Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013

doc47 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Ngày soạn : 25/11/2012
Ngày dạy : 26/11/2012 TẬP ĐỌC
TIẾT 29 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đọc với giọng vui hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung : Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
8’
8’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi.
HS cịn lại đọc thầm SGK. 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & 
nêu những hình ảnh có trong tranh
GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi 
thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 GV chia đoạn 
 GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo 
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV chia lớp thành 3 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi.
N1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
N2:Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
GV hỏi thêm: Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan nào?
N3: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Qua các câu mở bài & kết bài,tác giả muốn nói lên điều gìvề cánh diều tuổi thơ?
Đoạn 2 muốn nói về điều gì?
Bài văn muốn nói về điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố 
Em hãy nêu nội dung bài văn?
Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ gì cho đám trẻ mục đồng?
Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu
HS tiếp nối đọc đoạn trong bài ( 2 lượt
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
+ Những ngôi sao nhấp nhánh trên bầu trời huyền ảo.
HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè,Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
Ý đoạn 1: Giới thiệu về con diều và niềm vui khi chơi thả diều.
+ Khi miêu tả cánh diều tác giả sử dụng những giác quan : mắt, tai.
+ Nhìn lên bầu trời đem huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng( Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!)
+ Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ 
Ý đoạn 2: Niềm vui và ước mơ đẹp khi chơi thả diều.
Nội dung chính: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. 
HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu – HS khác nhận xét
HS lắng nghe
TOÁN
TIẾT 71:CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK 
 - Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
4’
7’
7’
15’
2’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Một tích chia cho một số.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1
Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào?
HS cịn lại làm vào vở nháp.
- GV nhận xét- ghi điểm
Bài mới: 
 GV giới thiệu bài – ghi tựa bài 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Aùp dụng quy tắc một số chia một tích , GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
GV cùng HS nhận xét
-Yêu cầu HS nêu nhận xét:320 : 40 và 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
GV ghi bảng: 32000 : 400
- Tương tự GV yêu cầu HS lên bảng tính 
GV cùng HS nhận xét
Yêu cầu HS nhận xét: 32000 :400 và320 : 4
- Có thể cùng xoá đi mấy chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia ?
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV gọi 1HS lên bảng đặt tính, yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
GV cùng HS nhận xét – sửa bài.
Bài tập 2: ( làm câu a , còn lại về nhà làm hoặc cho HS khá giỏi thực hiện )
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì? Thành phần chưa biết là gì? Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp + 2HS lên bảng thi đua – GV cùng HS nhận xét
Bài tập 3: (làm câu a , còn lại về nhà làm hoặc cho HS khá giỏi thực hiện )
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở
GV chấm vở nhận xét.
Củng cố :
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào?
 Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
Hát 
HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
2HS nêu – HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS đọc lại phép tính và thực hiện 
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
+ Kết quả của 320 : 40 = 32 : 4
HS đặt tính
 320 40
 0 8 
HS đọc lại phép tính và thực hiện 
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
HS nêu nhận xét: 
+ Kết quả 32000 : 400 = 320 : 4
+Có thể cùng xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chiađể được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
HS đặt tính.
32000 400 
 00 80
HS đọc yêu cầu bài + 1HS lên bảng đặt tính+ cả lớp làm bảng con.
 a. 420 60 4500 500
 0 7 0 9 
b. 85000 500 92000 400
 35 170 12 230
 00 00
HS đọc yêu cầu bài – nêu cách tìm thừa số chưa biết và làm bài vào vở nháp.
 x 40 = 25600 x 90 = 37800
 x = 25600: 40 x = 37800:90
 x = 640 x = 420
HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải
 Nếu 1 toa chở 20 tấn thì cần
180 : 20 = 9 (toa)
Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần
180 : 20 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9toa; b) 6 toa
HS nêu
HS nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết được công lao của thầy giáo , cô giáo.
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo .
- Lễ phép , vâng lời thầy giáo , cô giáo .
* TH KNS:
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
10’
10’
2’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo(tiết 1)
Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4-5)
Yêu cầu HS tiếp nối nhau trình bày, giới thiệu sưu tầm, sáng tác của mình theo nội dung BT 4,5 SGK
GV nhận xét – tuyên dương HS giới thiệu hay nhất.
