Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014

doc35 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Từ 21-04/2014 -> 25-04/2014
NGÀY
MÔN
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
21/04/2014
SHĐT
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử
32
32
156
63
32
Chào cờ
Dành cho địa phương (Tiết 1)
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
Vương quốc vắng nụ cười
Kinh thành Huế
Thứ 3
22/4/2014
Toán
Chính tả
Khoa học
L.Từ & câu
Kể chuyện
157
32
63
63
32
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (TT)
Vương quốc vắng nụ cười
Động vật ăn gì để sống ?
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Khát vọng sống
Thứ 4
23/4/2014
Toán
Tiếng Anh
Âm nhạc
Tập đọc
Kĩ thuật
158
63
32
64
32
Ôn tập về biểu đồ 
GVC
GVC
Ngắm trăng Không đề
Lắp ô tô tải (Tiết 2)
Thứ 5
24/4/2014
Mĩ thuật
Địa lí
Toán
L.Từ và câu
TLV
32
32
159
64
63
GVC
Biển, đảo và quần đảo
Ôn tập về phn số
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
Luyện tập XD đoạn văn miêu tả con vật
Thứ 6
25/4/2014
TLV
Tiếng Anh
Toán
Khoa học
SHL
64
64
160
64
32
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
GVC
Trao đổi chất ở động vật
Ơn tập về cc php tính với phn số
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai, 21 tháng 04 năm 2014
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	 Môn : ĐẠO ĐỨC	 
	ò Ngày soạn	 : 01/04/2014	 Tuần: 32 
	ò Ngày dạy	 : 21/04/2014	 Tiết : 32
 ò Tên bài dạy : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( tiết 1)
I. Mục tiêu
- Hiểu được các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người.
- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
- Có ý thức bảo vệ công trình công cộng của trường, lớp, cây hoa.
II. Chuẩn bị
1- GV : các nội dung lên lớp
2- HS : giấy , bút màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :Cho HS hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao chúng ta phải bảo vệ các công trình công cộng ?
- Em đã làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ? 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ vân dụng những kiến thức đã học vào làm các bài tập tình huống.
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1. Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho thảo luận và sử lí tình huống .
Ä Bạn Minh lớp ta rủ bạn Quân vẽ bậy lên cửa lớp. Nếu là em, em sẽ làm gì ?
- Gọi các nhom trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu HS thảo luận và và đưa ra cách ứng xử trong các tình huống sau:
1. Lớp 4B quét sạch cầu thang và lớp học.
2. Cùng bẻ cành cây của trường .
3. Nam đổ đống rác vừa quét vào góc tường của lớp 5A.
4. Tổ 4 của lớp 4A nhặt rác ở sân trường.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
=>Giảng : Để có một môi trường xanh sạch đẹp đã có biết bao nhiêu người đóng góp của cải, vật chất thậm chí đổ cả xương máu. Bởi vậy mỗi chúng ta phải biết bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng .
Hoạt động 3: Thi vẽ .
- Đề tài : Chúng em bảo vệ môi trường sống.
- Cho HS vẽ cá nhân.
- Cho HS trình bày sản phẩm và nói ý tưởng.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và áp dụng bài học vào cuộc sóng hàng ngày.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm .
- HS lần lượt đóng vai xử lí tình huống .
- Thảo luận cặp đôi.
Ä Đúng : Vì việc làm đó góp phần bảo vẹ môi trường xanh đẹp hơn.
Ä Sai : Vì làm như vậy là phá hoại cây xanh và làm ảnh hưởng đến cảnh quang cũng nhe môi trường xung quanh.
 Ä Sai: Vì làm như thế là không trung thực cũng như càng làm cho trưởng thêm bẩn hơn.
Ä Đúng : Vì làm như thế góp phần làm cho trường lớp sạch hơn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe.
- HS vẽ cá nhân.
- 5->7 HS trình bày.
- HS trình bày sản phẩm.
______________________________________
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	 Môn : TOÁN 
	ò Ngày soạn	 : 01/04/2014	 Tuần: 32 
	ò Ngày dạy	 : 21/04/2014	 Tiết : 156
 ò Tên bài dạy : ÔN TẬP
 VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không có quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). 
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên.
 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 cột 1.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Gọi 1 hs sửa bài tập 4b
- nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các STN.
b.Thực hành
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV cho HS tự đặt tính và tính. Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính)
-GV cùng HS nhận xét
-GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài theo cặp , 2 nhóm hs làm việc trên phiếu.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào 
Bµi 4 : cột 1(163)
- Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
* Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11;  so sánh hai số tự nhiên.
* Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
* HS nêu kết quả và nêu cách làm
- GV chốt lại lời giải đúng
= ; > ; <
3.Củng cố – dặn dò 
- Về nhà làm BT 4/ 163
- Bài sau: Ôn tập về các phép tính với STT - Nhận xét tiết học 
- 1 hs sửa bài 
b/ 168 + 2080 + 32 = (168 + 32 )+ 2080
 = 200 + 2080
 = 2280
-lắng nghe
- HS làm nhanh vào vở, 3 HS lên bảng giải và nêu cách làm.
- HS sửa & thống nhất kết quả
a.
 ; ; 
b. 7368 : 24 = 307; 13498 : 32 = 1320
- 1 hs đọc đề bài, sau đó làm việc theo cặp 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy thương nhân với số chia 
a. 40 x x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35
b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau và chọn dấu so sánh phù hợp.
-HS làm bài .
3 HS lên bảng ; HS lớp làm vở .
Nhận xét và kiểm tra kết quả .
13 500 = 135 x 100 
26 x 11 > 280
1600: 10 < 1006
__________________________________________________
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	 Môn : TẬP ĐỌC	 
	ò Ngày soạn	 : 01/04/2014	 Tuần: 32
	ò Ngày dạy	 : 21/04/2014	 Tiết : 63
 ò Tên bài dạy : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Giáo dục HS ham hiểu biết, thích khám phá thế giới .
II. Đồ dùng dạy-học
 Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :Cho HS hát 1 bài.
- Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Con chuồn chuồn nước.
 - Cho 1 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
 Em hãy cho biết Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?
- GV nhận xét.
- Cho 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
 Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
- GV nhận xét.
- GV nhận xét chung về phần kiểm tra bài cũ.
-HS trả lời: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng màu thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân
- HS trả lời: Mặt hồ rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trongvà cao vút
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- Tên chủ điểm tuần này là gì? 
- Chủ điểm gợi cho em về điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
=> GV giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã rầu rĩ như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.
+ Chủ điểm : Tình yêu và cuộc sống.
+ Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
+ Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi ngời đều rầu rĩ.
-HS lắng nghe
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a Hướng dẫn luyện đọc
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- HS mở SGK. Theo dõi
- GV hướng dẫn HS chia bài làm 3 phần
- Cả lớp dò theo, đánh dấu bằng bút chì.
  Đoạn 1: Từ đầu. môn cười .
  Đoạn 2: Tiếp theo. không vào
  Đoạn 3: Phần còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp
E Lượt 1:
 Cho HS luyện phát âm từ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon. 
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- 2HSY: HS luyện phát âm.
E Lượt 2:
 Giải nghĩa từ: nguy cơ, thân hình, du học
- 3 HS đọc nối tiếp. 
+ HS Giỏi nêu giải nghĩa từ.
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- 1HSG: chậm rãi.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 cặp HS đọc.
- Cho 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nhóm 2.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Cả lớp dò theo.
- GV đọc mẫu cả bài 
- Cả lớp lắng nghe.
a Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời các câu hỏi
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
 Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
‚ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
ƒ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? 
- 1HS: Mặt trời không muốn dạy, chim không muốn hót, hoa trong người chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gío thở dài trên những mái nhà.
- 1HS yếu:Vì dân cư ở đó không ai biết cười
-1HS: Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
=> Giảng : Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhạt đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng thấy khuôn mặt rầu rĩ héo hon. Nhưng nhà vua vẫn còn tỉnh tao để thấy mối nguy hại đó. Ông liền cử một viên đạu thần đi du học môn cười. Vậy kq ra sao chúng ta tìm hiểu đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời các câu hỏi 
- cả lớp đọc thầm 
„ KÕt qu¶ cña viªn ®¹i thÇn ®i du häc nh­ thÕ nµo ?
… Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
† Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
=> Giảng : Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi học bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình lại được nháy lên khi thị vệ đang bắt được một người đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra các em sẽ tìm hiểu ở phần sau.
-1 HS: Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
-1HS: Bắt được một kẻ đang cười sặc sặc ngoài đường.
- 1HS: Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào
a Yªu cÇu HS ®äc thÇm toµn bµi vµ t×m néi dung bµi.
-1 HSG: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
¶ Ghi ý chính của bài.
- 2 HS lần lượt đọc.
