Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Bích Hiền

doc103 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Bích Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 9 
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 41: Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
- H/s thích học toán về hình học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Êke – Thước mét.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định:Sĩ số
2. Kiểm tra:
- Gọi1HS lên bảng vẽ hình chữ nhật ABCD
3. Bài mới:
áGiới thiệu bài
áHoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- Dựa vào hình vẽ trên bảng cho HS nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD?
- GV kéo dài cạnh AB và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng và nêu: Hai đường thẳng BCvà DC là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông chung đỉnh C?
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM,ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳngOM, ON vuông góc với nhau và nêu: Hai đường thẳng vuông góc OM, ON tạo thành4 góc vuông có chung đỉnh O.
á Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Cho HS dùng ê ke để kiểm tra
Bài 2:
Cho HS nêu miệng.
Nhận xét chung
Bài 3:
- Dùng ê ke để xác định góc vuông ở hình a( Hs khá, giỏi xác định thêm các góc vuông ở hình b)
Bài 4:( Cho HS khá, giỏi làm nháp)
- Hát
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS nêu: 4 góc
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm bài- cả lớp kiểm tra ở trong sách và nêu kết quả: hình a hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- HS nêu miệng: AB và AD; AD và DC; DC và BC
 – Lớp nhận xét.
-HS lên bảng kiểm tra- Cả lớp kiểm tra trong SGK, báo cáo: góc vuông đỉnh E cạnh AE, ED...
- Cho HS làm bài,báo cáo: 
a) AB và AD; AD và DC
b) AB và BC; DC và BC
IV. Hoạt động nối tiếp:
 - Kể tên hai đường thẳng vuông góc mà em thấy ở xung quanh em.
 - Về nhà ôn lại bài.
Tập đọc
 Thưa chuyện với mẹ (tr 85 )
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài, tốc độ 75 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Giáo dục HS chân trọng, yêu quí người lao động
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài : Đôi giày ba ta màu xanh
- Nêu nội dung bài.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Dạy bài mới. 
a. Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc bài.
- Đọc theo đoạn kết hợp:
+ Luyện đọc từ khó
+ Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1:
+Cương xin học nghề rèn để làm gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu 
hỏi 2:
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ ntn?
- Đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4
+ Cách xưng hô
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
- Em có nhận xét gì về bạn Cương?
- Nêu ý nghĩa của bài
+ KL (như mục tiêu)- ghi bảng
c. Đọc diễn cảm
- Đọc phân vai, nêu giọng đọc của mỗi nhân vật. 
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Luyện đọc
- Tổ chức thi đọc
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc.
- Nối tiếp đọc từng đoạn ( 2 đoạn)
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- 1,2 HS đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Đọc thầm đoạn 2
- Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi 
thường.
- Đọc thầm toàn bài, trả lời:
- Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình
- Thân mật, tình cảm
- HS tự nêu...
- Đọc lại.
- 3 HS đọc theo vai
- Chú ý giọng đọc
- Tạo cặp luyện đọc diễn cảm
- 1,2 HS đọc diễn cảm
IV. Củng cố, dặn dò
- Em học được gì ở bạn Cương?
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS: Đọc lại bài ( đọc diễn cảm)
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết 17:Phòng tránh tai nạn đuối nước ( Tr 36)
A. Mục tiêu
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
 + Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối, giếng , chum, vại, bể nước phải có nắp đạy.
 + Chấp hành các qui định về an toàn giao thông đường thủy.
 + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra: 
- Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
III. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài+ Ghi tên bài.
2.HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
 *Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
 *Cách tiến hành 
B1: Làm việc theo nhóm: QS hình 1,2,3, trả lời câu hỏi : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
 B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi các nhóm lên trình bày
- Kết luận: Không chơi đùa gần ao hồ, sông , suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum , vại, bể phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa, lũ... 
3. HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
 *Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi
 *Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
-Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận:( ý 3 phần kết luận Tr 37)
- Giảng thêm:Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi; trước khi xuống phải vận động.... tránh bị "chuột rút"
- Tuân theo nội quy của bể bơi; tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh cá nhân.
- Không khi vừa ăn no hoặc quá đói khi bơi 
4.HĐ3: Đóng vai .
