( chọn 3 trong 5 ý ); Bài 4 (a,b); bài 5. - HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình vẽ BT1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết 158. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về một số kiến thức đã học về phân số. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Dành cho HS cả lớp. GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã dược tô màu hình. (Hình 3). - HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các phần còn lại, - GV nhận xét. Kết luận. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. GV vẽ tia số lên bảng – HS vẽ tia số vào VBT và điền các phân số phù hợp. . . . . . . . . . . . 0 ... 1 Bài 3: GV cho HS đọc đề bài, hỏi: - Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1. - 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào VBT. - GV và HS nhận xét, chữa bài trên bảng và đổi vở kiểm tra bài nhau. Bài 4: HS nêu cách quy đồng 2 phân số. - HS làm bài vào VBT c) : và Ta có Bài 5: Dành cho HS cả lớp. HS đọc yêu cầu bài toán - Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1? - Hãy so sánh hai phân số ( ) - Hãy so sánh hai phân số () - HS dựa vào những kết quả trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần và trình bày vào VBT. HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. III. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học Giao BTVN và nội dung ôn tập cho tiết học tiếp theo. Khoa học động vật ăn gì để sống? I:Mục tiêu - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. - GDKNS : + Kĩ năng làm việc theo nhóm. + Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xẩy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 126, 127 SGK - Sưu tầm tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: HĐ1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loại động vật khác nhau Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm - Tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau đã sưu tầm - Phân nhóm theo thức ăn của chúng: + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây... + Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ ......... - Trình bày vào phiếu BT khổ lớn Bước 2: Hoạt động theo lớp - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Quan sát và nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm khác. Kết luận: Theo mục Bạn cần biết ở SGK. HĐ2: Trò chơi Đố bạn con gì? Mục tiêu: HS nhớ lại đặc điẻm chính của con vật và thức ăn của nó. HS thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn cách chơi - 1 HS đeo hình vẽ một con vật bất kì, đặt cây hỏi dạng đúng/sai để biết là con gì. VD: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi thử. Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhièu em đặt dược nhiều câu hỏi. IV. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung bài học và chuẩn bị cho tiết học sau. Luyện từ và câu. thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT1 mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3). - HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau ( BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, giấy khổ rộng III. Các họat động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS làm lại BT1a - 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích. yêu cầu của tiết học. GV hướng dẫn HS làm phần luyện tập. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng - 3 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, câu vượt lên đầu lớp. Câu b: Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài. - 3 HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ Bác lao công, sân trường lúc cũng sạch sẽ. Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT3, mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt - GV nhận xét. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ và đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. địa lí khai thác khóang sản và hải SảN ở VùNG BIểN VIệT NAM I:Mục tiêu - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn
File đính kèm:
- tuan 32.doc