Hoạt động 2: Kể chuyện
GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện, đoạn truyện mình sẽ kể.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
GV theo dõi nhận xét - tuyên dương 
* Hoạt động 3: Sắm vai
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận,sắm vai các tình huống sau:
 Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt, không thể dạy tiếp được. Em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Trên đường đi học về, em gặp thầy giáo chưa dạy em bao giờ. Em sẽ làm gì?
GV nhận xét - tuyên dương
Củng cố 
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
5. Dặn dò: 
Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Chuẩn bị bài: Yêu lao động.
HS nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS tiếp nối nhau trình bày, giới thiệu sưu tầm, sáng tác của mình.
Lớp nhận xét, bình luận
- HS tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện, đoạn truyện mình sẽ kể.
HS thảo luận theo nhóm cặp.
HS kể chuyện trước lớp.
HS cả lớp theo dõi, nêu câu hỏi chất vấn và biểu hiện sự đồng tình của mình bằng cờ xanh, đỏ.
HS các nhóm thảo luận cử đại diện lên bảng sắm vai.
+ Em sẽ nhắc các bạn giữ trật tự, báo cáo với cô giáo gần bên, xoa dầu, cạo gió cho cô.
+ Em sẽ nói với các bạn đó là thầy giáo,và cùng các bạn lễ phép chào thầy.
HS theo dõi – nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.
 2 HS nhắc lại ghi nhớ bài.
Chú ý lắng nghe .
Thứ ba
Ngày soạn : 26/11/2012
Ngày dạy : 27/11/2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết thêm tên một số đồ chơi , trò chơi ( BT1 , BT2 ) ; phân biệt dược những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại ( BT3 ) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia trò chơi ( BT 4 )
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2)
4 tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
4’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 ( Luyện tập)
HS cịn lại làm vào vở nháp.
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán tranh minh hoạ cỡ to.
GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi.
GV nhận xét, bổ sung lời giải đúng: 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Có thể nói lại tên các đồ chơi, trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước. 
GV nhận xét & dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi
GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2 viết tên các đồ chơi có tiếng bắt đầu bằng tr / ch (tiết chính tả trước) 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài tập
a)+ Các trò chơi bạn trai ưa thích?
+ Các trò chơi bạn gái ưa thích?
-Các trò chơi bạn trai và bạn gái ưa thích?
b)- Đồ chơi, trò chơi nào có ích? Có ích như thế nào?
Chơi đồ chơi, trò chơi thế nào thì có hại? 
c) – Những trò chơi, đồ chơi có hại?
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
GV nhận xét – khen những câu hay
4.Củng cố 
Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học; về nhà viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các từ ngữ tìm được ở BT4
5. Dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 
Hát 
 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập)
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh
1 HS làm mẫu
2 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: 
Tranh 1: - đồ chơi: diều
 - trò chơi: thả diều
Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió – đèn ông sao
 - trò chơi: múa sư tử – rước đèn 
Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng – búp bê – bộ xếp hình nhà cửa – đồ chơi nấu bếp.
 - trò chơi: nhảy dây – cho búp bê ăn bột – xếp hình nhà cửa – thổi cơm 
Tranh 4: - đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình 
 - trò chơi: trò chơi điện tử – lắp ghép hình 
Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng 
 - trò chơi: kéo co 
Tranh 6: - đồ chơi: khăn bịt mắt 
 - trò chơi: bịt mắt bắt dê 
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1 HS nhìn giấy đọc lại
HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi mới lạ với mình: 
Đồ chơi
Trò chơi
bóng, quả cầu, súng phun nước, ngựa, máy bay, vòng 
–đá bóng, cầu trượt, chơi ô ăn quan, đánh đáo, cưỡi ngựa 
HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK – thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày, kèm lời thuyết minh.
Cả lớp nhận xét 
+ Đá bóng, đấu kiếm, lái máy bay, đua ô tô, bắn bi, thả diều, . . .
+ Nhảy ô, nhảy dây, chơi chuyền, nấu ăn, xếp hình, chơi búp bê, may vá, . . .
+ Thả diều, rước đèn, xếp hình, bịt mắt bắt dê, trò chơi điện tử, . . .
+ Thả diều – vui khoẻ; rước đèn- vui; chơi bán hàng – rèn tính cẩn thận, khéo léo,. . . .
+ Các trò chơi, đồ chơi đó nếu chơi quá đà thìse4 trở nên có hại.
