Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2007-2008
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ hai ngày10 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Đọc lưu loát bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Mở đầu: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? - Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. - Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. Toán ôn tập các số đến 100.000 I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của 1 hình. II. Đồ dùng: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Dạy – học bài mới: + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập sau đó yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) Các số trên tia số được gọi là những số gì? - tròn chục nghìn. - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 10.000 đơn vị. b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì? - tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 1.000 đơn vị. - GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị. + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu. ? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. ? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK - Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. - HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra. - Thu 1 số vở chấm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Về nhà làm các bài tập trong SGK đạo đức trung thực trong học tập (tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2. Biết trung thực trong học tập. 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Dạy – học bài mới: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK). - GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống. - HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống. - Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống. - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính. a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. ? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào HS: Tự ý trả lời. ? Vì sao em chọn cách đó HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm) - GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK) - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau. - GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập. Việc c là trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ: + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: ý kiến b, c là đúng ý kiến a, là sai. - HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em). * Hoạt động nối tiếp: - HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ bản thân. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học. Tiết 1 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Dạy bài mới: * HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu. HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ. - GV kết luận theo nội dung trong SGK. * HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ. - Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. - HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải - HS khác quan sát và nhận xét. * HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác. - HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó. + Thước may. + Thước dây. + Khung thêu. + Khuy cài, khuy bấm. + Phấn may. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức I. Mục tiêu: - Góp phần bảo vệ tăng cường sức khỏe, phát triển các tố chất thể lực, tiếp tục hình thành thói quen thường xuyên luyện tập TDTT cho HS. - Trang bị cho HS 1 số hiểu biết và những kỹ năng cơ bản về ĐHĐN. - Góp phần giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, hình thành nhân cách con người mới. - Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện và vui chơi hằng ngày. - Yêu cầu HS nắm được cách chơi trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường hoặc trong lớp. - 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu (6 – 10 phút): - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: - Nghe và làm theo. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy (2 –3 phút) 2. Phần cơ bản: (18 – 22 phút) a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4 - Tuần học 2 tiết - Cả năm 70 tiết - Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài TD phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và các môn tự chọn, HS: Đứng đội hình 4 hàng ngang và nghe. b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện: HS: Quần áo phải gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai, c. Biên chế tổ tập luyện: - Chia đồng đều cả nam và nữ và tương đương về trình độ sức khỏe. d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”: - GV làm mẫu và phổ biến luật chơi. - HS: Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập chơi. HS: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. Kể chuyện Sự tích hồ ba bể I. Mục tiêu: 1.Rèn luyện kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện, có thể kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Tranh ảnh về Hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. GV kể chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”: - GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện. HS: Nghe GV kể. - GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to. - HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS: Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập. a. Kể chuyện theo nhóm: HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh). - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp: - 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh. - 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? - HS: ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị trước bài sau. Toán ôn tập các số đến 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100.000. - Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu cá nhân, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài. - Dưới lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: HS: Nghe. b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài. + Bài 2: GV cho HS tự thực hiện phép tính - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính của từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ), ( : ). + Bài 3: - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. - 4 HS nêu cách thực hiện. - 4 HS lên bảng thực hiện. - Dưới lớp làm vào vở. a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 + Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét và cho điểm. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị. - Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải. Tóm tắt 4 ngày: 680 chiếc 7 ngày: chiếc? Giải Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc ti vi - GV chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài để giờ sau học. chính tả (Nghe - viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc an/ang dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, bảng quay viết nội dung bài tập 2a. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS: Nghe. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai. - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Đối chiếu SGK soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng. HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời + Bài 3: - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng. HS: Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con. - Giơ bảng đọc lời giải. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. Khoa học Con người cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: + Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - Ghi các ý của HS lên bảng. HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn. Cơm ăn Nước uống Rau quả Quần áo, nhà cửa, vui chơi + Bước 2: - GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận: KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất: -> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội -> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, b. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. HS: Làm việc với phiếu theo nhóm. + Bước 2: Chữa bài tập. - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung. + Bước 3: Thảo luận cả lớp. HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi. ? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình - cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, ? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì - nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. KL: SGK. HS: Đọc phần kết luận. c. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Tập đọc mẹ ốm I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa. - Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: - GV nhận xét và cho điểm. - HS: 2 em đọc nối tiếp bài “Dế Mèn phiêu lưu ký” + câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS. HS: Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ(2–3lần) - Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi. ? Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì “ Lá trầu khô giữa cơi trầu . Ruộng vườn vắng mẹ trưa ” - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được. ? Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào - Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào. ? Đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ HS: + Bạn nhỏ xót thương mẹ: “Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan Cả đời đi gió tập đi Vì con nhiều nếp nhăn” + Mong mẹ chóng khỏe: “Con mong mẹ khỏe dần dần” + Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui: “Mẹ vui .múa ca” + Bạn thấy mẹ là 1 người có ý nghĩa to lớn đối với mình: “Mẹ là đất nước của con”. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng. HS: 3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - GV đọc diễn cảm mẫu 1 khổ thơ (khổ 4 + 5) - GV cho HS đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ. HS: Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Thi học thuộc lòng bài thơ. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi về ý nghĩa bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. Toán ôn tập các số đến 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu: - Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100.000. - Ôn tập về so sánh các số đến 100.000. - Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Luyện tập về bài toán, thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy - học: GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng, kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Chữa bài, cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm. Dưới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: HS: Nghe giới thiệu. b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Tính nhẩm HS: Nêu yêu cầu bài tập. GV nhận xét sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở. - 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. + Bài 3: So sánh các số HS: Nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS nêu cách so sánh. - 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 4: GV yêu cầu HS tự làm bài. HS: Tự làm bài. a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631 b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978 ? Vì sao em sắp xếp được như vậy HS: Các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được. 5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là số lớn nhất, + Bài 5: GV treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK. HS: Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu. ? Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu HS: Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là: 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt. ? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, em làm thế nào để tính được HS: Số tiền mua bát là: 2 500 x 5 = 12 500 (đồng) - GV điền số 12500 (đồng) vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. HS: Tự tính. - Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800 (đồng) - Số tiền mua thịt là: 35 000 x 2 = 70 000 (đồng) - Số tiền bác Lan mua hết tất cả là: 12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (đồng) - Số tiền bác Lan còn lại là: 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Lịch Sử Môn lịch sử và địa lý I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. HS: Cả lớp nghe và quan sát. 2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng. HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó? HS: Phát biểu ý kiến. VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. + Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV kết luận. * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc ( GV bộ môn soạn giảng ) Tập làm văn Thế nào là kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: A. Phần mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV. HS: Nghe B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn bài mới: a. Phần nhận xét: + Bài 1: - HS: 1 em đọc nội dung bài tập. - GV cho HS làm việc theo nhóm. - 1 em khá kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. - GV phát giấy ghi sẵn nội dung bài 1 cho các nhóm làm. - Làm theo nhóm, các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình. a) Các nhân vật: + Bà cụ ăn xin + Mẹ con bà nông dân + Những người dự lễ hội (nhân vật phụ có thể không cần nêu) b) Các sự việc xảy ra và kết quả: + Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng không ai cho. + Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c) ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. + Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời. GV: Bài văn có nhân vật không? Bài văn có kể các sự kiện xảy ra đối với nhân vật không? - Không. - Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị, gợi cảm xúc thơ ca, => KL: Bài “Sự tích hồ Ba Bể” không phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. + Bài 3: Trả lời câu hỏi. GV hỏi: Theo em, thế nào là kể chuyện? HS: Tự phát biểu dựa trên kết quả bài 2. b. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và nêu thêm 1 số truyện đã học (Chim Sơn ca, Cúc trắng, ông Mạnh thắng thần gió, Người mẹ, Đôi bạn (lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) c. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập. GV nhắc nhở HS: - Xác định nhân vật câu chuyện. - Kể ở ngôi thứ nhất xưng em hoặc tôi. HS: - Từng cặp HS kể. - Thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét, góp ý. + Bài 2: HS: Nêu yêu c
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 1.doc