Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013

doc48 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 
Thứ hai ngày 4 tháng 02 năm 2013
Chào cờ
Tiết 24: TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
..
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu 
Giúp HS : 
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
- BT2(cột 1);BT3: HSKG
II. Đồ dùng 
 - Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học.
1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
+ HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : Luyện tập chung- Ghi đầu bài.
 GV
 HS
Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1 : Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
* Nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.
	- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố
- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt.
4.Dặn dò
- Học bài và làm bài ở vở BTT
Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:cm2 ?
- Diện tích toàn phần:cm2 ?
- Thể tích:cm3 ?
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2).
 Thể tích của hình lập phương là:
 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).
 Đáp số : 15,625 cm3
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
Bài 3: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm trên bảng:
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 × 6 × 5 = 270 (cm3).
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 
4 × 4 × 4 = 64 (cm3).
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 - 64 = 206 (cm3).
 Đáp số : 206 cm3. 
..
Tập đọc
Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- GD:	Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên - ghi đầu bài.
HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
-Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài
-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.
HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm. 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
GV : Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:
VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
-Gọi 1 hs đọc lại bài.
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm :
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già .bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.
-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố 
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
4.Dặn dò
- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
- HS đọc bài, trả lời.
+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.
- HS lắng nghe.
- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
-1 em đọc chú giải sgk.
-HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
-Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,  của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .
- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình : Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất
-1 HS đọc lại
-1 hs đọc lại bài.
*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
.
Địa lí
Tiết 24: ÔN TẬP
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, dân cư, hoạt động kinh tế.
- GDHS yêu thích học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới .
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- HS 1: Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên Bang Nga.
-HS 2 : Vì sao Pháp sản xuất được nhiều nông sản ?
- HS 3: Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
-Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức, kĩ năng địa lí có liên quan đến châu Á và châu Âu.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 Hoạt động 1: Trò chơi : “Đối đáp nhanh’’
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới.
-Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: 
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu Á, hoặc châu Âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi cuộc chơi.
+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1 và đội 1 trả lời.
+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi 
+ Trò chơi kết thúc khi hết lượt nêu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
Hoạt động2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115-SGK vào vở và tự làm bài tập này. 
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng.
3. Củng cố : 
- GV tổng kết nội dung về châu Á và châu Âu .
4. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn các kiến thức, kĩ năng đã học về châu Á và châu Âu. 
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á. S lớn nhất thế giới: 17 triệu km2. khí hậu ôn đới lục địa (chủ yếu). Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. Sản xuất máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông: lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
- Gần biển, biển không đóng băng, ấm áp hơn LB Nga, phần lớn lãnh thổ là đồng bằng.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
- Các đội chơi.
- Các câu hỏi có thể là:
+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn châu Á, châu Âu.
+ Kể tên các dãy núi lớn ở châu Á, châu Âu.
+ Kể tên các đồng bằng lớn ở châu Á, châu Âu.
+ Kể tên các sông lớn ở châu Á, châu Âu.
+ Nêu đặc điểm về địa hình châu Á, châu Âu.
-Cả lớp theo dõi cuộc chơi và nhận xét.
-1HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích 
b
a
Khí hậu 
c
d
Địa hình 
e
g
Chủng tộc
i
h
HĐ kinh tế
k
l
Luyện từ và câu
Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I.Mục đích yêu cầu: 
- Làm được BT 1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2) ; hiểu được nghĩ của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT 3) ; làm được BT 4.
- Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy-học
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học 
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to, kẻ bảng ở BT2, BT3 
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có qh tăng tiến.
- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1: Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩacủa từ an ninh
a)Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.
c) Không có chiến tranh và thên tai.
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).
Bài tập 2 :Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
- GV lập một nhóm trọng tài. Các trọng tài lần lượt đọc to từng phiếu, lược bỏ từ sai, tổng kết số từ viết đúng; kết luận nhóm thắng cuộc – nhóm làm bài đúng, tìm được nhiều từ.
GV giữ lại phiếu có lời giải tốt nhất, bổ sung các cụm từ :
Ví dụ : 
 Danh từ kết hợp với an ninh 
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh,xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh, 	 
Bài tập 3.Gọi học sinh đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
* Tòa án : cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng.
* Xét xử : xem xét và xử các vụ án.
* Bảo mật : giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức.
* Cảnh giác : có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù, của kẻ gian.
* Thẩm phán: người chuyên làm công tác xét xử các vụ án.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.Tìm các từ chỉ: 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.	
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Bài tập 4.Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:
+ Từ ngữ chỉ việc làm 	
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức 
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên 
3. Củng cố 
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.
4. Dặn dò: 
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.
- HS đọc ghi nhớ.
- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.
Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
Bài tập 1:Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
Bài tập 2 : Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
- HS đọc yêu cầu bài : tìm những danh từ, động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
- Đại diện các nhóm làm xong bài, dán lên bảng lớp.
- Cả lớp và GV điều chỉnh ý kiến của trọng tài (nếu cần).
Động từ kết hợp với an ninh
 Bảo vệ an ninh; giữ gìn an ninh; giữ vững an ninh; củng cố an ninh, làmmất an ninh ; thiết lập an ninh, quấy rối an ninh; đảm bảo an ninh
Bài tập 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp :công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
-Lắng nghe.
