Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

doc37 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng 
Tuần : 1 Tiên học lễ , hậu học văn 
Thứ 
 Ngày 
TIÊT
PPCT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
Thứ hai
 03 / 8
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Toán 
Đạo Đức
Kể chuyện
Chào cờ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Oân tập các số đến 100 000
Trung thực trong học tập 
Sự tích hồ Ba Bể 
Thứ ba
 31 / 8 
1
2
3
4
5
Chính tả
Lịch sử Toán
LTVC
Thể dục 
Nghe viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Môn Lịch sử và Địa lí 
Oân tập các số đến 100000 ( tiếp theo )
Cấu tạo của tiếng 
Giới thiệu chương trình , tổ chức lớp . TC “ chuyển bóng tiếp sức “
Thứ tư
1 / 9
1
2
3
4
5
Tập đọc 
Khoa học 
Toán 
Mĩ thuật 
TLV
Mẹ ốm 
Con người cần gì để sống ?
Oân tập các số đến 100000 ( tiếp theo )
Thế nào là kể chuyện ?
Thứ năm
2 / 9
1
2
3
4
5
Địa lí 
Toán
Kĩ thuật 
LTVC
Thể dục 
Làm quen với bản đồ 
Biểu thức có chứa một chữ 
Vật dụng , dụng cụ cắt khâu, thêu 
Luyên tập về cấu tạo của tiếng 
Tập hợp hàng dọc , dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ . TC : “
Thứ sáu
 3 / 9
1
 2
3
4
5
Khoa học 
Toán 
Aâm nhạc
TLV
SHTT
Trao đổi chất ở người 
Luyện tập 
Nhân vật trong chuyện 
Thứ hai , ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I - Mục đích, yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trôi chải ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II - Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ trong SGK.
III - Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
b. Luyện đọc : 
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. 
+Đoạn 1 : Hai dòng đầu (vào câu chuyện) 
+Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) 
+Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) 
+Đoạn 4 : Phần còn lại (lời Nhà Trò)
+Kết hợp giải nghĩa từ : ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi), cô đơn (một mình lặng lẽ). 
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài :
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể :
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào ?
(Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
(Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra ; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.)
HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
(Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.)
4. Củng cố - dặn dò: 
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
4 học sinh đọc 
HS luyện đọc
HS thi đọc diễn cảm
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
	Đạo đức 
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu :
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
-Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*HS khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
-Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II - Đồ dùng học tập :
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Khởi động : Hát vui
2 - Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
-> Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1 (GSK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
-> Kết luận 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4 - Củng cố – dặn dò :
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
Đọc ghi nhớ trong SGK.
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
KỂ CHUYỆN
Tiết 1 : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I . Mục đích, yêu cầu :
-Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
GDMT : -GD ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra (lũ lụt). (khai thác trực tiếp ND bài)
II . Đồ dùng dạy – học :
Tranh minh họa truyện trong SGK 
Tranh, ảnh về hồ Ba Bể 
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ :
 2 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng ; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội ; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khi đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước
-Kể lần 1 : Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
-Nhắc nhở hs trước khi kể :
+Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
+Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
-Cho HS kể theo nhóm, cặp.
-Cho HS kể thi trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
-Lắng nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Toán
Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I - Mục tiêu :
-Đọc, viết được các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số .
BT cần làm : Bài 1, 2 & 3 : a/ Viết được 2 số ; b/ dòng 1
II - Đồ dùng dạy học :
SGK, đồ dùng học tập : thước , bút , bảng con 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới : 
Giới thiệu : 
GV giới thiệu và ghi tựa bài.
 Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số : 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu ?
Tương tự như trên với số : 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng ?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng ?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng ?
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 1 :
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong tia số này ; cho biết số cần viết tiếp theo là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2 :
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3 : 
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Câu a : Viết được 2 số ; b/ dòng 1.
 4. Củng cố - Dặn dò : 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét :
+ số 20 000, 40 000 , 50 000, 60 000 là số tròn nghìn
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm : Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa bài
- HS : phân tích 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ ba , ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I - Mục đích, yêu cầu :
-Nghe – viết và trình bày đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b(a/b) ; hoặc BT do GV soạn.
II - Đồ dùng dạy học :
Viết sẵn BT 2a ở bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Hát. 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới : Giới thiệu bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả : 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. 
