Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2007-2008

doc19 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2007
Đạo đức:
Tiết Kiệm thời giờ (T1)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm; cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
GV + HS: SGK, phiếu thảo luận(BT2-SGK).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
3’
15’
A. Bài cũ: Thế nào là tiết kiệm tiền của?
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài " Tiết kiệm thời giờ ".
HĐ1: Kể chuyện " Một phút" trong SGK.
- Y/c HS thảo luận nội dung
 + Mi có thói quen sử dụng thời giờ ntn?
 + Chuyện gì đã sảy ra với Mi trong thời gian trượt tuyết?
 + Sau chuyến đi đó Mi đã rút ra điều gì?
- KL: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
HĐ2: Thảo luận nhóm (BT2-SGK)
- GV chia nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 TH.( phát phiếu )
TH1: HS đến phòng thi muộn.
TH2: Hành khách đến muộn giờ tàu. 
TH3: Người bệnh đưa đến bệnh viện chậm. 
- KL: GV KL về tầm quan trọng của thời giờ.
HĐ3: Bày tỏ thái độ( BT3-SGK)
 + GV lần lượt nêu từng ý kiến BT3.
+ Y/C HS bày tỏ thái độ và nêu lí do chọn ý kíên đó.
HĐ4: HĐ nối tiếp:
 - Y/c HS liên hệ việc sử dụng thời giờ bản thân.
 - Chốt lại nội dung và nx giờ học.
- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nghe, n xét.
- HS phân vai thể hiện câu chuyện
- HS thảo luận và nêu được :
+ Mi có thói quen SD thời giờ rất lãng phí.
+ Không được về thứ 1.
+ Hiểu ra: Con người chỉ cần 1 phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng.
- Các nhóm thảo luận và nêu được dự đoán sự việc diễn ra trong từng tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.
+ HS khác nhận xét,
- HS đánh giá theo thẻ màu theo qui ước: + ý kiến d, đúng.
+ ý kiến a, b, c: sai.
+ 1-2 HS đọc ghi nhớ(SGK)
- Vài HS nêu liên hệ trước lớp ( BT 4- SGK).
VN: Lập thời gian biểu của mình.
Toán
 Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau).
- Biết vẽ hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng và êke 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: Chữa bài4:
 - Củng cố về góc vuông và các cặp cạnh tạo thành góc vuông.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Giới thiệu 2 đường thẳng song song.
- Vẽ HCN : ABCD lên bảng .
+ Kéo dài 2 cạnh đối diện về 2 phía(AB,CD).
+ GT: AB, CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
+ Y/C HS liên hệ tới các hình ảnh 2 đường thẳng song song.
HĐ2: Thực hành.
Bài1: Y/C HS nêu được các cặp cạnh song song ở từng hình vẽ.
Bài 2 :
A B
G E 
 C
 D 
+ BE có song song với các cặp cạnh đối diện không ?
Bài3: Y/C HS nêu các cặp cạnh song song với nhau? Các cặp cạnh vuông góc với nhau?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng:
+ HS khác nhận xét.
- HS quan sát từng cặp cạnh đối diện của hình vẽ.
+ HS nhận thấy:
+ Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
+ VD : 2 mép bìa song song của bìa quyển vở HCN, 2 cạnh đối diện của bảng đen, ...
- HS thảo luận theo cặp và nêu được :a) AB // CD, BC // AD
 b) MN// PQ, MQ//NP.
- Giả thiết : Các tứ giác ABED, ACDG, BCDE là các HCN
- điều đó có nghĩa là các cặp cạnh.
- đối diện của mỗi HCN // với nhau.
+ BE // AG // CD 
- 2 HS làm vào bảng.
a) MN // PQ
b) MN MQ
c) MQ PQ.
 VN: ôn bài.
Chuẩn bị bài sau.
 	Thứ 3 ngày tháng 11 năm 2008
khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Có thể kể tên một số việc không nên và nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 2. Biết 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
 3. Có ý thức phòng tránh tai nạn đuôid nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:
 - Khi bị bệnh người ta cần ăn uống ntn?
B. Bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
 HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
 - Y/C HS thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
 + GV chốt ý.
HĐ2: Một sốnguyên tắc khi học bơi hoặc đi bơi.
 - Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
 + Cần chú ý điều gì khi đi bơi hoặc đi tập bơi?
 + GV: Khi đi bơi cần tuân thủ nội qui của bể bơi.
HĐ3: Cách phòng tránh tai nạn đuối nước.
 - Chia làm 3 nhóm thảo luận: Mỗi nhóm 1 TH(SGK)
 + Gv bao quát lớp làm việc
 + Y/C các nhóm TB 
C. Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng
+ HS khác nghe,nhận xét.
- HS theo dõi, mở SGK
- HS làm việc theo nhóm: và đại diện trình bày.
+ Không chơi đùa gần bờ ao, sông, suối, giếng nước phải được xây thành cao, chum vại, bể nước phải có nắp đậy...
- Thảo luận theo cặp, đại diện trình bày:
+ Nên tập ,đi bơi ở bể bơi cùng với người lớn.
- Không xuống bơi khi:Đang ra mồ hôi, chưa vận động, vừa ăn no hoặc qua đói.
- Các nhóm thảo luận và học cách ứng xử phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Các nhóm đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi, hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước( Bằng thước kẻ và êke).
 2. Vẽ được đường cao của hình tam giác.
II. Chuẩn bị :
 - GV+ HS : Thước kẻ và êke. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: Chữa bài 4 :
 - Củng cố về góc vuông, cạnh
tạo góc vuông.
B. Bài mới.
*GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1:Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
- 2 HS chữa bài 
- HS khác nghe, nhận xét.
* HS mở SGK Theo dõi nội dung bài.
- Y/C HS quan sát và thực hành vẽ vào vở.
HĐ2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác?
+Vẽ hình tam giác ABC lên bảng.
+ GT AH là đường cao của tam giácABC.
HĐ3: Thực hành
Bài1: Y/C HS vẽ đường thẳng AB đi qua E và CD trong 3TH - SGK.
+ HS theo dõi và biết vận dụngcách vẽ ở phần 1 vào vẽ đường của 
- Đường thẳng đó cắt BC tại điểm H
+ HS nắm được : Độ dài đoạn AH là chiều cao của ABC
- HS thảo luận theo cặp và vẽ được
 A D
 A C E
 C B
 C E D A E B 
 B D
Bài2: Y/ c vẽ được đường cao của hình ở từng hình vẽ.
Bài3: Luyện KN vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
+ Nêu tên các HCN?
C. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS vẽ bảng lớp, HS khác vẽ vào
Vở.
+ HS chữa bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
+ Vẽ đường thẳng đi qua E DC.
+ HCN: ABCD , AEGD , EBCG
VN: ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
kĩ thuật
Khâu đột mau (Tiết1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách cầm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đường khâu đột mau.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
 - Giáo dục HS yêu thích lao động, có ý thức an toàn lao động .
II. Chuẩn bị:
	GV: Tranh quy trình khâu đột mau. Mẫu khâu đột mau . 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
B. Bài mới:
 *GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Hướng dẫn quan sát nhận xét - GV giới thiệu, HS quan sát mẫu khâu đột mau trên mô hình .
 + Đặc điểm khâu đột mau?
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
 - Treo tranh qui trình khâu đột mau và khâu đột thưa . Y/C HS so sánh
 + Qui tắc: “ Lùi 1, tiến 2”
 - GV HD cách khâu múi thứ 1, thứ 2 như khâu đột thưa.
 - Khâu theo chiều từ phải sang trái.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học .
- HS tự kiểm tra chéo đồ dùng.
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu và H1
+ Mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối tiếp nhau giống như các mũi may...
- HS rút ra điểm giống nhau và khác nhau so với khâu đột thưa:
+ Giống nhau: Là khâu mũi một và lùi lại 1 mũi để xuống kim..
+ Khác nhau: Về khoảng cách lên kim
- 1-2 HS dựa vào thao tác của GV để thực hiện mũi khâu thứ 3, thứ 4, ... và kết thúc đường khâu đột mau.