 *Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
 *Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hướng dẫn: Chia lớp thành 3 nhóm., thảo luận và đóng vai theo tình huống:Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm.Thấy thế các em sẽ làm gì? 
B2: Làm việc theo nhóm
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận. 
B3: Làm việc cả lớp
 - Gọi các nhóm học sinh lên đóng vai
 - Yêu cầu HS cùng thảo luận về cách xử lí của từng nhóm. 
 - HS chia nhóm và thảo luận( 4 HS)
- Đại diện các nhóm trả lời.
 - Nhận xét và bổ xung
- HS nhắc lại.
- Chia nhóm và thảo luận nhóm ( 2 HS)
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS nhắc lại.
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai
 - Nhận xét và bổ xung
III. Hoạt đông kết thúc
- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
- Dặn HS :Vận dụng bài học, xem trước bài sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Thể dục
Bài 17: Động tác chân. Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Bước đầu thực hiện được động tác chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Biết cách chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” và tham gia chơi được các trò chơi
- Giáo dục cho học sinh ý thức chăm tập thể dục thể thao.
 II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập , vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, 
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1.Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
- Ôn động tác vươn thở
- Ôn động tác tay
- Học động tác chân
- Ôn ba động tác
- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
3. Phần kết thúc.
Thời lượng
5’
25’ 
5’
Hoạt động Thầy
- GV nhận lớp - chúc Hs
- Phổ biến ND- YC 
- GV điều khiển 
- GV điều khiển 
- GV quan sát- sửa sai.
- GV điều khiển 
- GV quan sát- sửa sai 
- GV nêu tên động tác, phân tích, làm mẫu, điều khiển 
- GV quan sát- sửa sai.
- GV điều khiển 
- GV quan sát- sửa sai cho từng HS.
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi 
- GV cho 2 tổ chơi. 
- GV quan sát- biểu dương
- GV cho Hs thả lỏng
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài 
Hoạt động Trò
- Tập hợp, báo cáo sĩ số chúc GV
- Xoay các khớp
- Chơi trò chơi
- Hs thực hiện 
- Hs thực hiện 
- Hs nghe, quan sát, thực hiện theo tmẫu.
- Hs thực hiện 
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs 2 đội chơi đúng luật vui vẻ, nhanh nhẹn.
- Cúi người thả lỏng
- 2 Hs nhắc lại ND.
- Hs nghe.
Toán
Tiết 42: Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
- Biết 2 đường thẳng song song là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.Nhận biết hai đường thẳng song song
- H/s hứng thú học Toán về hình học.
II.Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê ke, SGK toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định:Sĩ số:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
áGiới thiệu bài:
áHoạt động 1: GT hai đường thẳng song song
- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau, tô màu hai đường kéo dài này.
- GV nêu: Hai đường thẳng AB và AC là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía và cho hs nhận xét về hai đường thẳng AD và BC
- Hai đường thẳng song song với nhau có bao giờ cắt nhau không?
-Kể tên một số hình ảnh về hai đường thẳng song song ở xung quanh ta?
-Vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song áHoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
- Nêu các cặp cạnh song song với nhau?
Bài 2:( Thảo luận theo cặp)
- Cạnh BE song song với cạnh nào?
Bài 3:
-Nêu các cặp cạnh song song với nhau?
-( HS khá, giỏi) Nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau?
- Hát
- Đồ dùng học tập của HS
Vài em nhắc lại
-Kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
-Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
-HS kể: Hai cạnh đối diện của bảng lớp,
Hai đường mép song song của quyểnvở
- Nêu yêu cầu
- AB song song DC, AD song song BC.
- MN song song PQ, MQ song song NP
Cặp thảo luận, báo cáo
- Cạnh BE song với cạnh AG và CD.
- Nêu miệng:
- MN song song PQ, DI song song GH.
-MQ vuông góc QP, MN vuông góc với MQ, DI vuông góc IH, IH vuông góc với HG
iV. Các hoạt động nối tiếp:
Hai đường thẳng song song có cắt nhau không?
Về nhà ôn lại bài
Chính tả( Nghe- viết):
 Thợ rèn ( Tr 86)
A. Mục đích yêu cầu:
- HS nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ" Thợ rèn"
- HS làm được các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có phụ âm đầu l/n
- Rèn ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết sẵn BT2a
C. Các hoạt động dạy- học
I. Tổ chức:
II.Kiểm tra:HS viết bảng con: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài + Ghi tên bài
2. Hướng dẫn nghe viết
+Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV gọi HS đọc bài thơ Thợ rèn
 - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?
