Giáo án Công nghệ 10 - Tiết 2: Kiểm tra một tiết

doc2 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 10 - Tiết 2: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Tiết PPCT : 9 
Ngày soạn : 5/10/2008	 
Ngày dạy : 6/10/2008 
Lớp dạy: C3, 	C4,C10, C9, C12.
I. Mục tiêu
-Nắm được toàn bộ kiến thức lý thuyết đã được học.
-Vận dụng để trả lời 1 câu hỏi lí thuyết.
-Rèn luyện cho HS tính độc lập trong học tập, trung thực trong kiểm tra, thi cử.
II. Tiến trình kiểm tra
A. Ổn định (kiểm diện trong sổ đầu bài)
B. Nhắc nhở HS
-Xếp sách, vở cho vào hộc bàn.
-Độc lập làm bài, không quay cóp, không nhìn bài bạn.
C. Chép đề
Câu 1: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng? Trình bày các giai đoạn trong hệ thống sản xuất giống cây trồng.
Câu 2: Nguyên nhân hình thành, tính chất đặc điểm, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xám bạc màu?
Câu 3: Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
D. Thu bài 
E. Nhận xét giờ kiểm tra
III Đáp án:
Câu 1: a Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng (1Đ)
-Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống.
-Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà.
- Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất.
b Trình bày các giai đoạn trong hệ thống sản xuất giống cây trồng. (1Đ)
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng từ khi nhận hạt giống do các cơ sở chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà.
+ Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng.
+ Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng.
+ Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận.
Câu 2 
a Nguyên nhân hình thành (1Đ)
-Địa hình: giáp ranh giữa đồng bằng và trung du miền núi, ở địa hình dốc thoải.
-Nguyên nhân:+ Do quá trình rửa trôi mạnh mẽ các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng.
+ Do trồng lúa nước lâu đời với tập quán canh tác lạc hậu -> đất bị thoái hóa nghiêm trọng.
-Phân bố: trung du Bắc bộ, Đông Nam bộ, Tây Nguyên.
b. Tính chất của đất xám bạc màu (1Đ)
-Tầng đất mặt mỏng. Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít. Thường bị khô hạn.
-Đất chua hoặc rất chua, nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.
-Số lượng vi sinh vật trong đất ít, hoạt động của VSV đất yếu.
c. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng (1,5Đ)
* Biện pháp cải tạo(1Đ)
-Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới, tiêu hợp lí.
-Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hoá học hợp lí.
-Bón vôi cải tạo đất.
-Luân canh cây trồng: cây họ đậu, cây lương thực và cây phân xanh.
* Sử dụng đất xám bạc màu(0,5Đ)
-Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn.
Câu 3: a Khái niệm: (1,5Đ)
- Nuôi cấy mô tế bào là đưa mô tế bào vào trong môi trường sống thích hợp, cung cấp đủ chất dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống thì mô tế bào có thể sống. Qua nhiều lần phân bào liên tiếp, biệt hóa thành mô cơ quan à có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
b Cơ sở khoa học: (2Đ)
-Tế bào thực vật có tính toàn năng: có khả năng sinh sản vô tính tạo thành cây hoàn chỉnh.
- Phân hóa tế bào là sự chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào chuyên hóa đảm nhận các chức năng khác nhau.
- Phản phân hóa tế bào là tế bào có thể trở về dạng phôi sinh và phân chia mạnh mẽ ( ở điều kiện thích hợp)
- Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của tế bào thực vật một cách định hướng dựa vào sự phân chia, phân hóa, phản phân hóa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật khi được nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, vô trùng.
IV THỐNG KÊ KẾT QỦA:
LỚP
SĨ SỐ
TB TRỞ LÊN
< T. BÌNH
KHÁ + GIỎI
SL
%
SL
%
SL
%
C3
39
C4
40
C9
38
C10
41
C12
39

File đính kèm:

  • docKIEMTRA1TIET HKI.doc