Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18

doc32 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn : 5/01/2014
Ngày dạy : Thứ hai 6/ 01/2014
Tiết 1: Chào cờ
Toàn trường tập trung dưới cờ
Tiết 2: Toán
$ 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.Mục tiêu:
- Biết hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
32’
(13)
(18)
3’
1-2’
1.ÔĐTC:
2. Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
3. Bài mới:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 
- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp 
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng 
 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 
 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) 
 - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 
 =>GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. 
- Gọi hs phát biểu 
- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải) 
- Gọi hs phát biểu 
- Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? 
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 
c) Thực hành:
Bài 1/97: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? 
- Y/c hs tính trong 2 phút
- Gọi hs nêu kết quả và giải thích 
Bài 2/97: Thực hiện giống bài 1 
- Gọi hs nêu kết quả 
Bài 3/97
Bài 4/97
4. Củng cố:
 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5. Dặn dò:
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3 
- Lắng nghe 
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết 
các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng 
 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 
 30 (30 : 9 = 3 dư 3)
 87 (87 : 9 = 9 dư 6 )
 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1) 
- Hs lần lượt nêu 
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài hs nhắc lại 
- Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
- Lần lượt nêu ví dụ 
- Hs đọc ghi nhớ SGK 
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải 
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 
- HS đọc y/c
- Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9 
- Tự tìm kết quả
- Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 
- HS trả lời 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng Anh ( GV chuyện dạy)
Tiết 4: Tập đọc
$ 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy-học:
- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
III.Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32’
(2)
(14)
(14)
3’
2’
1.ÔĐTC:
2. KTBC:
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI
b. Kiểm tra TĐ và HTL:
- Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc 
- Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài tập 2/174 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
- Gọi hs đọc y/c
- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 
4.Củng cố:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc.
5. Dặn dò:
- Bài sau: Ôn tập 
Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- HS đọc y/c
- Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. 
- Làm việc trong nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
 Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử VN 
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn 
Bạch Thái Bưởi 
Vẽ trứng 
Xuân Yến 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi 
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn 
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki 
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát 
Chú Đất Nung 
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung 
Trong quán ăn "Ba cá bống" 
A-lếch - xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô 
Rất nhiều mặt trăng 
Phơ-bơ 
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . 
Công chúa nhỏ 
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tin học( GV chuyện dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ hai 6/1/2014
Tiết 1: Địa lý
 (Ôn tập – Kiểm tra)
-------------------------------------------------------
Tiết 2: Đạo đức
$ 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Củng cố hiểu biết về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn thầy cô giáo và lòng yêu lao động.
- Biết đồng tình, ủng hộ các thái độ, hành vi đúng và phê phán những thái độ, hành vi chưa đúng.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi các tình huống
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
28’
(8)
(9)
(8)
3’
1-2’
1.ÔĐTC:
2. KTBài cũ :
- Gọi HS đọc bài học
- Nêu vài câu ca dao, tục ngữ khuyên chăm LĐ
3. Bài mới:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
- Cho nhóm 2 em thảo luận
a) Bố đi vắng, em và mẹ ở nhà, mẹ bị ốm, em sẽ làm gì?
b) Sáng nay, cô bị viêm họng, không nói to được, em và các bạn sẽ làm gì?
c) Sáng nay, trước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở nhà quét dọn nhà cửa, rửa ly tích. Tiến lại đến rủ em đi xem phim, em sẽ làm gì?
HĐ2: Đóng vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chọn 1 trong các tình huống trên để đóng vai
- Lần lượt gọi các nhóm lên biểu diễn
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ3: Trò chơi "Hát về ông bà, bố mẹ, thầy cô, ca ngợi lao động"
- Chia lớp thành 3 đội
- Nêu cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài Kính trọng, biết ơn 
người lao độn
- HS đọc.
- HS nêu
- Các nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Em ở nhà với mẹ, quạt cho mẹ, đi mời bác sĩ...