+Viết từ khó.
 - Yêu cầu HS tìm những từ ngữ khó
- GV đọc cho HS viết: trăm nghề, quai, diễn kịch, quệt
+Đọc cho HS viết bài.
- Trình bày bài thơ như thế nào ?
- GV đọc từng dòng
- GV đọc soát lỗi
+ Chấm bài
- Chấm 10 bài
- Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn bài tập chính tả
 - GV chọn cho HS làm bài 2a
- Yêu cầu HS làm nháp.
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 Năm gian nhà cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
 Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- 1 HS đọc
 - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. 
- HS tìm và nêu
- HS viết vở nháp, 1 HS viết bảng lớp.
- Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề
- Viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
- Đổi vở soát lỗi
- Chữa lỗi.
- 1 em đọc yêu cầu
- Viết các từ cần điền theo thứ tự ra vở nháp, 1 HS điền vào bảng phụ 
- Nghe chữa lỗi
IV. Củng cố, dặn dò
 - GV khen ngợi những bài viết đẹp
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh về nhà luyện viết
Lịch sử
Tiết 7: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân ( Tr 25)
A. Mục tiêu
 - HS nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân:
 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc,các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
 + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 xứ quân thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh.
- HS nắm được đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: quê ở vùng Hoa Lư , Ninh Bình, là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 xứ quân.
 - GDHS lòng tự hào dân tộc.
* NDĐC: Bỏ câu hỏi 1,2( Tr 27)
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong sách giáo khoa phóng to
 - Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu các sự kiện tiêu biểu đã học?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài + Ghi tên bài
2.Hoạt động 1:Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất 
- Yêu cầu HS đọc SGK phần chữ nhỏ.
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình 
nước ta như thế nào?
3. Hoạt động 2:Đinh bộ lĩmh dẹp loạn 12 sứ quân 
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm
+ Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
+Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
- Nhận xét và khái quát lại, giải nghĩa: Đại Cồ Việt, Hoàng, Thái Bình.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
 - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi 
được thống nhất về: Đất nước; Triều đình; Đời sống của nhân dân
 - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
- Nhận xét và khái quát lại
- Đọc SGK.
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đát nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích.., giặc lăm le...
- Thảo luận nhóm 4 HS, trả lời câu hỏi.
 - Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận
 - Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
 - Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên 
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình
 - HS nhận xét và bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm( 4 HS).
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia thành 12 vùng, triều đình lục đục,đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá
+ Sau khi thống nhất: Đất nước quy về một mối, triều đình được tổ chức lại quy củ, đời sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh 
tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
 - Nhận xét và bổ sung
IV.Hoạt động kết thúc:
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- GV khái quát bài, gọi HS đọc kết luận SGK.
- Dặn HS: Về nhà học bài.
Kĩ thuật
 Khâu đột thưa (T2)
A. Mục tiêu : 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm; HS Khéo tay đường khâu ít bị dúm. 
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
B. Đồ dùng- dạy học : 
- 1mảnh vải trắng kích thước 20 x30 cm 
 - Kim, chỉ màu, kéo, thước, phấn vạch .
C. Các HĐ dạy -học : 
I.Tổ chức :
II.KT bài cũ :
 - KT đồ dùng HS đã chuẩn bị 
III.Bài mới :
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. HĐ3 : HS thực hành khâu đột thưa 
- Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa .
*Lưu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng .
- Quan sát, uốn nắn. 
3. HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
+ Đường dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải .
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo 
đường vạch dấu .
+ Đường khâu tương đối phẳng không bị dúm .
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau và cách đều nhau . 
+ Hoàn thành SP đúng thời gian quy định 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 
- 2 HS nêu 
B1 :Vạch dấu đường khâu 
B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
-Thực hành khâu đột thưa 
- Nghe 
- Trưng bầy sản phẩm .
- Tự đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên .
IV. Củng cố - dặn dò : 
 - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, tinh thần, kết quả học tập .
 - BTVN : Thực hành khâu đột thưa . CB bài : Khâu đột mau .