+ Đấu kiếm(chọc trúng mắt, bị thương); bắn súng cao su(bắn trúng người, bắn vào đầu người khác)
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng 
HS đặt câu, từng HS nối tiếp nhau nêu.
+ Hùng rất mê trò chơi điện tử.
+ Lan rất thích trò chơi xếp hình.
+ Nguyễn Hiền ham thích nhất trò chơi thả diều.
HS nhận xét tiết học
- HS đọc ghi nhớ .
TOÁN
TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đặc tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( Chia hết , chia có dư )
II.CHUẨN BỊ:
Bảng con hoặc vở nháp.
Bảng phụ ghi nội dung BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
8’
15’
2’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT1
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào?
 HS cịn lại làm vào vở nháp.
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21
- Phép chia gồm những thành phần nào? Số chia có mấy chữ số?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3
Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
Bước 4: Hạ .Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18
- Tương tự như trên 
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4
Bước 2: Nhân4 nhân 8 bằng32,viết 2nhớ 3
 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7
Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4: Hạ .Hạ 9
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét
Bài tập 3: (Còn lại về nhà làm hoặc cho HS khá giỏi thực hiện )
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? Cách tìm số chia chưa biết?
 GV cùng HS sửa bài – nhận xét.
4. Củng cố :
Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
5.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài:Chia cho số có hai chữ số (tt)
Hát 
2HS lên bảng sửa bài trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS lặp lại tựa
HS đọc phép tính
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 672 21 
 63 32 
 42 
 42 
 00 
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 779 18 
 73 43 
 059 
 54 
 05 
HS đọc yêu cầu bài, cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
a. 12 b. 7
 16( dư 20) 7( dư 5)
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở
.Bài giải
 Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
 240 : 15 = 16( bộ)
 Đáp số : 16 bộ
 HS đọc yêu cầu bài + nêu cách làm bài và cử đại diện thi đua.
 x 34 = 714 b. 846 : x = 18
 x = 714: 34 x = 846 : 18
 x = 21 x = 47
HS nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ`
TIẾT 15 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
PHÂN BIỆT : Tr / ch; thanh hỏi / thanh ngã
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn .
- Làm đúng BT ( 2 ) a/b , hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn .
* TH BVMT:
Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi nội dung BT2a
Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
12’
2’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âms/x; vần có chứa vần ât/âc.
GV nhận xét bài cũ
Bài mới: 
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 
Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
 - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi:
* Tác giả tả cánh diều như thế nào?
 GV KL: Chúng ta cần cĩ ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ
 -GV yêu cầu HS đọclại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2:HDHS làmbài tậpchính tả 
Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2a
GV treo bảng phụ sửa bài:
GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết)
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3, yêu cầu HS chọn 1đồ chơi, 1 trò chơi đã nêu ở BT2 để miêu tả
GV nhận xét tuyên dương HS làm động tác miêu tả đúng.
4. Củng cố :
Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
5. Dặn dò: 
- - GV yêu cầu HS nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài : “Cánh diều tuổi thơ”
- Hát.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: sản xuất, vất vả, xây dựng, gió bấc, phần phật, tấc đất, . . .
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài 
HS theo dõi trong SGK
1 HS đọc đoạn văn & nêu nội dung đoạn văn:
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè,Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng, sao sớm, 
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài HS tự đọc bài và làm bài vào vở nháp
Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo
Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp
+ Đồ chơi:chong chóng, chó bông, que chuyền, trống cơm, cầu trượt, . . .
+ Trò chơi:trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, . . .
Cả lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài tập 3,chọn 1đồ chơi, 1 trò chơi mình định tả – trình bày trước lớp:
- HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau minh hoạ bằng động tác trò chơi mình chọn.
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
 HS nhắc lại
HS lắng nghe
KHOA HỌC
TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Thực hiện tiết kiệm nước.
* TH KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước).
* TH BVMT:
 Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu khơng khí.
* GIẢM TẢI: Khơng yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích những em cĩ khả năng tham gia vẽ tranh, triển lãm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 60, 61 SGK
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
10’
3’
2’
Khởi động
Bài cũ: Bảo vệ nguồn nước
Gọi 3 HS lên trả bài cũ:
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- HS cịn lại làm vào vở nháp.
GV nhận xét - ghi điểm 
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phải làm sao để tiết 

File đính kèm:

  • docGA 4 tuan 15 da tich hop va giam tai.doc
Đề thi liên quan