( Theo đúng đường vạch dấu)
+ HS đọc ghi nhớ
* VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau. 
Thứ tư ngày tháng 11 năm 2008
Toán
vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:	
 - Biết vẽ mọt đường thẳng đi qua một điểm và // với 1 đường thẳng cho trước( Bằng thước kẻ và êke)
II. Chuẩn bị :	
 GV: Thước kẻ và êke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 
- Y/c HS thực hiện Y/C ở BT2.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài dạy
 HĐ1: Thực hành:
 Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước.
 - GV nêu bài toán và thực hiện vẽ mẫu. M
 C E D
 A B
 N 
 Hình 1
 Bài1: Y/C HS tự vẽ được đường thẳng AB qua M và // với CD.(H1)
Bài2: Y/C HS vẽ được đường thẳng Ax qua A và // với AB.(H2)
Bài3: Y/C HS vẽ được đường thẳng đi qua B và // AD, cắt DC tại E.
 + Dùng eke kiểm tra góc đỉnh E xem có vuông không .
 HĐ2: Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS viết bảng
+ HS khác nghe, nhận xét.
- HS quan sát, theo dõi từng bước vẽ như SGK. y
 A x
 D
B C
 Hình 2
- HS vẽ vào vở và chữa bài.
+ HS khác nhận xét.
- HS vẽ và nêu được: Trong tứ giác ABCD có cặp cạnh AD và BC // với nhau; Cặp cạnh AB và CD // với nhau.
- HS vận dụng cách vẽ vào vẽ hình theo Y/C.
 + 2HS lên bảng kiểm tra .
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày tháng 11 năm 2008 
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Biết dùng êke, thước kẻ để vẽ được một HCN biết độ dài 2 cạnh cho trước.
II. Chuẩn bị :
 GV+ HS : Êke + thước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ KTBC: -Chữa bài tập 3b.
 - Củng cố về KN nhận biết góc vuông.()
2/ Dạy bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm.
 - GV vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 2 cm.Cách vẽ:
 - GV vẽ đoạn CD.
 + GV vẽ đường thẳng DC tại D lấy đoạn thẳng DA = 2 cm
 +Vẽ đoạn thẳng DC tại C lấy đoạn CB = 2 cm
 + Nối A với B. Ta được HCN.
HĐ2: Thực hành.
Bài1: Y/C HS thực hành vẽ HCN: CD = 5cm , CR = 3 cm.
Bài2: Y/C HS vẽ đúng HCN: ABCD có CD = 4cm , chiều rộng BC = 3cm.
 + Giới thiệu: AC và BD là 2 đường chéo HCN.
HĐ3: Củng cố - dặn dò
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS viết bảng lớp.
+ HS khác nhận xét.
- HS quan sát GV hướng dẫn cách vẽ và thực hành vẽ vào nháp.
+ Vẽ HCN: ABCD có CD = 4 cm, DA = 2 cm, như HD trên bảng.
 A B
 2 cm
 D 4 cm C
- HS vẽ vào vở( Như SGK- HD)
+ Tính chu vi: 
CV: = ( 5 + 3) x 2 = 16(cm)
- HS vẽ HCN: ABCD vào vở.
+ HS đo 2 đường chéo và nx:
 AC= BD
- AC= 5cm, BD = 5 cm, AC= BD
+ HS khác nhận xét: 2 đường chéo của HCN có chiều dài bằng nhau.
 - Nhắc lại nội dung bài học.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày tháng 11 năm 2008
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một hình vuông. Biết độ dài một cạnh cho trước.
II. Chuẩn bị :
 GV+ HS : Thước kẻ và êke.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ KTBC: Chữa bài2:
 - Vẽ HCN và 2 đường chéo của HCN.
2/ Dạy bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1:Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.
 - GV nêu bài toán: Vẽ HV có cạnh 3cm.
 + Coi HV là HCN đặc biệt có cạnh 3cm.
 + GV vẽ mẫu: Vẽ đoạn DC = 3cm, Vẽ DADC , lấy DA = 3cm
Vẽ CB DC , lấy CB = 3cm
Nối A với B được HV ABCD.