* Hướng dẫn dọc diễn cảm:
Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Giới thiệu ghi đoạn văn cần luyện đọc đoạn “Vị đại thần . ra lệnh”
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- Bài cần đọc với giọng rõ ràng và theo từng nhân vật trong bài.
- 2 HS đọc.
+ Gv đọc mẫu: 
- Cho HS luyện đọc lại: theo cặp, đại diện cặp thi đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 1-2 cặp HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhận xét 
- HS nhận xét.
- Cho 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. 
- 1HSG đọc diễn cảm.
4.Củng cố- dặn dò
Qua bài học em học em thấy cuộc sống nếu thiếu tiếng cười sẽ như thế nào ?
aGV chốt :Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. 
- Về nhà + Đọc kĩ bài từ 5 - 7 lần và thuộc nd chính của bài.
- Bài sau: Ngắm trăng-Không đề 
- HS : buồn tẻ.
________________________________________
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	 Môn : LỊCH SỬ	 
	 ò Ngày soạn	 : 01/04/2014	 Tuần: 32 
	 ò Ngày dạy	 : 21/04/2014	 Tiết : 32
 ò Tên bài dạy : KINH THÀNH HUẾ 
I. Mục tiêu: 
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
 + Với công sức với hang chục triệu vạn dân và lính sau hang chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 + Sơ đồ về cấu trúc về kinh thành: thành 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là di sản Văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng học tập:
 - Hình trong sgk phóng to(nếu có)
 - Phiếu học tập của hs 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:Cho HS hát 1 bài.
2. KTBC: Nhà Nguyễn thành lập
1) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
2) Điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình? 
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều đại Tây Sơn, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về di tích lịch sử này.
b. Các hoạt động 
 Hoạt động 1: Quá trình xây dựng Kinh thành Huế 
- Gọi 1 hs đọc to đoạn “Nhà Nguyễn.thời đó”
- Để xây dựng kinh thành Huế nhà Nguyễn đã làm gì?
- Nhà Nguyễn đã sử dụng vật liệu gì để xây dựng kinh thành? 
 - Nhà Nguyễn xây dựng kinh thành Huế trong thời gian bao lâu ? Kết quả ra sao? 
- Em hãy mô tả lại quá trình xây dựng kinh thành Huế
Kết luận: Kinh thành Huế do Nguyễn Anh khởi xướng, dân và quân lính kì công xây dựng. Đây là kinh thành độ sộ và đẹp nhất nước ta thời Nguyễn.
 Hoạt động 2: Vẻ đẹp của Kinh thành Huế 
- Gọi 1 hs đọc to đoạn “Thành có 10 cửa.công trình kiến trúc”
 YC HS quan sát hình 1 SGK / 67 . Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu về nét đẹp của kinh thành Huế theo gợi ý sau:
Thành có mấy cửa chính ra vào? Cửa Nam tòa thành có gì? Nằm giữa kinh thành là gì? Cửa chính hoàng thành gọi là gì? Điện Thái Hòa là nơi tổ chức những gì? Ngoài xây dựng kinh thành nhà Nguyễn còn cho xây dựng thêm gì?... 
+ Cho HS xem một số tranh lăng tẳm
a Giảng thêm: Kinh thành Huế được xây dựng theo kiến trúc của phương Tây kết hợp kiến trúc thành quách phương Đông. Kinh thành gồm ba vòng thành: Phòng thành, Hoàng thành và Tử cấm thành. 
¢Phòng thành là vòng ngoài cùng có chu vi 9950m
¢Hoàng thành là vòng thứ hai có tên là Đại nội, có chu vi 2450m. Cửa chính của Hoàng thành là Ngọ môn, cửa này xưa chỉ dùng cho vua đi. 
¢Tử cấm thành là vòng trong cùng có chu vi 1225m. Đây là nơi ở, làm việc của vua và gia đình.
¢Thành có 10 cửa. Cửa Nam tòa thành có cột cờ cao 37m. Cửa chính vào Hoàng thàng gọi là Ngọ Môn, cửa này chỉ dành cho vua đi
a Ngoài những nội dung trên, em còn biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế? 
a GV giảng thêm : Ngoài các công trình kiến trúc cổ ra Huế còn có rất nhiều cảnh đẹp nào là dòng sông Hương, Núi Ngự Bình Đồi Vọng Cảnh, Chùa Thiên Mụ....., Không những thế con người Huế rất mến khách, khéo tay, chúng ta tự hào về TP Huế- Tp đã làm cho Việt Nam nổi tiếng trên thế giới. 
Kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11- 12 – 1993, UNESCO đã công nhận Huế là một di sản Văn hoá thế giới.
4. Củng cố – dặn dò
- Kinh thành Huế do ai xây dựng? 
- Em có nhận xét gì về kinh thành Huế? 
 a Kinh thành Huế do các vua nhà Nguyễn xây dựng từ năm 1805 (thời vua Gia Long) và hoàn thành vào năm 1832 (thời vua Minh Mạng) trên diện tích hơn 5 km2 bên bờ sông Hương. Đây là một công trình kiến trúc và nghệ thuật đẹp
- 1 hs đọc lại ghi nhớ
- Bài sau: Ôn tập 
- Nhận xét tiết học
- 2 hs trả lời 
1) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn. 
2) Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng. Ngoài ra nhà Nguyễn còn ban hành một bộ luật mới gọi là bộ luật Gia Long. Bộ luật Gia Long bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua. Điều này cho thấy các vua nhà Nguyễn kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình. 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm 
- 1 HS: Huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng. 
- 1HSY:Đá, gỗ, vôi, gạch, ngói từ mọi miền đất nước đưa về. 
- Sau vài chục năm xây dựng và tu bổ nhiều lần, 
một tòa thành rộng lớn dài hơn 2 km đã mọc lên. Đây là tòa thành đồ sộ đẹp nhất nước ta thời đó. 
- HS giỏi: mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế theo thông tin trong SGK 
- Lắng nghe 
- HS thảo luận theo cặp 
- HSG trình bày 
 Thành có 10 cửa. Cửa Nam tòa thành có cột cờ cao 37m. Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng thàng gọi là Ngọ Môn. Điện Thái Hòa là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn. Ngoài xây dựng kinh thành nhà Nguyễn còn cho xây dựng các lăng tẩm 
- Lắng nghe 
- HS trả lời theo sự hiểu biết.
- Vài hs đọc to trước lớp 
Thứ ba, ngày 08 tháng 4 năm 2014
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	 Môn : TOÁN	 
	ò Ngày soạn	 : 20/03/2014	 Tuần: 30 
	ò Ngày dạy	 : 08/04/2014	 Tiết : 147
 ò Tên bài dạy :ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. Mục tiêu:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. 
 - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên..
 Bài tập cần làm bài 1 và bài 2, bài 4 và bài 3*dành cho HS giỏi.
 II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:Cho HS hát 1 bài.
2. KTBC: 1 hs sửa bài tập 4/ 163
- Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các STN.
b. Thực hành
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs làm bài vào bảng con
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, YC hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
*Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs thảo luận theo cặp, 2 nhóm hs làm việc trên phiếu.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 4 : Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán y/c chúng ta tìm gì ?
- Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ? 
4. Củng cố – dặn dò
- Vê nhà xem lại bài 
- Bài sau: Ôn tập về biểu đồ 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau và chọn dấu so sánh phù hợp.
257 > 8762 x 0
320 : ( 16 x 2) = 230 : 16 : 2
15 x 8 x 38 = 37 x 15 x 8
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Thực hiện B 
a. Nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 266 56
 m : n = 952 : 28 = 34
 - 1 hs đọc đề bài
- làm bài vào nháp
- 4 hs lên bảng sửa bài
a. 147 ; 1814
b. 529 ; 175
*- 1 hs đọc đề bài
- Thảo luận theo cặp
- 1 nhóm trình bày kết quả
a. 3600; 48 ; 3280
b. 3240; 21 500 ; 1280
- 1 hs đọc đề bài
- Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
+Tổng số mét vài bán trong hai tuần
+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
 Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395(m)
 Cả hai tuần cửa hàng bán được số ét vải là : 
 319 + 359 = 714(m)
 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vài là:
 714 : 14 = 51(m)
Đáp số : 51 m
____________________________________________ 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	 Môn : CHÍNH TẢ
	ò Ngày soạn	 : 01/04/2014	 Tuần: 32 
	ò Ngày dạy	 : 22/04/2014	 Tiết : 32
 ò Tên bài dạy : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b.
II. Đồ dùng dạy-học:
Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:Cho HS hát 1 bài.
2.Kiểm tra:
 - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng con
3.Bài mới :
Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ nghe viết lại đoạn " Ngày xửa ngày xưa  trên những mái nhà " trong bài Vương quốc vắng nụ cười và làm bài tập phân biệt s/x, hoặc o / ô / ơ.
- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc. 
? Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì ?