+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán
+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
Bài 4.Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân.
- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...
- Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè
Thể dục
Tiết 47: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY
TRÒ CHƠI : “QUA CẦU TIẾP SỨC”
I. Mục đích yêu cầu :
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm sau đó kết hợp với bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa).
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy - nhảy - mang vác - bật cao (chạy nhẹ nhàng kết hợp bật nhảy sau đó thể hiện mang vật nhẹ và bật cao lên).
- Chơi trò chơi : Qua cầu tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường
- Phương tiện : Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 4 quả bóng chuyền.
III. Các hoạt động dạy-học 	
GV
HS
1. Phần mở đầu : 10 phút
- Tập hợp lớp GV phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu tiết học:
-Cho hs chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân 
- Cho hs ôn các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 nhân 8 nhịp.
- Cho HS chơi trò chơi : Hoàng Anh Hoàng Yến.
- Kiểm tra bài cũ : 5 HS tập động tác toàn thân và nhảy
- GV và HS nhận xét 5 bạn tập
2. Phần cơ bản : 20phút
- Cho hs ôn phối hợp chạy - mang vác.
+ Cho hs tập luyện theo tổ ,do cán sự điều khiển.
- Ôn bật cao - Mỗi đợt bật liên tục 2 – 3 lần.
- GV quan sát nhận xét, bổ sung cho hs.
- Cho hs học phối hợp chạy và nhảy.
- GV nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các bài học trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1 - 2 lần, rồi HS lần lượt thực hiện chậm 2 - 3 lần (chưa yêu cầu nhanh). Khi HS tập, GV đứng ở chỗ các em bật cao để quan sát.
- Chơi trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”:
- Chia số HS trong lớp thành 2đội - GV phổ biến cách chơi, cử HS đứng bảo hiểm, sau đó cho các em chơi theo sự điều khiển của GV hoặc cán sự. Trong quá trình chơi, GV giám sát chặt chẽ, động viên các em và nhắc nhở về tổ chức kỉ luật và vấn đề bảo hiểm để đảm bảo an toàn cho HS.
3. Phần kết thúc 4 phút
- Cho HS đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.
- Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc.
- Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân
- Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 nhân 8 nhịp
- HS chơi trò chơi : Hoàng Anh Hoàng Yến.
- Ôn phối hợp chạy - mang
- Tập luyện theo tổ do cán sự điều khiển.
- Ôn bật cao - Mỗi đợt bật liên tục 2 – 3 lần.
- Tập theo lớp theo lệnh của GV.
- Hs học phối hợp chạy và nhảy
- HS thực hành phối hợp chạy và nhảy.
- Chơi trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”:
- Chơi theo 2 đội
- HS đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát
- HS hệ thống lại bài học
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu: 
Giúp HS củng cố:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- BT3:HSKG
II. Chuẩn bị đồ dùng
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.
	2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài : Luyện tập chung.-ghi đầu bài.
 GV
 HS
HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài tập.
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) 
- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét chốt lại.
a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. 	
- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm
-Nhận xét, ghi điểm.
b) Gọi hs đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài. 
- Gọi 1 em nêu nhận xét
- Gọi 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.
-Hướng dẫn, gợi ý:
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ?
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
 GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:
-Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.
-Nhận xét, chốt lại:
a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:
 8 ×3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
 2 × 2 × 6 = 24(cm2)
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
-Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
3. Củng cố
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?
-Muốn tính thể tích của hlp, hhcn ta làm thế nào ?
4.Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán
Bài 1. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:
10% của 120 là 12
5% của 120 là6
Vậy: 15% của 120 là 18.
- Lấy 120 × , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:
12+ 6=18
a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:
- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 
Vậy : 17,5% của 240 là42
b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
- Một HS nêu nhận xét:
- Nhận xét: 35% = 30% + 5%
- 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
Bài 2. Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.
a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?
b) Tính thể tích của hình lập phương lớn.
Bài giải
a. Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé là . Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hlp lớn và thể tích của hlp bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hlp lớn là:
64 × = 96 (cm3).
Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3.
Bài 3: Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ trong sgk.
- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.
 Giải.
 a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
2 × 2 × 6 = 24(cm2)
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là:
24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2).
.
Tập làm văn
Tiết 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT 1)
- Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT 2.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật .
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài : GV nêu : Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc sâu kiến thức về loại văn tả đồ vật, sau đó viết một bài văn hoàn chỉnh tả đồ vật. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài tập 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Mời hai HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài. 
- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục; giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu : một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.
GV : Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.
- YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.
a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài.	 
- Phần thân bài được miêu tả như thế nào?
b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.
- Tác giả đã quan sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanhNhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh gian khổ, từng mặc quần áo may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được tình cảm của t.g gửi gắm qua bài văn.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; 
- Mời 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
Bài tập 2.Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.
- Đề bài yêu cầu gì ?
*Nhắc học sinh:
+ Các em có thể tả hình dáng hay công dụng của quyển sách, quyển vở,

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 24 day du.doc