HĐ2: Thực hành
Bài1: Y/C HS vẽ được HV cạnh 4 cm.
 + Y/C HS tính được CV Hvuông.
 + Lưu ý: Tuy cùng số đo là 16 nhưng đơn vị của chu vi là Cm, đơn vị của diện tích là Cm2.
Bài2: Y/C HS vẽ đúng mẫu như trong SGK.
Bài3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm ,rồi kiểm tra 2 đường chéo AC và BD :
 + Có vuông góc với nhau không ?
 + Có bằng nhau hay không?
HĐ3:Củng cố - dặn dò
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
- 2 HS vẽ lên bảng
+HS khác kiểm tra
- 2 HS nêu Y/C bài toán.
+ Nắm được: HV là HCN đặc biệt
+ Theo dõi từng bước dựng hình:
 A B
 3 cm
 D C
- HS vẽ vào vở, 1 HS vẽ bảng lớp:
PHV = 4 x 4 = 16 cm
SHV = 4 x 4 = 16 cm2
+ HS vẽ đúng mẫu và nxét được: Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một HV là một hình vuông.
- 1 HS vẽ bảng lớp , HS khác vẽ vào vở .
 + HS dùng eke để kiểm tra theo Y/C đề bài .
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự TĐC của cơ thể người với môi trường
 2. Các chất ding dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 3. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
II. Chuẩn bị :
 GV: Phiếu ôn tập chủ đề: con người và sức khoẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ KTBC: - Khi tập bơi cần tuân theo nguyên tắc gì ?
2/ Dạy bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
 HĐ1: Trò chơi : ai nhanh ai đúng.
 - Nêu Y/C thảo luận nhóm.
 + Sự TĐC của cơ thể cơ thể người với MT diễn ra ntn?
 + Trong thức có những chất dinh dưỡng nào? Vai trò của chúng Đ/V cơ thể người ?
 + Nêu tên một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?
 Cách phòng tránh các bệnh đó ntn?
 + Y/C HS trình bày .
HĐ2: Tự đánh giá.
 - áp dụng những Kthức đã học vào việc tự đánh giá, nhận xét về cách ăn uống của mình?
HĐ3:Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời.
+ HS khác nghe, nhận xét.
- HS theo dõi , mở SGK .
- Lớp chia làm 4 nhóm: TL và nêu:
+ Con người lấy những TĂ... từ MT và thải ra MT chất cặn bã, khí CO2.
+ TĂ chứa nhiều chất: Đạm, canxi, Vitamin, chất béo, chất đường, ...
+ Giúp tăng cường năng lượng cho cơ thể, ....
- Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh béo phì, ....
+ Ăn đủ chất, khoa học, đúng khẩu phần ăn, không ăn quá nhiều chất đường và muối.
+ Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nxét.
- HS tự trình bày.
+Đã ăn phối hợp nhiều loạiTĂ?
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo, ...
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 6 + 7 	luyện toán
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố một số kiến thức về 4 phép tính : Cộng , trừ , nhân , chia.
 - Luyện kĩ năng nắm vững và vẽ một số hình về 2 đường thẳng song song và 2 đường thẳng vuông góc . 
II.Các hoạt động trên lớp ;
1.KTBC:
 - Y/C HS nhắc lại khái niệm về 2 đường thẳng song song và 2 đường thẳng vuông góc . (2HS nêu K/N và vẽ)
2.Nội dung ôn luyện;
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
 * Cách tiến hành : GV ghi đề bài lên bảng ,HS làm bài vào vở.
Bài1: 
 a) Vẽ hình vuông cạnh 4 cm . Tính chu vi và diện tích hình vuông đó .
b) Vẽ HCN có chiều dài 5 cm , chiều rộng 3 cm . Tính chu vi và diện tích HCN đó.
Bài2:
 Cho tam giác ABC có góc B là góc vuông và có kích thước như hình vẽ.
 Qua đỉnh A vẽ đường thẳng A X song song với cạnh BC , qua đỉnh C vẽ đường thẳng CY song song với cạnh AB .
