Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thôm Mòn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thôm Mòn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7 Ngày soạn: 3/ 10/ 2009 Giảng thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009 Địa lí Tiết 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I) MỤC TIÊU: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh,..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. + Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. + HS khá, giỏi: quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên. II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV : Tranh, ảnh về nhà ở và tư liệu về Tây Nguyên HS : Sách vở môn học, sưu tầm tranh ảnh... III) PHƯƠNG PHÁP: Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức(1’) B. Kiểm tra bài cũ(3’) Gọi 2 em trả lời câu hỏi : + ở Tây Nguyên khí hậu có mấy mùa? + 1 HS nêu bài học GV nhận xét, ghi điểm. C. Dạy - học bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài : (1phút) – Ghi bảng. 2.Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV y/c HS đọc mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi: ? Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? + Trong những dân tộc trên những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào ở nơi khác đến? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? + Để Tây Nguyên trở nên giàu đẹp, Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV nhận xét kết luận chung: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 và tranh ảnh để thảo luận theo các gợi ý sau: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? + Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả lại nhà rông? + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 6 (5’) - Y/C các nhóm dựa vào mục 3 và tranh ảnh để thảo luận trả lới các câu hỏi: + Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình? + Lễ hội ở Tây nguyên thường được tổ chức khi nào? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc của Tây Nguyên? + Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những nhạc cụ độc đáo nào? - GV nhận xét, rút ra bài học.(2’) 4. Củng cố – Dặn dò: (1p) - Nhắc HS về học bài, tập mô tả lại một số trang phục của người dân ở Tây Nguyên. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau : “ Hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên” - 2 HS theo dõi và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở 1.Tây Nguyên – Nơi có nhiều dân tộc chung sống.(10’) - HS quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi theo y/c. - Những dân tộc sống ở Tây Nguyên như: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng... một số dân tộc khác đến sinh sống như: Kinh, Tày, Nùng... - Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên như: Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng... một số dân tộc khác đến sinh sống như: Kinh, Tày, Nùng... - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng nhưng đều chung sức xây dựng tây Nguyên trở nêm ngày càng giàu đẹp. - Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên ngày càng đổi mới. - HS nhắc lại. - HS đọc tên các cao nguyên: Đắc Lắk, Kom tum, Di Linh, Lâm Viên . 2. Nhà rông ở Tây Nguyên:(8’) - HS hoạt động theo nhóm: Trình bày một số đặc điểm của nhà rông ở Tây nguyên. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Mỗi buôn thường có một nhà rông. - Nhà rông là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhà rông có mái dốc đứng, trang trí rất đẹp. - Nhà rông càng to, đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng. 3. Trang phục, lễ hội:(10’) - HS đọc, quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi. - Nam thường quấn khố, nữ thường mặc váy. - Trang phục truyền thống trong các ngày hội được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, mang nhiều đồ trang sức bằng kim loại... - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc ssau mỗi vụ thu hoạch. - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới... - Họ thường múa hát, uống rượu cần, vui chơi... - Họ dùng nhiều nhạc cụ độc đáo như: đàn tơ rưng, đàn Krông- pút, cồng, chiêng... -HS nhắc lại nội dung bài học sgk. - HS lắng nghe - Ghi nhớ .. Ngày soạn: 4/10/2009 Giảng thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2009 Khoa học Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I) MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng bệnh béo phì bệnh béo phì. + Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. - Nhận biết dấu hiệu, nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng phòng bệnh béo phì. II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV: sgk, giáo án. Các hình 28, 29 sách giáo khoa. Phiếu ghi các t/h. HS: sgk, vbt HTTC: Cá nhân, nhóm, lớp IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức(1’) B. Kiểm tra bài cũ(3’) ? Vì sao trẻ hỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy - học bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài : (1phút) - Giới thiệu: bệnh béo phì có tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì như thế nào ? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. - 2HS trả lời 2. Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân ( 10’) *Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì. *Cách tiến hành. ? Nêu những dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị bệnh béo phì ? ? Khi còn nhỏ đã bị bệnh béo phì thì sẽ gặp những bất lợi gì ? ? Béo phì có phải là bệnh không ? Tại sao ? - Gọi học sinh nhắc lại. 1.Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. - Cân nặng so với những người cùng tuổi cà cùng chiều cao từ 5kg trở lên. - Bị hụt hơi khi gắng sức. - Hay bị bạn bè chế giễu. - Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. - Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. - Có, vì béo phì liên quan đến bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm(10’) *Mục tiêu:Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. *Cách tiến hành. - Yêu cầu hoạt động nhóm 4 (4’): Quan sát hình 28,29 sách giáo khoa. Và thảo luận: ? Nguyên nhân của bệnh béo phì là gì? ? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? ? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? - Nhận xét. - Giảng: Nguyên nhân gây béo phì chủ yến là do ăn quá nhiều, kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp bị bệnh béo phì là do di truyền hay bị rối loạn nội tiết. Khi bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc được nhận lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng hoạt động, luyện tập thể dục thể thao. 2.Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Thảo luận. + Đại diện một nhóm trả lời câu hỏi. * Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. * Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. * Do bị rối loạn nội tiết. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. + Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn hợp lí. + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục, thể thao. + Nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 3: Thảo luận cặp(10’) *Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. *Cách tiến hành - Thảo luận nhóm đôi, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi trường hợp. ? Nếu mình ở trong trường hợp đó, em sẽ làm gì ? + Nhóm 1- Trường hợp 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu của bệnh béo phì những rất thích ăn thịt lợn và uống sữa. + Nhóm 2- Trường hợp 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường Châu hay ăn bánh và uống sữa, em sẽ là gì ? + Nhóm 3- Trường hợp 3: Nam rất béo những trong những giờ tập thể dục em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. + Nhóm 4- Trường hợp 4: Nga có dấu hiệu bệnh béo phì những rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo đồ ăn để ra chơi ăn. - Nhận xét, tổng hợp ý kiến. *Kết luận: Chúng thức ăn luôn có ý thức phòng bệnh béo phì, vận động mọi người tham gia cùng phòng bệnh béo phì. Vì bệnh béo phì có nguy cơ mắc bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp. 3.Hoạt động kết thúc: (1p) - Nhận xét tiết học. - Về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. - Về nhà tìm hiểu những bệnh lây qua đường tiêu hoá. 3.Bày tỏ thái độ - Tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. + Nhóm 1: Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều đọ và cùng bé đi tập thể dục. + Nhóm 2: Em sẽ xin cô giáo đổi khẩu phần ăn cho mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ ngày càng tăng cân. + Nhóm 3: em sẽ cố gắng tập cùng các bạn và xin thầy (cô) giáo cho tập nội dung khác cho phù hợp. Thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và than gia tập với các bạn trên lớp. + Nhóm 4: Em sẽ không mang theo đồ ăn theo mình, ra chơi sẽ tham gia trò chơi cùng các bạn để quên đi ý nghĩ về quà vặt. - Nhận xét, bổ sung. . Ngày soạn: 4/10/2009 Giảng chiều thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2009 Lịch sử Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938) I) MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938. + Đội nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. - Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. - Trình bày được ý nghĩa của trận bạch Đằng lịch sử dân tộc: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV: Giáo án, sgk -Hình trong SGK.Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng ,phiếu học tập. HS: sgk, vbt - HTTC: nhóm, cá nhân,.. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định tổ chức(1’) B. Kiểm tra bài cũ(3’) -Gọi HS trả lời ? Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - GVnhận xét. C. Dạy - học bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài : (1phút) *Hoạt động1:(7’)Làm việc cá nhân ? Ngô Quyền là người như thế nào? ? Vì sao có trận Bạch Đằng? -GV chốt-ghi bảng + Ngô Quyền quê ở Đường Lâm, Hà Tây + Là người có tài, yêu nước. -chuyển ý *Hoạt động 2: (12’)Làm việc cá nhân -HS đọc đoạn: sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại ? Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn ? - Y/C HS trình bày diễn biến của trận Bạch Đằng -G nhận xét.chốt lại. -chuyển ý: * Hoạt động3:( 7’) Làm việc cả lớp. ? Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa NTN? -GV nhận xét và chốt lại. + Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. * Kết luận: Với chiến thắng hiển hách như trên, nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền. Khi ông mất, nhân dân ta xây lăng để tưởng nhớ ông ở đường Lâm, Hà Tây. * Bài học (3’) 4, Củng cố dặn dò. (1p) -Gọi HS nêu bài học SGK -Về nhà học bài- CB bài sau. 2 HS trả lời 1,Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng. -HS đọc từ Ngô Quyền đến quân Nam Hán. - Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán - Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - HS nhận xét. 2,Diễn biến của trận Bạch Đằng -HS đọc đoạn: sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại -Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn,bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh,quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nửa .Hoàng Tháo tử trận. -H nhận xét -H đọc từ mùa xuân năm 939 đến hết. 3 , Ý nghĩa của trận Bạch Đằng -Mùa xuân năm 939 Nghô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. -HS nhận xét. -HS đọc bài học. .. Ngày soạn: 6/10/2009 Giảng chiều thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2009 Khoa học Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (Tích hợp giáo dục môi trường - mức độ tích hợp liên hệ/ bộ phận) I) Mục tiêu - Kể tên một số bênh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lỵ,. - Nêu nguyên nhân gẩy ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.(Tích hợp GD môi trường) + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vân động mọi người cùng thực hiện. II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV: sgk, giáo án - Các hình trang 30, 31 sách giáo khoa. Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. HS: sgk, vbt.Học sinh chuẩn bị bút mầu. HTTC: Nhóm, cá nhân, lớp,. IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức(1’) B. Kiểm tra bài cũ(3’) ? Nêu nguyên nhân và táchại của bênh béo phì ? ? Nêu các cách đề phòng bênh béo phì ? - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy - học bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài : (1phút) GV: Những bệnh tả, lị, tiêu chảy, thường thường là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Vậy nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. 2 Nội dung (29’) - 2 học sinh trả lời. Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi (10’) *Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. * Cách tiến hành. - Hai học sinh ngồi cùng bàn hỏi nhau và cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị và tác hại của một số bệnh đó. + Giúp đỡ các cặp học sinh. Đảm bảo học sinh nào cũng được hỏi- đáp về bệnh. + Gọi 3 cặp thảo luận trước lớp về các bệnh tiêu chảy, tả, lị. + Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có thể giảng thêm về bệnh tiêu chảy, tả, lị. ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ? ? Khi bị mắc bênh lây qua đường tiêu hoá thức ăn phải làm gì ? Kết luận: 1.Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Thảo luận cặp đôi. - Mẫu: + Học sinh 1: Cậu đã bị bênh jtiêu chảy bao giờ chưa ? + Học sinh 2: Mình bị rồi. + Học sinh 1: Cậu cảm thấy thế nào khi bị bệnh tiêu chảy ? + Học sinh 2: Mình cảm thấy rất mệt và đau bong dữ dội, đi ngoài liên tục, không muốn ăn hay làm gì cả. + Học sinh 1: Bạn có biết tác hại của bênh tiêu chảy không ? + Học sinh 2: Bị tiêu chảy làm cho cơ thể mất nước, mệt không ăn được. Nếu để lâu không chữa sẽ dẫn đến tử vong. + Làm cho cơ thể mệ mỏi có gây chết người và lây lan sang cộng đồng. + Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. Hoạt động 2:Hoạt động nhóm 4 (10’) * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. *Cách tiến hành. - Quan sát hình sách giáo khoa trang 30, 31 và thảo luận. ? Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng gì ? Tác hại gì ? ? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đuờng tiêu hoá ? ? Cần làm gì để tránh các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - Y/C HS đọc mục bạn cần biết ? Em có nhận xét gì về môi trường xung quanh hiện nay ? ? Vì sao chúng ta cần diệt ruồi ? Kết luận nội dung trên và liên hệ thực tế về môi trường 2.Nguyên nhân và cách phòng các bênh lây qua đường tiêu hoá. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện một nhóm trình bày - Ở hình 1,2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hề rất dễ mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Hình 3: Uống nước sạch, đun sôi, H4, H5, H6giúp chúng takhông bị mắc bệnh qua đường tiêu hoá. - Là do ăn, uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay bẩn + Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi muỗi bay vào, rửa tay trươc khi ăn và sua khi đi đại tiện, thu, đổ rác đúng nơi quy định. + Cần thực hiện ăn, uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. - Nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc trang 30, 1 học sinh đọc trang 31. + Môi trường xq hiện nay đang bị ô nhiễm... + Vì ruồi là con vật trung gian truyền bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở những chỗ bẩn rồi đậu vào thức ăn. *Hoạt động 3: Người hoạ sĩ tí hon. (9’) - Các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng. - Cho chọn một trong ba nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng hay và đẹp, trình bày lưu loát. 4. Hoạt động kết thúc: (1p) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học mục bạn cần biết và có ý thức giữ gìn vệ sinh và đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. TuÇn 8 Ngµy so¹n: 9/10/2009 Gi¶ng thø 2 ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2009 Địa lí Tiết 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tiết 1) (Tích hợp giáo dục môi trường - mức độ tích hợp bộ phận) I - MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,..) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.( Tích hợp GD môi trường) - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuật. + HS khá, giỏi: - Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên. -Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu, bò,.. II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV: sgk, giáo án -Bản đồ địa lý TNVN -Tranh,ảnh về vùng trồng cà phê,một số sản phẩm cà phê HS: sgk, vbt. Tranh,ảnh về vùng trồng cà phê,một số sản phẩm cà phê HTTC: Cá nhân, nhóm, cá nhân,. III) PHƯƠNG PHÁP: quan sát, đàm thoại, giảng giải. IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Ổn định tổ chức(1’) B. Kiểm tra bài cũ(3’) -Gọi H trả lời ? Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở TN? ? Nêu vài nét về trang phục của người Tây Nguyên? -GV nhận xét C. Dạy - học bài mới(29’) 1. Giới thiệu bài : (1phút) .2 Nội dung(28’) *Hoạt động 1: làm việc theo nhóm 4 (4’) +Kể tên những cây trồng chính ở TN (QS lược đồ H1) chúng thuộc loại cây gì? +QS bảng số liệu cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở đây? +Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? + Cây CN mang lại giá trị kinh tế ntn ? ? Chúng ta phải làm gì để giữ được những vùng đất tơi xốp này ? -GV nhận xét –giải thích về sự hình thành của đất đỏ Ba dan: Xưa kia nơi đây từng có núi lửa hđ. Đó là hiện tượng nóng chày từ lòng đất phun trào ra ngoài (gọi là dung nham) nguội đông cứng tạo thành đá Ba dan. Trải qua hàng triệu năm dưới tác động của nắng, mưa lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ Ba dan. *Hoạt động 2: hoạt động chung -GV y/c HS QS tranh, ảnh vùng trồng cà phê ở Buôn – ma - thuột ?Các em biết gì về cà phê Buôn-ma-thuột? ? Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cây ở TN là gì? ? Người dân ở TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này? *GV giảng: Ngoài những khắc phục trên chúng ta phải tham gia trồng rừng và phòng, chống nạn cháy rừng để tăng cường lượng nước ngầm. *Chuyển ý: *Hoạt động 3: làm việc theo nhóm đôi (3’) + q/s và chỉ trên l. đồ và bảng số liệu: ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở TN? ? Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn ? ? Vì sao ở TN chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển như vậy ? ? Ngoài Trâu, Bò TN còn có vật nuôi nào đặc trưng? để làm gì ? - GV nhận xét bổ sung hoàn thiện câu hỏi - Kết luận rút ra bài học (SGK) 4,Củng cố dặn dò (1p) ? Hoạt động sản xuất của người dân ở TN là gì? -Củng cố nội dung bài -Gọi HS đọc bài học -Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau - 2HS trả lời 1, Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan -HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 1 SGK thảo luận các câu hỏi sau: - Cây trồng chính là: caosu, hồ tiêu,cà phê,chè - Chúng thuộc loại cây công nghiệp - Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đây với S = 494200ha. -Vì phần lớn các cao nguyên ở TN được phủ đất đỏ ba dan, đất tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp. - ...mang lại giá trị kinh tế rất cao qua việc xuất khẩu hàng hoá này ra các tỉnh thành trong nước đặc biệt với nước ngoài. - Trồng cây gây rừng, sử dụng và cải tạo tốt môi trường đất. -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung -HS lên chỉ vị trí ở ở Buôn-ma-thuột hiện nay có nhiều vùng trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm như: cao su, chè, hồ tiêu... -Cà phê Buôn – ma - thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước -Khó khăn nhất của TN là thiếu nước vào mùa khô -Người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây 2,Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ -Dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 SGK trả lời các câu hỏi sau: -Bò, voi, trâu - Vật nuôi có số lượng nhiều hơn là Bò. - Vì TN có những đồng cỏ xanh tốt thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn. -Voi được dùng để chuyên chở người và hàng hoá -HS trả lời - HS nhận xét -HS đọc bài học - 2 HS nêu ................................................................... Ngµy so¹n: 10/10/2009 Gi¶ng thø 3 ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2009 Khoa học Bài 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I) Mục tiêu + Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,.. + Biết nói với cha mẹ người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. + Có ý thức theo dõi sức khoẻ bản thân và nói ngay với cha, mẹ hoặc người thân khi mình có những dấu hiệu của người bị bệnh. II) Đồ dùng dạy - học GV: sgk, giáo án. - Các hình minh hoạ trang 32, 33 sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. Phiếu ghi các tình huống. HS: sgk, vbt. HTTC: Nhóm, cá nhân, lớp,.. III) Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức(1’) B. Kiểm tra bài cũ(3’) ? Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và các nguyên nhân gây ra bệnh đó ? ? Nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - Nhận xét và cho điểm. C. Dạy - học bài mới(28’) 1. Giới thiệu bài : (1phút) Những bệnh thông thường thì có dấu hiệu nào để nhận biết chúng và khi bị bệnh thức ăn cần làm gì ? Chúng thức ăn cùng học bài hôm nay để biết điều đó. 2 Nội dung(28’) - Học sinh trả lời. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm(10’) *Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. *Cách tiến hành. - Hoạt động nhóm theo định hướng: + Yêu cầu quan sát các hình minh hoạ trang 32 sách giáo khoa. Thảo luận và trình bày theo nội dung sau: * Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện bạn Hùng lúc khoẻ, lúc bị bệnh và lúc được chữa bệnh. * Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu ho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của học sinh, tuyên dương. 1.Kể chuyện theo tranh. - Thảo luận nhóm + Đại diện 3 nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. * Nhóm 1: Gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để * Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9: Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về *Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5: chiều mùa hè vừa oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi - Các nhóm nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp. (10’) *Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. *Cách tiến hành. - Lớp hoạt động theo định hướng ? Em đã từng bị mắc bệnh gì ? ? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? ? Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải là gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - Gọi học sinh trình bày. * Kết luận: Khi khoẻ thì thức ăn cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngya cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. 2.Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. - Hoạt động cả lớp. + Bị bệnh tiêu chảy + Thấy đau bụng dữ dội, buồn nôn, muốn đi ngoài liên tục, cơ thể mệt mỏi, không muốn ăn bất cứ thứ gì. + Em báo ngay với bố, mẹ hoặc thầy cô giáo, người l
File đính kèm:
- khoa su dia lop 4.doc