Giáo án Công nghệ 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

doc2 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 4748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết PPCT : 11 BÀI 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH 
Ngày soạn : 19/10/2008 	 TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Ngày dạy : 20/10/2008 
Lớp dạy: C3, C4, C9, C12, C10
I. Mục tiêu
-Biết được nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
-Biết được một số phân vi sinh vật đã được sử dụng trong sản xuất.
-Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn, mang lại hiệu quả cao.
II. Trọng tâm
-Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
-Phân vi sinh vật cố định đạm và phân vi sinh vật chuyển hóa lân.
III. Chuẩn bị
-Hình 13 SGK.
IV. Tiến trình dạy học
A. Ổn định (kiểm diện trong sổ đầu bài)
B. Kiểm tra bài cũ 
+ CH1: Thế nào là phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh vật? Lấy VD minh họa?
+ CH2: Đặc điểm, tính chất và cách sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ và phân vi sinh vật?
C. Giới thiệu bài mới
GV giới thiệu: Công nghệ vi sinh là công nghệ khai thác sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người. Trong sản xuất nông nghiệp người ta đã ứng dụng công nghệ vi sinh vào nhiều lĩnh vực, trong đó có sản xuất phân bón.
Hoạt động 1: Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón?
-Để sản xuất phân vi sinh vật người ta làm thế nào?
Nghiên cứu SGK trang 41,42 trả lời các câu hỏi.
- Khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để tạo ra các loại phân vi sinhvật khác nhau phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Nguyên lí:Nhân chủng vi sinh vật đặc hiệu à phối trộn với một chất nền.
- Ví dụ: phân vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ ở trong đất.
Hoạt động 2: Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Thế nào là phân vi sinh vật cố định đạm?
- Các loại phân vi sinh vật cố định đạm thường dùng hiện nay gồm có những loại nào? 
- Phân vi sinh vật cố định đạm được sử dụng như thế nào?
-Thế nào là phân vi sinh vật chuyển hóa lân? Các loại phân vi sinh vật chuyển hoá lân thường dùng hiện nay? Cách sử dụng?
GV thuyết trình về phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Yêu cầu HS tóm tắt nội dung vào vở theo các câu hỏi vừa thảo luận.
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Tẩm hạt gống hoặc bón trực tiếp
- Là phân có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân.
Lắng nghe GV giảng giải về phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
1 Phân vi sinh vật cố định đạm:
- KN: Là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh với cây họ đậu hoặc hội sinh với cây lúa và một số cây trồng khác.
- Phân vi sinh vật cố định đạm có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
2 Phân vi sinh vật chuyển hóa lân:
- KN: Là loại phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá lân hữu cơ thành lân vô cơ hoặc vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan.
- Thành phần: + Than bùn
 + Vi sinh vật chuyển hóa lân.
 + Bột phosphoric hoặc apatit
 + Các nguyên tố khoáng và vi lượng.
- Phân vi sinh vật chuyển hóa lân có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất 
3 Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ:
- KN: Là loại phânbón có chứa các loại vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
- Tác dụng: Thúc đẩy quá trình phân hủy và phân giải chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng đơn giản mà cây có thể hấp thụ được.
- Các sản phẩm:estrasol ( Nga), Mana (Nhật).
- Sử dụng: bón trực tiếp vào đất.
D. Củng cố
-Thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón?
-Đặc điểm và cách sử dụng các loại phân vi sinh vật thường dùng?
E. Dặn dò
-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài mới. 

File đính kèm:

  • docCN10.11.doc
Đề thi liên quan