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 18: Điều ước của vua Mi- đát ( Tr 90)
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc đúng: Mi- đát, Di - ô- ni- dốt, Pác- tôn, tham lam... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Bước đầu phân biệt lời các nhân vật . 
 - HS hiểu từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán,...
 - Hiểu nội dung: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con 
 người.
- GDHS không nên có ước muốn tham lam, sẽ không đem lại những điều tốt đẹp cho mỗi người
B. Đồ dùng dạy- học 
- Tranh minh hoạ Tr 90
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn: Mi- đát bụng đói cồn cào....ước muốn tham lam.
C. Các hoạt động dạy- học
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- 1 em đọc bài Thưa chuyện với mẹ, nêu nội dung chính của bài.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài + Ghi tên bài
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn:
Đ1: Có làn thần Đi- ô- ni- dốt....sung 
sướng hơn thế nữa.
Đ2: Bọn đày tớ... cho tôi được sống.
Đ3:Thần Đi- ô- ni- dốt... tham lam
- Yêu cầu đọc theo nhóm
- GV đọc mẫu
b.Tìm hiểu bài:
* Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện
- Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?
- Vua Mi- đát xin thần điều gì?
-Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vây?
- Thoạt đầu, điều ước thực hiện như thế nào?
- Nêu nội dung chính đoạn 1?
*. Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước
- Tại sao vua Mi- đát xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy lại đièu ước?
- Khủng khiếp nghĩa là gì?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Vua Mi- đát rút ra bài học quý
- Vua Mi- đát có đợc điều gì khi nhúng mình vào dòng nớc trên song Pác- tôn?
- Vua Mi- đát rút ra điều gì?
- Nội dung đoạn 3 là gì?
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
- GV ghi bảng nội chung chính
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Thi đọc diễn cảm theo vai
(Chọn đoạn cuối chuyện: Mi- đát bụng đói cồn càoước muốn tham lam.
- Tổ chức cho HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp 2 lượt kết hợp đọc từ khó, câu khiến, giải nghĩa từ. 
- Đọc theo nhóm đôi
- Theo dõi.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi.
- Cho vua một điều ước.
- Làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
- Vì ông ta là người tham lam 
- Vua thử bẻ một cành sồi, ngắt 1 quả táo... đều biến thành vàng...
- HS trả lời
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi. 
- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước...
- Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ
- HS trả lời
- Đọc thầm đoạn 3
- Ông đã mát đi phép màu và rửa sách 
được lòng tham
- Hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- Thảo luận nhóm đôi
- Nối tiếp nhắc lại
- Có 2 nhân vật
- Cả lớp theo dõi ,nêu giọng đọc
- Luỵên đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét, bình chọn 
IV. Củng cố-dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì
- Nhận xét giờ
- Dặn HS: Luỵện đọc, chuẩn bị bài ôn tập cho tuần sau.
Toán
Tiết 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I.Mục tiêu; Giúp HS biết vẽ:
- Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
- Vận dụng để vẽ đường cao của tam giác.
- Phát triển tư duy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ và ê ke .
III.Các hoạt động dạy học
I. ổn định:
2.Kiểm tra:
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
* Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB( Hướng dẫn như SGK)
* Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
c.Hoạt động 2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác:
- GV vẽ tam giác ABC và nêu bài toán: Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC.
-Nhận xét;Tô màu đoạn thẳng AH và giới thiệu : AH là đường cao của tam giác ABC.
d.Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD?
Nhận xét, đánh giá
Bài 2: 
Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong 3 trường hợp?
- Giới thiệu để hs biết trong tam giác vuông đường cao có thể là hai cạnh của góc vuông
Bài 3:( hs khá, giỏi làm nháp và bảng lớp)
Chấm bài nhận xét
- Hát, báo cáo sĩ số.
- Vài HS nêu: 4 góc vuông
- HS quan sát cách vẽ của GV sau đó vẽ vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng vẽ lại.