+ Em nói với cả lớp hãy giữ trật tự và tự giác học tập...
+ Em sẽ không đi xem phim mà ở nhà làm các việc mẹ đã giao...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận về cách ứng xử, chọn lời thoại và tập đóng vai
- Nhóm tiếp nối lên sắm vai
- Lớp phỏng vấn các bạn sắm vai.
- Bình chọn nhóm sắm vai hay nhất
- Mỗi nhóm 12 em
- Lần lượt mỗi đội đến phiên hát 1 bài nói về ông bà, bố mẹ...
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Rèn Tiếng Việt
$18: ÔN TẬP LÀM VĂN
I. Môc tiêu:
- Cñng cè cho HS x©y dùng ®o¹n v¨n kÓ chuyÖn.
- RÌn cho HS viÕt ®­îc ®o¹n v¨n miªu t¶ ®å vËt.
- GD cho HS yªu thÝch vµ biÕt gi÷ g×n ®å vËt trong gia ®×nh. 
II. §å dïng:
- STVNC
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32’
3’
2’
1. Tæ chøc: SÜ sè:
2. KiÓm tra: KÕt hîp trong bµi gi¶ng
3. Bµi míi:
* HD häc sinh luyÖn tËp
GV chÐp ®Ò bµi lªn b¶ng
§Ò 1: HSTB
NhiÒu n¨m nay, chiÕc ®ång hå
 ( B¸o thøc hoÆc treo t­êng) lµ ng­êi b¹n th©n thiÕt trong gia ®×nh em. 
H·y t¶ chiÕc ®ång hå ®ã.
Theo ®Ò bµi trªn, h·y:
a. ViÕt ®o¹n v¨n miªu t¶ vÎ bÒ ngoµi chiÕc ®ång hå.
b. ViÕt ®o¹n v¨n miªu t¶ ho¹t ®éng vµ c«ng dông cña chiÕc ®ång hå.
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò.
- HD häc sinh ph©n tÝch ®Ò.
- GV, HS nhËn xÐt, bæ sung.
- GV nhËn xÐt, bæ sung, cho ®iÓm.
§Ò 2: ViÕt ®o¹n v¨n t¶ bao qu¸t mét ®å ch¬i d©n gian (HSK-G)
( diÒu, con quay, ®Ìn lång, con tß he...) mµ em thÝch.
- HD häc sinh t­¬ng tù nh­ ®Ò 1.
- GV, HS nhËn xÐt, bæ sung.
- NX, ®¸nh gi¸.
- §äc bµi v¨n hay lµm mÉu.
4. Cñng cè:
- HÖ thèng ND bµi.
5. Dặn dò:
- NhËn xÐt giê häc.
- HDVN: Hoµn chØnh ®Ò 2 vµo vë.
- H¸t
- HS ®äc ®Ò, líp ®äc thÇm
- HS ph©n tÝch ®Ò
- 1 HS kh¸ nªu miÖng phÇn a.
- Tù viÕt bµi vµo vë
- Nèi tiÕp HS nªu bµi viÕt
- HS ®äc ®Ò, líp ®äc thÇm
- HS ph©n tÝch ®Ò
- 1 HS kh¸ lµm mÉu
- Tù viÕt bµi vµo vë
- §äc bµi viÕt
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Ngày soạn : 6/01/2014
Ngày dạy : Thứ tư 8/01/2014
Tiết 1: Toán
$ 88: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 3; Bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
32’
(2)
(16)
(18)
3’
1-2’
1.ÔĐTC:
2. KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 3
 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 3, 2, ? Cho ví dụ.
 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 5, 9?
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 
b) Ôn bài cũ:
- Tổ chức cho hs thi tìm các số chia hết cho 2,5, 9, 3.
- Gọi mỗi lượt 4 hs lên thi tìm viết các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2,5,9,3 thì đội đó thắng.)
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5?
- Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta căn cứ vào đâu? 
c) Thực hành:
Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs trả lời theo y/c của bài và giải thích. 