 A
 B 5 cm C
 Đường thẳng A X cắt đường thẳng CY tại M , ta được HCN : AMCB.
 a) Nêu tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong HCN : AMCB
 b) Tính chu vi và diện tích HCN đó . 
Bài3:
 Tính giá trị của biểu thức :
 a) 2 407 x 3 + 12 045 c) 30 168 x 4 – 4 782
 b) 326 871 + 117 205 x 6 d) 2 578 396 – 100 407 x 5
Bài4:
 Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau :
 A = (1+2) x ( 3 000 + 456 ) B = ( 2 000 + 5 ) x ( 10 - 1)
 C = ( 101 - 1) x ( 5 000 + 40 + 7 ) D = (5 000 + 47) x (90+10)
 E = ( 3 000 + 400 + 50 + 6 ) x 3 G = (2+3+4) x (1 935 + 70)
Bài5:
 Khối lớp 4 có 318 học sinh , mỗi học sinh mua 8 quyển vở . Khối lớp 5 có 297 học sinh , mỗi học sinh mua 9 quyển vở . Hỏi cả hai khối lớp đó mua tất cả bao nhiêu quyển vở ?
* HS làm vào vở rồi chữa bài , HS khácc nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò :
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 2 luyện từ và câu
động từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái... của người , sự vật, hiện tượng.
 2 . Nhận biết được động từ trong câu.
II. Chuẩn bị :
 GV: + Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn ở BT III 2b.
 + 1 tờ phiếu khổ to viết ndung BT I2, III1, 2.
III. Các hoạt động trên lớp
1/ KTBC:
 - Lấy VD là các danh từ chung, DTR.
2/ Dạy bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài dạy
 HĐ1: Phần nhận xét
Bài1,2: Đọc và tìm các từ chỉ hoạt động của:
 + Anh chiến sĩ.
 + Của thiếu nhi.
 - Chỉ trạng thái của các sự vật:
 + Của dòng thác.
 + Của lá cờ.
 - GV: Các từ nêu trên chỉ HĐ, trạng thái của người , của vật: Đó là các động từ
 + Vậy động từ là gì?
HĐ2: Phần ghi nhớ.
 - Y/C HS đọc mục ghi nhớ SGK.
 + Cho VD về động từ chỉ HĐ, trạng thái của người , SV?
HĐ3: Luyện tập. 
Bài1: Kể tên các HĐ em thường làm ở:
+ Hoạt động ở nhà:
+ Hoạt động ở trường:
Bài2: Gạch dưới các ĐT có trong doạn văn.
 + Chú ý: Nhận lấy, dùi thủng cũng chấp nhận.
Bài3: Tổ chức trò chơi: Xem kich câm.
 + 2 đội chơi: 
 Đội 1: Từng thành viên làm các động tác.
 Đội 2: Đoán các HĐ đó.
 + Nhóm thắng : nhóm diễn tự nhiên và đoán đúng ĐT chỉ động tác của nhóm bạn.
HĐ3: Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
- 2-3 HS nêu.
+ HS khác nghe,nhận xét.
- HS đọc Y/C của bài.
 + 2 HS làm vào phiếu.
 + nhìn, nghĩ.
 +thấy.
 + đổ ( hoặc đổ xuống)
 + bay.
+ HS đọc thầm phần ghi nhớ của bài để trả lời.
+ 3-4 HS đọc mục ghi nhớ.
- HS tự nêu.
+ HS làm bài vào vở và nối tiếp nhau nêu:
+ Đánh răng, rửa mặt, trông em, quét nhà, ... 
+ Học bài, làm bài, đọc sách, trực nhật, ....
- HS làm bài vào vở BT.
+ 2 HS làm bài trên phiếu
 KQ: Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể , lặn, ...
- 2 đội : mỗi đội 5-6 người 
+ Làm thử 1 lần.
 VD: Động tác trong học tập
 ( Đọc bài, viết bài, ..)
+ Các nhóm thi.
- HS theo dõi, nxét.