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả :
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2 : Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động 3 : HS làm bài tập chính tả 2a
HS đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Cách tiến hành : 
2a. Điền vào chỗ trống 
HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố, dặn dò :
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 2.
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Lịch sử 
Bài : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU :
-Biết môn lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học :
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
3. Bài mới : 
Giới thiệu :
Hoạt động 1 : Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi :
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì ?
+ Ở đâu ?
- GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
GV nêu : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
GV nhận xét chung. 
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
 4. Củng cố , dặn dò : 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học. 
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm báo cáo
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả. 
HS đọc ghi nhớ. 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Toán
Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I- Mục tiêu :
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
-Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
BT cần làm : Bài 1 (cột 1) , 2 (a), 3 (dòng 1,2), 4 (b).
II - Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Ôn tập các số đến 100 000
Yêu cầu HS sửa bài làm 
GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu : 
GV giới thiệu và ghi tựa bài. 
Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”) 
GV đọc : 7000 - 3000
GV đọc : 6000 : 2
.....
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 1 : Làm cột 1 ; Cột 2 Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
Bài tập 2 : Làm cột a ; Cột b Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
GV hỏi lại cách đặt tính dọc
Bài tập 3 : Làm dòng 1, 2 ; Dòng cuối Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên ?
Bài tập 4 : Làm câu b ; câu a Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
Yêu cầu HS so sánh & viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.
 4. Củng cố - Dặn dò : 
Tính nhẩm
So sánh các số
Chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài 
HS làm bài
HS sửa bài
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Luyện từ và câu
Tiết 1 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I - Mục đích yêu cầu :
-Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần. thanh) – ND Ghi nhớ
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu (mục III).
II - Chuẩn bị :
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu)
Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu : xanh, vần : đỏ, thanh : vàng).
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : 
Kiểm tra đồ dùng học tập đầu năm học.
3. Bài mới : 
Giới thiệu : 
- Giáo viên ghi 
- Hướng dẫn bài mới.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học phần nhận xét
- Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng.
- Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy đếm 
- Dòng 1 có mấy tiếng ?
- Dòng 2 có mấy tiếng ?
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng ?
- Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm, vần, thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào ?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên cho lớp xem khung
Tiếng
Âm đầu
vần
Thanh
bầu
bờ
âu
huyền
Chia nhóm nhóm thảo luận
Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Giáo viên rút ra kết luận như phần Ghi nhớ (SGK )
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 : 
GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 tờ, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn, tổ nào làm xong trước, tổ đó thắng.
Bài tập 2 : HS khá, giỏi giải được câu đố
GV hướng dẫn HS nhìn tranh minh họa để đoán tiếng, sau đó giải thích nghĩa của từng dòng : để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao
4. Củng cố - Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh đếm to và đọc
- Lớp kẻ khung vào nháp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
HS trả lời. 
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp làm vào phiếu
- Đại diện lên sửa
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Môn thể dục 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ tư , ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
MẸ ỐM
I - Mục đích, yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) 
II - Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III - Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2 HS đọc nối tiếp toàn bài và trả lời nội dung bài đọc.
GV nhận xét.
Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được học bài “Mẹ ốm” của Trần Đăng Khoa. Đây là bài thơ nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của người con đối với mẹ. 
b. Luyện đọc : 
HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
HS đọc phần chú giải.
GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài :
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể :
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
Lá trầu khô giữa khơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
(Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.)
HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi : Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? (Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.)
HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? 
(Xót thương mẹ : Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ dần dần
Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui : Mẹ vui con có quản gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ : Mẹ là đất nước tháng ngày của con.)
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò : 
HS nêu ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời 
3 học sinh đọc
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Khoa học
Bài 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ S

File đính kèm:

  • docGA 4 tuan 1.doc