Bài 2: Gọi hs trả lời miệng.
Bài 3: Gọi HS nêu.
Bài 4: Gọi HS chữa.
4. Củng cố:
- Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6, chia đôi được 10?
- Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... 5 số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong sau bạn cười. Những số đã viết, số nào chia hết , cho cả ba, năm? số nào chia thêm , cho 2 và 9 ? 
- Tuyên dương bạn nào đoán nhanh
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5. Dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng trả lời
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
 Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Lắng nghe
- HS lần lượt lên thực hiện 
- Nhận xét 
- Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải.
- Căn cứ vào tổng các chữ số của một số.
- Nối tiếp nhau trả lời
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576 
- HS lần lượt trả lời
 a) 945 b) 225, 255, 285 
 c) 762, 768 
- là số 18 
- 0; 15; 30; 45; 60 
- Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, 60
- chia cho 2 là: 30, 60 
- Chia cho 9 là: 45 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Kể chuyện
$ 18: ÔN TẬP (TIẾT 5)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe – viết bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Viết tên từng bài TĐ và HTL
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32’
(2)
(18)
(14)
3’
1-2’
1.ÔĐTC:
2. KTBC:
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài: 
Nêu MĐ, YC của tiết học
b. KT tập đọc và HTL 
- Tiếp tục gọi hs lên bảng bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc
- Nhận xét – ghi điểm.
c. Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan) 
- GV đọc bài Đôi que đan
- Bài Đôi que đan nói lên điều gì? 
- Y/c hs đọc thầm và phát hiện những từ khó viết trong bài.
- HD hs phân tích và viết lần lượt các từ khó. 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Đọc từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2
- Chấm chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra 
- Nhận xét 
4. Củng cố:
Củng cố nội dung bài.
5. Dặn dò:
- HTL bài thơ Đôi que đan.
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng đọc và TLCH 
- HS lắng nghe
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. 
- giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng. 
- phân tích và lần lượt viết.
- Nghe, viết, kiểm tra
- Viết vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra 
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập đọc
$ 36: ÔN TẬP (TIẾT 6)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Chính xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3’
32’
(2)
(15)
(16)
3’
2’
1.ÔĐTC:
2. KTBC:
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
b. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Tiếp tục gọi hs lên bốc thăm đọc và TLCH của bài đọc
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm. 
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs phát biểu, cùng hs nhận xét 
- Gọi hs làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt lại lời giải đúng
a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn 
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm
- Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. 
4. Củng cố:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5. Dặn dò:
- Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bốc thăm đọc và TLCH
- HS đọc y/c
- Từ làm bài 
- Phát biểu 
* Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá
* Động từ: dừng lại, chơi đùa
* Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ 
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện như thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Tiết 4: Thể dục ( GV chuyên dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
N.S: 8/1/2014
N.G: Thứ năm, ngày 9/1/2014
Tiết 1: Toán
$ 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3; Bài 4*,5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
32’
(2)
28’
4’
1’
1. ÔĐTC:
2. KTBC: Luyện tập
- Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu y/c hs cho một ví dụ để minh họa)
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán
b) Thực hành:
Bài 1/99: Ghi các số lên bảng, gọi hs trả lời 
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 9? 
Bài 2/99 Gọi hs trả lời và nêu cách làm 
Bài 3/99: Gọi hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét, bổ sung 
Bài 4/99: Gọi HS chữa bài.
Bài 5/99: Gọi HS chữa bài.
4. Củng cố:
- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5.Dặn dò:
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Kiểm tra cuối HKI 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe 
- HS lần lượt trả lời
- Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
- Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766
- Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
- Các số chia hết cho 9 là: 35766 
a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270)
b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 
c) Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) 
- HS lên bảng làm bài 
a) 528; 558; 588 
 b) 603; 693
 c) 240 
 d) 354 
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn 
$ 35: ÔN TẬP (TIẾT 7)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II.Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
2’
32’
(1)
(14)
(18)
3’
1-2’
1.ÔĐTC:
2. KTBC:
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn tập
b Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 2 
- Gọi hs đọc y/c của bài tập
- HD hs thực hiện từng yêu cầu :
a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
- Gọi hs xác định yêu cầu của đề. 
- Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
- Y/c hs từ làm bài 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Gọi hs trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp 
- Cùng hs nhận xét 
a) Mở bài 
b) Thân bài 
c) Kết bài: 
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Y/c hs viết bài
- Gọi hs đọc bài của mình 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những em viết hay. 
4. Củng cố:
- Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5.Dặn dò:
- Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở. 
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời
- HS đọc y/c
- HS đọc y/c
- HS đọc to trước lớp
- Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. 
- Lần lượt phát biểu
- Nhận xét 
 Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
 * Tả bao quát bên ngoài:
- Hình dáng thon, mảnh
- Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
- Màu tím, không lẫn với bút của ai.
- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín
- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre
- Cái cài bằng thép trắng. 
* Tả bên trong: 
- Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
- Nét bút thanh, đậm. 
* Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. 
- Tự làm bài
- Lần lượt đọc bài của mình
a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Lịch sử ( Kiểm tra cuối kì 1)
( THI ĐỀ CỦA TRƯỜNG)
---------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
$36: ÔN TẬP ( TIẾT 8)
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008).
Chiều thứ năm 9/1/2014
Tiết 1: TĐT Viện
$ 18: ĐỌC CÁ NHÂN
I. Mục tiêu:
- HS tìm sách truyện theo đúng mã màu quy định và thể loại sách truyện mà em thích
- Đọc, hiểu được nội dung câu chuyện, có cảm nhận về nhân vật trong truyện.
II. Đồ dùng:
- Bút màu, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. TRƯỚC KHI ĐỌC:
- Chọn truyện phù hợp ứng với mã màu quy định. ( xanh dương, vàng, trắng )
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- GV đến bên hỏi và xem em đó có chọn đúng truyện thuộc mã màu không.
2. TRONG KHI ĐỌC:
 * Chia sẻ.
- GV hỏi một số em về tên truyện mà em chọn.
+ Câu truyện bạn đọc là truyện gì?
+ Nội dung truyện kể về điều gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì? Nói gì?
+ Bài học rút ra sau khi đọc truyện.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3.SAU KHI ĐỌC:
 Cho HS nêu cảm nhận của bản thân về câu chuyện mà em vừa đọc.
- Đánh giá chung
- Mượn sách truyện về nhà đọc để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện “ Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------
Tiết 2: Rèn toán
$ 18: ÔN TẬP TUẦN 18
I. Môc tiªu: Gióp häc sinh.
-Cñng cè vÒ dÊu hiÖu chia hÕt cho 2;5;9;3.
-VËn dông c¸c dÊu hiÖu chia hÕt ®Ó lµm c¸c bµi tËp liªn quan.
-Ph¸t triÓn t­ duy.
II. Đå dïng d¹y – häc:
HÖ thèng bµi häc.
III. Các ho¹t ®éng d¹y- häc.
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
35’
4’
1.Ổn định lớp:
2.KTBµi cò: KiÓm tra bµi vÒ.H·y nªu dÊu hiÖu chia hÕt cho 2;5;9;3, 10,15,18,45,8,4,..
3.Bµi míi:
*H­íng dÉn häc sinh luyÖn tËp.
Bµi 1:Trong c¸c s«sau:
4795 ; 7860; 900 ; 78643 ; 6980 ; 7937; 4670; 8692; 14005; 8426; 7932; 
a)Sè nµo chia hÕt cho 2.
b)Sè nµo chia hÕt cho 5.
c)Sã nµo chia hÕt cho 2 vµ 5.
d)Sã nµo chia hÕt cho 4.
*NhËn xÐt d¸nh gi¸.
a) ; 7860; 900;6980; 4670; 8692; 8426; 7932;
b) 4795 ;

File đính kèm:

  • docGiao an L4 20132014 CHUAN.doc