+ Nhắc lại nội dung bài học.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 	 mĩ thuật
 Tiết 4 Địa lí 
 Hoạt động sản xuất 
 của người dân ở tây nguyên(Tiếp theo)
I Mục tiêu: Giúp HS : 
 1. Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động SX của người dân ở TN( khai thác sức nước , khai thác rừng)
 2. Nêu qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
 3. Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên vớ HĐSX của con người.
 4. Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả của người dân.
II Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ địa lí TN VN
 - Tranh, ảnh NMTĐ và rừng Tây nguyên. 
III Các hoạt động trên lớp.
1/ KT BC: TN chăn nuôi chủ yếu
 những con vật nào?
- 2 HS nêu.
- HS khác nghe, nhận xét.
2/ Dạy bài mới.
 *GTB: Đọc và tìm hiểu bài : HĐSX của người dân ở Tây Nguyên.
 - HS mở SGK theo dõi bài.
HĐ1: Khai thác sức nước .
 + Kể tên một số con sông ở TN?
- Thảo luận và nêu: Sông Xê Xan, Sông Ba, sông Đồng Nai, ...
 + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ HS chỉ trên bản đồ địa lí.
 + Tại sao các con sông ở TN lắm thác ghềnh?
- Do vị trí địa lí, địa hình ở đây: Đồi núi nhiều.
 + Người dân TN khai thác sức nước để làm gì?
+ XD các nhà máy điện( Chỉ nhà máy Y-a-li trên BĐ)
 + Hồ chứa nước có tác dụng gì?
+ Dự trữ nước, cung cấp cho HĐSX
HĐ2: Rừng và khai thác rừng ở TN
 + TN có những loại rừng nào?
+ HS quan sát H 6, 7 và đọc mục 4: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
 - VS TN lại có những loại rừng khác nhau?
+ HS thảo luận từng cặp và trả lời.
 + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
+ Hs lập bảng so sánh 2 loại rừng bên dựa vào môi trường sống và đặc điểm.
 + Rừng ở TN có tác giá trị gì?
+ Cung cấp 1 lượng gỗ lớn, nhiều động thực vật quý hiếm, nhiều cây thuốc quý...
 + Gỗ được dùng để làm gì?
- Xuất khẩu, làm vật dụng trong GĐ, ...
 + Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN?
+ ý thức bảo vệ rừng còn kém, chặt phá rừng bừa bãi.
 + Thế nào là du canh, du cư?
+ Du canh: Hình thức trồng trọ cới KT lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của đất chóng cạn kiệt....
+ Du cư : Hình thức sinh sống không có nơi cư trú nhất định.
 + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
+ HS tự liên hệ tới ý thức.
HĐ3 Củng cố- Dặn dò
 - GV tóm tắt những HĐSX của người dân ở TN.
- HS nhắc lại ndung chính của bài.
VN: ôn bài
 - Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5 + 6 	luyện tiếng việt
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Ôn luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ đề “ước mơ” , biết giải nghĩa một số từ thuộc chủ dề này.
 - Luyện tập để phát triển câu chuyện .
II.Các hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
 - Nêu tên những bài tập đọc đã học nói về chủ đề “ước mơ”.(2 HS nêu)
2.Nội dung bài ôn luyện :
 * GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
 * Cách tiến hành: GV đưa ra hệ thống bài tập , Y/C HS làm vào vở.
 A – Luyện từ và câu:
Câu1: Tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”.
 ..................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu2: Nối từ với lời giải nghĩa từ thích hợp :
Mơ ước
Không rõ ràng thế này hay thế kia.
Mơ hồ
Mong muốn tha thiết điều tốt đẹp trong tương lai.
Mơ tưởng 
Trạng thái như mơ ngủ , không rõ ràng .
Mơ màng 
Mong mỏi điều chỉ có thể có trong tưởng tượng .
Bài3: Đặt câu với mỗi từ dưới đây:
 - mơ ước: ...............................................................................................
 - mơ hồ : ................................................................................................
 - mơ tưởng :............................................................................................
 - mơ màng : .........................................................................................
