Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ hai ngày 31 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Hoạt động tập thể (Đồng chí Mai soạn giảng) .............................................. Tiết 2 :Tập đọc &1:Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích – Yêu cầu: -Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò,Dế Mèn). -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của học sinh 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung *Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Hát -Theo dõi - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - đọc diễn cảm toàn bài. - lớp theo dõi b. Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? 1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? 2.Hình dáng yếu ớt,tội nghiệp của chị Nhà Trò - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . -Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 3.Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn -Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? Qua câu trưyện này tác giả muốn nói lên điều gì ? - Tiếp nối nhau phát biểu: Ví dụ *Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. -Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. * Nội dung:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,sẵn sành bênh vực kẻ yếu,xoá bỏ những bất công. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. ----------------------------------------- Tiết 3:Toán &1:ôn tập các số đến 100.000 I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100.000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng: Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.ổn định : 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung *Hướng dẫn HS làm các bài tập Hoạt động 1:ôn lại cách đọc số,viết sốvà các hàng. -Viết số:83 251 tương tự với các số:83 001 ; 80 201;80 001 Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề Hoạt động 2:Thực hành + Bài 1:Làm vở -Hát Tiếp nối nhau nêu rõ các chữ số -1HS nêu :-các số tròn chục -các số tròn trăm - Các số tròn nghìn -Các số tròn chục nghìn - 1HS nêu yêu cầu của bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) Các số trên tia số được gọi là những số gì? - tròn chục - Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 10.000 đơn vị. b) Các số trong dãy số này gọi là những số gì? - tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị? - hơn kém nhau 1.000 đơn vị. - * Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1.000 đơn vị. + Bài 2:Làm vở - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS: Đọc yêu cầu. Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. Nêu cách tính chu vi của hình GHIK - Vì GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. - HS làm vào vở rồi đổi chéo cho nhau để kiểm tra. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm ) Chu vi hình chữ nhật NNPQ là: ( 4 + 8 ) x 2 =24 (cm ) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 ( cm ) Thu 1 số vở chấm. -Nhân xét chung -Theo dõi 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Về nhà làm các bài tập trong SGK Tiết 4: Thể dục Bài 1: Giới thiệu chương trình Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức Mục tiêu - biết được những nội dung cơ bản của chương trình Thể dục lớp 4 và một số nội qui trong các giờ học thể dục. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi”Truyền bóng tiếp sức” II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường hoặc trong lớp. - 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu (6 – 10 phút): - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: - Nghe và làm theo. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy (2 –3 phút) 2. Phần cơ bản: (18 – 22 phút) a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4 - Tuần học 2 tiết - Cả năm 70 tiết - Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài TD phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và các môn tự chọn, HS: Đứng đội hình 4 hàng ngang và nghe. b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện: HS: Quần áo phải gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai, c. Biên chế tổ tập luyện: - Chia đồng đều cả nam và nữ và tương đương về trình độ sức khỏe. d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”: - GV làm mẫu và phổ biến luật chơi. - HS: Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập chơi. HS: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. ------------------------------------------ Tiết 5: đạo đức trung thực trong học tập (tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2. Biết trung thực trong học tập. 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung * Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK). - Hát - yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống. - HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống. - Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống. - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính. a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào HS: Tự ý trả lời. Vì sao em chọn cách đó HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm) - GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK) - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau. - kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập. Việc c là trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ: + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - kết luận: ý kiến b, c là đúng ý kiến a, là sai. - HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em). * Hoạt động nối tiếp: - HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ bản thân. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học. ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Tiết1: Toán &2: ôn tập các số đến 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân (chia ) số có đến năm chữ sốvới số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức II. Đồ dùng dạy - học: GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: 1.ổn định : 2. Kiểm tra: - gọi HS lên bảng, kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Chữa bài, cho điểm. - Hát HS: 3 em lên bảng làm. Dưới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: HS: Nghe giới thiệu. b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Tính nhẩm HS: Nêu yêu cầu bài tập. nhận xét-chốt kết quả đúng - 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. 7000 + 2000 = 9000 ; 16000 : 2 = 8000 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000 8000 : 2 = 4000 ; 11000 x 3 = 33000 + Bài 2: Làm nháp -1HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp 4637 7035 325 8245 2316 x 3 12882 4719 975 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. + Bài 3: So sánh các số Nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS nêu cách so sánh. - 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - nhận xét, cho điểm. + Bài 4: yêu cầu HS tự làm bài. HS: Tự làm bài. a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631 b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978 Vì sao em sắp xếp được như vậy Vì các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được. 5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là số lớn nhất, + Bài 5: treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK. Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu. Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là: 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt. làm thế nào để tính được bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, HS: Số tiền mua bát là: 2 500 x 5 = 12 500 (đồng) - GV điền số 12500 (đồng) vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. HS: Tự tính. - Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800 (đồng) - Số tiền mua thịt là: 35 000 x 2 = 70 000 (đồng) - Số tiền bác Lan mua hết tất cả là: 12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (đồng) - Số tiền bác Lan còn lại là: 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Toán ôn tập các số đến 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu: -Tính nhẩm,thực hiện được phép cộng,phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân ( chia )số có đến năm chữ số với số có một chữ số. -Tính được giá trị của biểu thức II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu cá nhân, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài. - Dưới lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: HS: Nghe. b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài. + Bài 2: GV cho HS tự thực hiện phép tính - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính của từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ), ( : ). + Bài 3: - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. - 4 HS nêu cách thực hiện. - 4 HS lên bảng thực hiện. - Dưới lớp làm vào vở. a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 + Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét và cho điểm. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị. - Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải. Tóm tắt 4 ngày: 680 chiếc 7 ngày: chiếc? Giải Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc ti vi - GV chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài để giờ sau học. Tiết 1 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Dạy bài mới: * HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu. HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ. - GV kết luận theo nội dung trong SGK. * HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ. - Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. - HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải - HS khác quan sát và nhận xét. * HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác. - HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó. + Thước may. + Thước dây. + Khung thêu. + Khuy cài, khuy bấm. + Phấn may. Kể chuyện Sự tích hồ ba bể I. Mục tiêu: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hố Ba Bể -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Tranh ảnh về Hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định: 2.Kiểm tra: 3.bài mới:a.Giới thiệu bài b.Nội dung *Hoạt động 1: GV kể chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”: - GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện. - Hát HS: Nghe GV kể. - GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to. - HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS: Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập. a. Kể chuyện theo nhóm: HS: Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh). - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp: - 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh. - 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? - HS: ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị trước bài sau. chính tả (Nghe - viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài 2. Làm đúng bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc an/ang dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, bảng quay viết nội dung bài tập 2a. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS: Nghe. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai. - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Đối chiếu SGK soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng. HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn hoặc câu thơ đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời + Bài 3: - GV nhận xét nhanh, khen ngợi những em có lời giải đúng. HS: Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố và viết bí mật vào bảng con. - Giơ bảng đọc lời giải. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. Khoa học Con người cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: + Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - Ghi các ý của HS lên bảng. HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn. Cơm ăn Nước uống Rau quả Quần áo, nhà cửa, vui chơi + Bước 2: - GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận: KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất: -> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội -> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, b. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. HS: Làm việc với phiếu theo nhóm. + Bước 2: Chữa bài tập. - Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung. + Bước 3: Thảo luận cả lớp. HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi. ? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình - cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, ? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì - nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác. KL: SGK. HS: Đọc phần kết luận. c. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Tập đọc mẹ ốm I. Mục tiêu: - đọc rành mạch, trôi chảy: Bước đầu biết đọc diễn cảm1 ,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. . Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.( trả lời được câu hỏi1,2,3;thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa. - Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: - GV nhận xét và cho điểm. - HS: 2 em đọc nối tiếp bài “Dế Mèn phiêu lưu ký” + câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS. HS: Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ(2–3lần) - Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi. ? Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì “ Lá trầu khô giữa cơi trầu . Ruộng vườn vắng mẹ trưa ” - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được. ? Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào - Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào. ? Đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ HS: + Bạn nhỏ xót thương mẹ: “Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan Cả đời đi gió tập đi Vì con nhiều nếp nhăn” + Mong mẹ chóng khỏe: “Con mong mẹ khỏe dần dần” + Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui: “Mẹ vui .múa ca” + Bạn thấy mẹ là 1 người có ý nghĩa to lớn đối với mình: “Mẹ là đất nước của con”. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng. HS: 3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - GV đọc diễn cảm mẫu 1 khổ thơ (khổ 4 + 5) - GV cho HS đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ. HS: Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Thi học thuộc lòng bài thơ. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi về ý nghĩa bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. Lịch Sử Môn lịch sử và địa lý I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. HS: Cả lớp nghe và quan sát. 2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng. HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. => GV kết luận: Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó? HS: Phát biểu ý kiến. VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. + Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV kết luận. * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc ( GV bộ môn soạn giảng ) Tập làm văn Thế nào là kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: A. Phần mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV. HS: Nghe B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn bài mới: a. Phần nhận xét: + Bài 1: - HS: 1 em đọc nội dung bài tập. - GV cho HS làm việc theo nhóm. - 1 em khá kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. - GV phát giấy ghi sẵn nội dung bài 1 cho các nhóm làm. - Làm theo nhóm, các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình. a) Các nhân vật: + Bà cụ ăn xin + Mẹ con bà nông dân + Những người dự lễ hội (nhân vật phụ có thể không cần nêu) b) Các sự việc xảy ra và kết quả: + Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng không ai cho. + Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c) ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. + Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời. GV: Bài văn có nhân vật không? Bài văn có kể các sự kiện xảy ra đối với nhân vật không? - Không. - Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị, gợi cảm xúc thơ ca, => KL: Bài “Sự tích hồ Ba Bể” không phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. + B
File đính kèm:
- GA lop 4 20092010 CKTKN.doc