+ Đoạn văn kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười .
Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
Mặt trời không muốn dạy, chim không muốn hót, hoa trong người chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gío thở dài trên những mái nhà.
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS đọc lướt, tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. (HSY)
rầu rĩ, nhộn nhịp, kinh khủng, lạo xạo 
- Hướng dẫn viết từ khó: GV gạch dưới bằng phấn màu trong các tiếng, từ trên bảng.
+HS đọc lại các từ khó. 
-HSY đọc
+Xóa bảng, đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con
- HS đọc lại những từ khó.
- HS đọc
* Hướng dẫn nhận xét về bài chính tả: Viết lùi vào 2 ô, viết hoa danh từ riêng, đầu câu, sau dấu chấm 
- HS lắng nghe
GV đọc toàn bài để học sinh bao quát nội dung
- HS lắng nghe
* Nghe viết chính tả:
- Giáo viên đọc – học sinh chép bài: Mỗi cụm từ được đọc 2 => 3 lần, lần 1 đọc chậm rãi để học sinh nghe, đọc nhắc lại 1 => 2 lần cho học sinh kịp viết theo tốc độ quy định
- Nghe giáo viên đọc và viết bài: với tốc độ 90 chữ / 15 phút
-Đọc lần cuối cho HS soát bài bằng viết mực
- HS soát và được phép thêm các dấu thanh, dấu phụ, dấu câu (nếu thiếu) hay viết lại chữ sai ra ngoài phần sửa lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- HS tự sửa lỗi
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- GV chấm bài: 
- Nhận xét bài viết của học sinh
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2a
Gọi 1 hs đọc đề bài, gv chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 
- 1 hs đọc đề bài
- HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
 vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ. 
4. Củng cố: 
- HS viết lại từ viết sai phổ biến vào bảng con.
- Chọn một vài hiện tượng chính tả tiêu biểu trong bài khắc sâu cho HS thông qua các bài tập nhỏ 
- Cho HS xem những bài viết đẹp, nhận xét tiết học . 
- HS viết
- HS quan sát
5. Dặn dò: 
- Những HS mắc lỗi chính tả luyện tập để viết đúng. Chuẩn bị bài sau:Ngắm trăng-Không đề 
- HS lắng nghe.
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 	 Môn : KHOA HỌC 
	ò Ngày soạn	 : 20/03/2014	 Tuần: 30 
	ò Ngày dạy	 : 08/04/2014	 Tiết : 59
 ò Tên bài dạy : ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu:
 Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 126, 127 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:Cho HS hát 1 bài.
2. KTBC: Động vật cần gì để sống?
Động vật cần gì để sống ?
Nhận xét.
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Thức ăn của động vật là gì ?
- Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào,chúng ta cùng học bài hôm nay.
b. Các hoạt động
 Hoạt động 1:Thức ăn của động vật 
Mục tiêu:
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng
-Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh hoạ trong sgk.
- Các em thảo luận nhóm 4 , Hãy xếp tên các con vật ở trên t theo nhóm thức ăn của chúng
+ Nhóm ăn thịt 
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây
+ Nhóm ăn hạt
+ Nhóm ăn sâu bọ
+ Nhóm ăn tạp
a Em có nhận xét gì về thức ăn của gà so với các loài động vật khác?
Kết luận: Có rất nhiều loại động vật và những loại thức ăn khác nhau. Có loại ăn thịt, ăn cỏ, lá cây, ăn hạt, ăn sâu bọ, ăn tạp.
 Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn con gì? 
Mục tiêu: 
- HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó
- HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ
- HD: thầy sẽ dán vào lưng 1em con vật mà không cho em đó biết. Sau đó y/c em đó quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. Sau đó hỏi các bạn dưới lớp về đặc điểm của con vật. HS dưới lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.Tìm được tên con vật sẽ được tuyên dương
- Gv nhận xét khen những hs trả lời nhanh
a Tương tự như vậy 
4. Củng cố – dặn dò
- Động vật ăn gì để sống ?
- Bài sau: Trao đổi chất ở động vật 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường.
- Lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu.
- Lắng nghe 
- HS tiếp nối nhau trình bày
+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây
+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô,..
+ Hình 3: Con hổ, hức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.
+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ,
+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng
+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ
+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác.
+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loại vật khác, các loài cá
+ Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ
Đại diện các nhóm trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình tìm được theo nhóm thức ăn của chúng.
-> Hổ, Báo, Sư tử, Cá mập 
-> Trâu,

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 32.doc