B – Tập làm văn:
 1. Đọc trích đoạn “Yết Kiêu” (T91 – 92 , SGK)
 a) Cảnh1: 
 Từ “Giặc Nguyên xâm lược nước Đại Việt ta... Yết Kiêu nói chuyện với cha” có những nhân vật nào ?
 b) Cảnh2: 
 Từ (Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến nhà vua Trần Nhân Tông) có những nhân vật nào ?
 2. Dựa vào hai cảnh trên đây , hãy kể lại câu chuyện Yết Kiêu thành hai đoạn tương ứng với hai cảnh :
 Đoạn1: Yết Kiêu từ biệt cha.
 Đoạn2: Yết Kiêu yết kiến vua Trần Nhân Tông .
 * HS làm bài và chữa bài , HS khác nhận xét .
3.Củng cố – dặn dò:
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 7	 luyện địa lí và lịch sử 
I.Mục tiêu : Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng nắm vững một số kiến thức lịch sử đã học có liên quan đến hai bài lịch sử :Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo , Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .
 - Tạo cho HS kĩ năng trả lời nhanh .
II.Các hoạt động trên lớp:
1.KTBC:
 - Ngô Quyền đã bố trí trận đánh trên sông Bạch Đằng như thế nào ? (2HS trả lời)
2.Nội dung ôn luuyện ;
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
 * Cách tiến hành : GV đưa ra câu hỏi , Y/C HS thi trả lời nhanh :
Câu1: Hãy đưa ra những thông tin đúng về Ngô Quyền:
 a) Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
 b) Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .
 c) Trước trận Bạch Đằng Ngô Quyền lên ngôi vua .
Câu2: Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
Câu3: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền đã làm gì ? 
Câu4: Năm 938, đất nước ta được độc lập sau bao nhiêu năm bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ ? (hơn một nghìn năm)
Câu5: Khi Ngô Quyền xưng vương , ông đã cho đóng đô ở đâu ?
(Cổ Loa)
Câu6: Sau khi Ngô Quyền mất , tình hình đất nước ta ntn ?(triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi )
Câu7: Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?(Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư – Gia Viễn – Ninh Bình , từ nhỏ ông đã tỏ ra là người có chí lớn )
Câu8: Năm 968 có sự kiện gì lớn ? (Đinh Bộ Lĩnh đã dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất giang sơn )
Câu9: Khi lên ngôi vua ĐBL đã đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
 * HS trả lời , HS khác nghe – nhận xét .
3.Củng cố – dặn dò : 
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .	
 Tiết 2 tập làm văn
 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Xác định được MĐ trao đổi , vai trong trao đổi.
 2. Lập được dàn ý (ND) của bài trao đổi đạt MĐ.
 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt MĐ đặt ra.
II. Chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. Các hoạt động trên lớp
1/ KTBC: - Đọc lại B/văn đã được chuyển thể từ trích đoạn " Yết-kiêu"
2/ Dạy bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
 HĐ1: HD HS phân tích đề bài.
 - Treo bảng phụ: đề bài: 
 + Nêu những từ ngữ trọng tâm của đề bài?
 + GV gạch chân dưới những từ đó.
HĐ2: XĐ mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có?
 - Y/C HS đọc các gợi ý.
 + ND trao đổi là cái gì?
 + Mục đích trao đổi để làm gì?
 + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
 + Y/C HS phát biểu: Chọn nguyện vọng học thêm môn gì?
HĐ3: HS thực hành trao đổi theo cặp:
 - Y/C HS chọn bạn đóng vai người thân.
 + GV đến tựng nhóm giúp đỡ.
HĐ4: Thi trình bày trước lớp
 - Y/C HS trình bày.
 + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ?
 + Cuộc trao dổi có đạt được MĐ không ?
HĐ5: Củng cố- Dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian.
+ HS khác nghe,nhận xét.
- 1 HS đọc bài, HS khác đọc thầm..
+ Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh(c) ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
+ 3 HS tiếp nối đọc gợi ý:1, 2,3.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những thắc mắc anh, chị đã đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em..
+ HS tiếp nối nêu.
- HS tham gia trao đổi, thống

File đính kèm:

  • doctuan 09.doc