- HS vẽ vào vở nháp, gọi hs giỏi lên vẽ bảng lớp
Nghe và nêu nhận xét về đường cao:là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện
- Vẽ vào vở- 3 HS lên bảng vẽ
- Vẽ vào sgk- 3 HS lên bảng vẽ- nhận xét
- Vẽ vào vở nháp và bảng lớp- 2 HS đọc kết quả:
Hình chữ nhật AEGD; EBCG; ABCD
 IV.Các hoạt động nối tiếp:
Nhận xét giờ
 Về nhà ôn lại bài- Đọc trước bài: Vẽ hai đường thẳng song song
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Ước mơ ( Tr 87)
A. Mục tiêu
- HS biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ , bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩ với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ(BT1,2 )
- HS ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3)
nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4 ) 
 - Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm.(BT5 a,c)
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Từ điển HS
C. Các hoạt động dạy- học
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra :
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- Đặt 1 câu có sử dụng dấu ngoặc kép, nêu dấu ngoặc kép sử dụng trong câu ấy?
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài + Ghi tên bài
2. Hướng dẫn HS làm tập:
*BT 1( Tr 87):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
- Gọi HS nhận xét trên bảng phụ.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng: Mơ tưởng, mong ước.
- Hỏi HS về nghiã của từ, đặt câu với mỗi từ.
GV kết luận:
 - Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai.
 - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
*BT2( Tr 87): 
 - Hướng dẫn HS tra từ điển thảo luận
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. 
- KL:Từ cùng nghĩa với ước mơ
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
ước mơ, ước muốn, ước ao , ước mong, ước vọng
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
- GV phân tích nghĩa các từ tìm được
* BT3( Tr 87): 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, ghép các từ ngữ thích hợp.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
* BT4( Tr 88):Gọi HS nêu VD về 1 loại ước mơ nói trên.
- GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng với yêu cầu.
*BT 5T ( Tr 88):
- Yêu cầu HS thảo luận tìm nghĩa của các thành ngữ , nêu tình huống sử dụng
- Gọi các nhóm báo cáo.
 - GV bổ xung để có nghĩa đúng:
+ Cầu được ước thấy(Ước sao được vậy): đạt được điều mình mơ ước.
+ Ước của trái mùa: Muốn những điều trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: Không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. 
* BT1:
- 1 em đọc yêu cầu. 
- Lớp đọc thầm , thực hiện yêu cầu,1 em làm bảng phụ.
- Nhận xét.
 -HS giải nghĩa, đặt câu
 * BT2:HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tập tra từ điển, tìm từ cùng nghĩa với từ ước mơ, 1 nhóm viết từ tìm 
được vào nháp ép, dán lên bảng.
- Nhận xét.
* BT3:- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm.
- Nối tiếp các nhóm báo cáo kết quả.
 * BT 4: Vài HS nêu VD minh hoạ
* BT 5: Đọc yêu cầu.
 - Trao đổi cặp: Mỗi nhóm 1 thành ngữ
 - Tìm hiểu thành ngữ
 - Đại diện các nhóm báo cáo.
IV.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS: Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm, học thuộc các thành ngữ ở bài tập 5.
Địa lý
Tiết 8:Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên( Tiếp)
A. Mục tiêu
 - HS trình bày được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện
 + Khai thác gỗ và lâm sản.
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất; biết sự cần thiết phải bảo 
 vệ rừng.
 - Mô tả được đặc điểm sông của Tây Nguyên,rừng rậm nhiệt đới; chỉ trên bản đồ những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên; HSKG : nêu được qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ,giải thích vì sao rừng Tây Nguyên bị tàn phá.
 - Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của người dân.
* NDĐC: " Việc khai thác rừng bừa bãi.... phát triển sản xuất" chuyển thành đọc thêm
B. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên
C. Hoạt động dạy học
I. Tổ chức:
II.Kiểm tra: 
- Nêu các loai cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: + Ghi tên bài
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
B1: Cho học sinh quan sát lược đồ.
 - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?Gọi HS chỉ vị trí 3 con sông nêu trên.
 - Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? 
- Người dân T N khai thác nước để làm 
gì? Kể tên nhà máy thuỷ điện ở T. N.
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li?
B2: Đại diện nhóm trình bày
 - Nhận xét và kết luận
3. Hoạt động 2: Làm việc theo từng cặp
B1: Cho HS quan sát hình và đọc SGK
 - Tây Nguyên có những loại rừng nào?
 - Vì sao ở Tây Nguyên lại có rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừ

File đính kèm:

  • docke hoach nam hoc(1).doc