Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Trần Thanh Tân
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Trần Thanh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011. TẬP ĐỌC -Tiết 61- ĂNG - CO VÁT *Lồng ghép GDBVMT: Trực tiếp I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. * GDBVMT: GD HS biết yêu quý, tìm hiểu về các cảnh đẹp của thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng. II. ĐDDH: Ảnh khu đền trong SGK, Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Dòng sông mặc áo” - Gọi HS đọc TL bài thơ và TLCH - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vLuyện đọc. - Goi HS đọc toàn bài. - Chia 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Yc HS đọc nối tiếp. + Lần 1: Kết hợp sửa phát âm. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Yc HS luyện đọc theo cặp và thi đọc. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. vTìm hiểu bài. - Yc HS đọc từng đoạn và TLCH: + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. * GDBVMT: GD HS biết yêu quý, tìm hiểu về các cảnh đẹp của thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng. vĐọc diễn cảm: - Yc 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Treo b.phụ ghi đoạn 3. -Yc HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và ghi điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Con chuồn chuồn nước”. - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp đoạn: + HS phát âm sai đọc lại. + HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp và thi đọc - Lớp theo dõi. - Đọc và TLCH: + Được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. +Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... +Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc. -1-2 HS nêu TOÁN -Tiết 151- THỰC HÀNH (tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng thực hành đo 2 điểm GV cho sẵn. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Ví dụ -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Cho HS thảo luận nhóm. -Các nhóm chữa bài. vHoạt động 2: Luyện tập *Bài 1: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2: (HS khá giỏi làm) 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Ôn tập về số tự nhiên”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên thực hiện theo yc của GV - Đọc ví dụ - Trả lời - Thảo luận nhóm. Đổi 20 m = 2000cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) -Lớp vẽ vào giấy. -HS đọc đề bài . Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) - HS vẽ đoạn thẳng dài 6 cm. KHOA HỌC -Tiết 61- TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô – níc, khí ô – xi và thải ra hơi nước, khí ô – xi, chất khoáng khác,. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.. II. ĐDDH: - Tranh sgk/ 122, 123 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. - Mục liên hệ thực tế trả lời/ 122 - Giới thiệu H1/ 122 +Trong quá trình sống thực vật lấy từ môi trường những gì? +Thực vật thải ra môi trường những chất gì? - Mục quan sát trà lời/ 123 + Trong hô hấp thực vật hấp thụ những gì và thải ra những gì? + Quá trình trên được gọi là gì? - Nhận xét chốt ý: Thực vật thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. vHoạt động 2: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở TV - Giới thiệu H2,3/ 123 - Chia nhóm giao việc + Nhóm 1, 2 trình bày sơ đồ trao đổi khí + Nhóm 3, 4 trình bày sơ đồ trao thức ăn - Nhận xét chốt ý. [ Ghi nhớ: (sgk/ 123) 3. Củng cố +Trong quá trình sống TV lấy từ môi trường những gì? + Thực vật thải ra môi trường những chất gì? - Chuẩn bị: “Động vật cần gì để sống?” - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS quan sát H1/ 122. TLN2, trình bày - Trong quá trình sống thực vật lấy từ môi trường ánh sáng, không khí, nước và các chất khoáng có trong đất - Thực vật thải ra môi trường khí ô xi, các –bô-níc, hơi nước và các chất khoáng khác - 1 HS đọc, quan sát H2/ 123. + Trong hô hấp thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. + Là quá trình trao đổi chất của thực vật - HS quan sát H2,3/ 123 - 4 nhóm thảo luận vẽ sơ đồ trao đổi khí thức ăn ở thực vật - Đại diện các nhóm trình bày – NX – bổ sung - 2 HS đọc ghi nhớ - HS trả lời ĐẠO ĐỨC -Tiết 31- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm. - Có ý thức bảo vệ môi trường - Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường; không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường. II.ĐDDH: Nội dung 1 số thông tin về môi trường VN và thế giới và môi trường địa phương. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét và tuyên dương 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri”(BT 2) -GV chia HS thành các nhóm. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: - Kết luận: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên vHoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT 3) - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận đáp án đúng. vHoạt động 3: Xử lí tình huống (BT 4) - GV chia HS thành các nhóm. -GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí hay nhất. vHoạt động 4: Dự án”tình nguyện xanh” -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: +Nhóm 1: tìm hiểu tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. +Nhóm 2: tương tự đối với môi trường học. +Nhóm 3: tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. 3. Củng cố,dặn dò: - GV củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc: a)Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ả.hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này b)Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c)gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trự d)Làm ô nhiễm nguồn nước, ĐV dưới nước bị chết. đ)Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e)Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. - Đọc yc và nội dung BT. - HS trình bày. a) không tán thành b) không tán thành c) tán thành d) tán thành g) tán thành - Chia nhóm. - Xử lí tình huống. a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) T.gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -Từng nhóm thảo luận. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 2 HS đọc lại mục ghi nhớ. THỂ DỤC -Tiết 61- MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – NHẢY DÂY TẬP THỂ I. Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cáop thành tích. II. Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường - Cầu; 2 dây nhảy tập thể. III. Nội dung và phương pháp: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung tập luyện - Khởi động: Xoay các khớp chân, đầu gối, hông, cổ tay, cổ chân - Ôn bài thể dục phát triển chung (2 lầnx 8 n) B. Phần cơ bản: a/ Môn tự chọn: Đá cầu - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người - Thi tâng cầu bằng đùi b/ Nhảy dây tập thể: - Nhắc lại cách nhảy dây tập thể. - Y/C 1 nhóm làm mẫu. - Chia lớp 2 nhóm tập luyện - Theo dõi giúp đỡ HS thực hiện động tác còn lúng túng. C. Phần kết thúc: - Đi theo vòng tròn vỗ tay hát - Chơi trò chơi kết bạn - Nhận xét đánh giá giờ học = = = = = = & = = = = = = ==== = = = = ==== = = = = Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 61- THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. ( ND Ghi nhớ) - Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1,mục III) bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2) II. ĐDDH: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS thực hiện yc + Câu cảm dùng để làm gì? Khi viết cuối câu cảm có dấu câu gì? + Đặt 1 vài câu cảm. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 1, 2, 3/ 126 + Hai câu (a) và (b) chúng có gì khác nhau? + Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng đó? + Tác dụng của bộ phận in nghiêng ? - Nhận xét chốt ý: Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung thêm ý nghĩa cho câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mụch đích sự .. của sự việc được nêu trong câu [ Ghi nhớ: (sgk/ 126) vHoạt động 2: Luyện tập. * Bài 1: - HDHS tìm trạng ngữ, yc TLN2. -Gọi đại diện lên bảng , lớp làm VBT. - Nhận xét và chốt bài đúng. * Bài 2: - HDHS viết đoạn văn, yc HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: + Trạng ngữ là gì? + Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? -C.bị: “Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu” - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện yc. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 yêu cầu - 2 HS đọc 2 câu văn a, b. TLN2 – báo cáo. +Câu (b) có thêm hai bộ phận được in nghiêng + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nỗi tiếng? + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nỗi tiếng? + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nỗi tiếng? + Nêu nguyên nhân (Nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ (I-ren trở thành một nhà khoa học nỗi tiếng). - 2 HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. a/ Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng. b/ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. c/ Từ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về thăm làng chừng hai ba lượt. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm vở, làm bảng. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm – NX VD: Tuần vừa qua, Gia đình em về thăm ông bà ngoại. Ở đây, phong cảnh thật là dễ chịu... - HS trả lời. CHÍNH TẢ -Tiết 31- NGHE - VIẾT: NGHE LỜI CHIM NÓI *Lồng ghép GDBVMT: Trực tiếp I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 3b * GDBVMT: Gd HS biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. ĐDDH: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn chính tả. - Gọi HS đọc bài viết chính tả - Loài chim nói về điều gì? * GDBVMT: Gd HS biết yêu quý và bảo vệ động vật. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - Nhắc cách trình bày bài và tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết. - Gv đọc lại cho HS soát lỗi - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung vHoạt động 2: HD làm bài tập chính tả * Bài 3b. - Hướng dẫn HS làm BT - Yc HS làm vào VBT, 1 HS làm b.phụ - Nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố - Dặn dò: -Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị: Ngh-V: Vương quốc vắng nụ cười - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng, lớp viết vào nháp -1 Hs đọc + Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện. -Tìm từ khó. Viết bảng lớp, bảng con - Theo dõi - HS nghe - viết. - HS soát bài. - HS đổi vở để soát lỗi - Hs đọc yc. Ở / cũng / cảm / cả - 2 HS đọc lại bài hoàn chỉnh. TOÁN -Tiết 152- ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn HD luyện tập: *Bài 1: - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung BT. - Yc HS TLN2. - Yc HS lần lượt trình bày. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yc HS làm miệng. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 4: - HD HS làm bài. - Yc HS TLN - YC HS trình bày. - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 2, 3b, 5: (Dành cho HS khá giỏi) 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Ôn tập về STN (tt). - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc yêu cầu. - TLN2. - Trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm miệng. Số Chữ số 5 thuộc: Hàng Lớp 67 358 Chục Đơn vị 851 904 Chục nghìn Nghìn 3 205 700 Nghìn Nghìn 195 080 126 Triệu Triệu - 1 HS đọc yêu cầu. - TLN, trình bày. a/Hai STN liên tiếp nhau, hơn hoặc kém nhau 1 đ.vị b/ Số tự nhiên bé nhất là: 0 c/ Không có số tự nhiên nào lớn nhất. Vì dãy số tự nhiên không có giới hạn số lớn nhất LỊCH SỬ -Tiết 31- NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn : + Sau khi Quang trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. ĐDDH: Tranh sgk trang 65, 66 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: + Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung? + Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa? - GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Nhà Nguyễn thành lập. - GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV nhận xét và giảng thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. +Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào? vHoạt động 2: Chính sách của Nhà Nguyễn. -GV yc các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua . +Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ? +Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức ntn? +Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào? +Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào? - Yc đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét và kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 4.Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Kinh thành Huế”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS TLCH -HS thảo luận và trả lời . + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn +Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ 1802-1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. -HS đọc SGK và thảo luận. + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. + Trả lời -HS trình bày -Cả lớp theo dõi và bổ sung. -2 HS đọc phần ghi nhớ Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011. KỂ CHUYỆN -Tiết 31- KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về 1 cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐDDH: Ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có). III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hoặc thám hiểm. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vTìm hiểu đề. - GV viết đề bài lên bảng: “Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.” - GV hỏi HS để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của bài . - Hướng dẫn: Nhớ lại để kể một chuyến du lịch cùng bố mẹ, cùng các bạn. Nếu chưa từng đi du lịch có thể kể một chuyến đi thăm ông bà - Có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. - Giới thiệu câu chuyện mình chọn kể: vThực hành - Kể chuyện trong nhóm . - Thi kể trước lớp cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn . - GV cùng HS bình chọn các bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất . 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Khát vọng sống” - Nhận xét giờ học,dặn dò HS - 1-2 HS lên thực hiện theo yc của GV - Nghe - 2 HS đọc. - Đọc gợi ý. -Giới thiệu câu chuyện định kể. -Kể chuyện trong nhóm . -Thi kể chuyện trước lớp . -Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn . -Bình chọn bạn kể hay nhất . TẬP ĐỌC -Tiết 62- CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục đích yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảch đẹp q.hương. II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc sgk, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Ăng-co Vát” - Gọi 2 HS đọc bài, TLCH về ND bài -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài - GV chia 2 đoạn - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: + Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Lần 2: Giải nghĩa từ - Y/c HS luyện đọc theo cặp và thi đọc - GV giới thiệu giọng đọc và đọc mẫu vTìm hiểu bài: -Yc HS đọc từng đoạn và TLCH: + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? + Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? + Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay? + Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào? + Bài văn nói lên điều gì? vĐọc diễn cảm. - 2 HS đọc nối tiếp bài: - Treo b.phụ hướng dẫn đọc đoạn 1 - GV đọc mẫu. - Yc HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét , cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung của bài. - Chuẩn bị: “Vương quốc vắng nụ cười” - Nhận xét tiết học. -1-2 HS đọc và TLCH - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi - 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + HS phát âm sai đọc lại. + HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp và thi đọc - Lớp theo dõi. - Đọc và TLCH: + Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. + Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. + Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. + Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. +Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảch đẹp của thiên nhiên, đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tgiả. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS cùng bàn luyện đọc. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS nhắc lại nội dung.. TOÁN -Tiết 153- ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS lên làm bài: Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào trong các số: 23 456; 784 522; 35 742; 4 567 321. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn luyện tập: *Bài 1 (dòng 1, 2): - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc 4 HS lên bảng làm và nêu cách làm. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS TLN. - Yc các nhóm trình bày. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 2 *Bài 4, 5: (HS khá giỏi làm) 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Ôn tập về STN (tt)” - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên thực hiện theo yc. - Nêu yc bài. - Làm bài và trình bày cách làm. 989 <1 321 ; 34 579 < 34 601 27 105 > 7 985 ; 150 482 > 150 459 - Đọc yc BT. - Theo dõi - Thảo luận nhóm. a) 999; 7426; 7624; 7 642. b) 1 853; 3 158; 3 190; 3 518. - Đọc yc BT a) 10 261; 1 590; 1 567; 897. b) 4 270; 2 518; 2 490; 2 476. KHOA HỌC -Tiết 62- ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: Nêu được những điều kiện cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. ĐDDH: Tranh sgk/ 124, 125; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: +Trong quá trình sống TV lấy từ môi trường những gì? +Trong quá trình sống TV thải ra môi trường những gì? - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Trình bày thí nghiệm ĐV cần gì để sống - Mục quan sát và trả lời/ 124. - Giới thiệu H1, 2, 3, 4 , 5 /124, 125 - Chia nhóm hoàn thành bảng - Nhận xét chốt ý: Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 ÁS, nước, không khí, thức ăn 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng vHoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm - Mục liên hệ thực tế và trả lời/ 125 - Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận. +Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? - Nhận xét chốt ý: Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu Dự đoán kết quả 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn Sẽ chết sau con chuột ở h2 và h4 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước Sẽ chết sau con chuột ở hình 4 3 ÁS, nước, không khí, thức ăn Sống bình thường 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí Sẽ chết trước tiên 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng Sống không khoẻ mạnh +Động vật cần gì để sống? [ Ghi nhớ: (sgk/ 125) 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “ĐV ăn gì để sống?” - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát H1, 2, 3, 4 , 5 /124, 125 - 4 Nhóm thảo luận – báo cáo. - 1 HS đọc - 4 Nhóm thảo luận – báo cáo – NX – bổ sung – KL + Cần đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng. - 2 HS đọc ghi nhớ Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011. TẬP LÀM VĂN -Tiết 61- LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục đích yêu cầu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của 1 con vật trong đoạn văn (BT1; 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. ĐDDH: - Sưu tầm tranh ảnh về một số con
File đính kèm:
- giao an 31lop 4 chuan lam.doc