Giáo án Công nghệ 6 - học Kỳ I - Nguyễn Thành Huy - Trường THCS Thị Trấn Bắc Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - học Kỳ I - Nguyễn Thành Huy - Trường THCS Thị Trấn Bắc Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/08 Ngày giảng:18/8:6c,b-19/8:6a Tiết 1 Bài mở đầu I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS: - Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng phương pháp dạy học. - Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS - HS: Đọc trước bài học ở nhà. III.Lên lớp 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới:40p Giới thiệu bài - Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên , được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội . - Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6 - phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của kinh tế gia đình HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV: Gọi 1 HS đọc phần I, các em khác theo dõi. ? Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình ? - GV: Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung và cho ghi. ? Em cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là công việc gì? ? Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia. (GV nhận xét, kết luận) - 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK - HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép - HS có thể trả lời + Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý + Làm các công việc nội trợ trong gia đình - HS: trả lời cá nhân I.Vai trò của gia đình + Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng , giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sông tương lai . + Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuốc sống. * Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình sách giáo khoa và phương pháp học tập môn học. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV: Cho HS đọc phần II. ? Phân môn kinh tế gia đình có mục tiêu như thế nào? - GV nhận xét, giải thích từng phần và tổng kết cho HS ghi chép. - GV giới thiệu nội dung chương trình và mục tiêu của từng chương cho HS tiếp thu. - HS đọc nội dung phần II SGK. - HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. II. Mục tiêu của chương trình CN6 - Phân môn kinh tế gia đình. 1. Mục tiêu môn học: a. Kiến thức: - Biết được một số kiến thức cơ bản, phổ thông về các lĩnh vực liên quan đến lao động và đời sống của con người - Biết được các phương pháp và quy trình công nghệ tạo nên các sản phẩm đơn giản mà các em thường tham gia ở gia đình như: khâu vá, nấu ăn, mua sắm..... b. Về kỹ năng - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gia đình. - Biết lựa chọn trang phục phù hợp có tính thẩm mỹ sử dụng và bảo quản quần áo đúng kĩ thuật. - Biết giữ gìn trang trí nhà ở sạch sẽ, đẹp - Biết ăn uống hợp lý, tiết kiệm, phụ giúp gia đình những công việc vừa sức để tăng thu nhập. c. Về thái độ - Có lòng say mê môn học kinh tế gia đình và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống . - Có ý thức tham gia lao động trong gia đình , nhà trường và ngoài xã hội nhằm cải thiện đời sống và bảo vệ môi trường. 2. Nội dung chương chình. - Chương trình được chia làm 4 chương. + Chương I: May mặc trong gia đình. - Cung cấp một số kiến thức về một số loại vải thường dùng, biết chọn trang phục và sử dụng trang phục hợp lý mang tính thẩm mĩ của may mặc. + Chương II: Trang trí nhà ở. - Cho chúng ta biết vai trò, vị trí của ngôi nhà, từ đó biết gìn giữ, trang trí nơi ở sao cho phù hợp với đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hàng ngày. + Chương III: Nấu ăn trong gia đình - Cho chúng ta biết một số kiến thức về ăn uống đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh, biết bảo quản thực phẩm. + Chương IV: Thu, chi trong gia đình. - Cho chúng ta những hiểu biết về các nguồn thu nhập của gia đình và các khoản chi tiêu trong gia đình đồng thời biết quý trọng sức lao động và thực hiện lao động để tăng thu nhập. HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn CN 6 HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV cho HS đọc nội dung phần III SGK. ? Để học tập tốt môn CN chúng ta phai thực hiện như thế nào? - GV kết luận cho HS ghi chép. - HS đọc nội dung SGK - HS dựa vào SGK để trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. III. Phương pháp học tập - Cần tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành và liên hệ thực tế với đời sống. IV. Củng cố - luyện tập 4p ? Phân môn kinh tế gia đình - CN6 có mục tiêu như thế nào đối với HS chúng ta? ? Để học tập tốt môn CN6 chúng ta phải thực hiện như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà.1p - Đọc và tìm hiểu trước Bài 1/Tr. 6 SGK. ------------------------------***------------------------------- Ngày soạn:18/8/08 Ngày giảng:20/8:6b-22/8:6a-25/8;6c Chương I - May mặc trong gia đình Tiết 2 - bài 1 Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. - Biết phân biệt được một số loại vải thông thường bằng cách đốt vải. - Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc. II. Chuẩn bị. - GV: Hình 1.1 và H1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, lửa, khay đựng mẫu. - HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ 4p ? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? ? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập? 3. Bài mới35p HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV : Theo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.1 (SGK) ? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? ? Qua quan sát tranh em hãy nêu quy trình sản xuất sợi vải bông? * GV củng cố thêm: - Từ cây bông ra hoa kết trái cho ra quả bông. Quả bông sau khi thu hoạch được rửa sạch hạt , loại bỏ các chất bẩn , đánh tơi để tạo sơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông. ?Em hãy nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm? - GV củng cố thêm: Người ta đêm kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra một phần , kén tơ trở nên mềm ra, rễ ràng rút thành sợi , sợi tơ rút ra còn ướt ( kén đang ở nồi nước nóng )được chập thành sợi tơ mộc , từ sợi tơ dệt được vải tơ tằm. ?Qua quan sát sơ đồ em cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải? - GV nêu thêm người ta có thể dùng 2 phương pháp để dệt vải đó là: Dệt thoi, Dệt kim - GV: Thực hiên thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải , nhúng vải vào nước để học sinh quan sát và nêu tính chất vải thiên nhiên. ? Vải sợi thiên nhiên có tính chất như thế nào? GV: Kết luận tính chất vải thiên nhiên * GV nêu thêm các nhược điểm của vải sợi thiên nhiên. - HS quan sát hình vẽ và tìm hiểu. - HS có thể trả lời: + Từ thực vật như sợi bông thu từ quả cây bông, sợi đay , lanh thu từ thân cây đay , gai , lanh. + Từ động vật như con tằm, lông cừu, vịt... - HS: Cây bông - quả bông - xơ bông- sợi dệt- vải sợi bông - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS: Con tằm - kén tằm - Sợi tơ tằm - sợi dệt- vải sợi bông - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS: Thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra đến khi thu hoạch. - HS quan sát, tiếp thu, nhận xét. - HS dựa vào SGK trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. I. Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc. - Là loại vải có sẵn từ thiên nhiên: Như động vật (lông cừu, lông vịt, tơ tằm...), thực vật (sợi bông, lanh...) b. Tính chất vải thiên nhiên - Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát. * Nhược điểm dẽ bị gián nhậy cắn thủng, dễ bị nhăn. HĐ2: Tìm hiểu vải sợi hoá học HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV gợi ý cho HS quan sát hình 1-2(SGK) ? Nguyên liệu đầu vào của vải sợi hoá học là gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV củng cố thêm: Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp người ta chia sợi hoá học làm hai loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp ? Quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình vải sợi nhân tạo và vải tổng hợp. - HS nghiên cứu 1.2 (SGK) tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập sách giáo khoa và ghi vào vở. - GV: Làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải). ? Vì sao vải sợi hoá học dùng nhiều trong may mặc? - GV nhận xét, tổng kết. - HS quan sát hình 1.2 - HS từ chất Xenlulo của gỗ, tre, nứa, một số chất hoá học... - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS dựa vào sơ đồ trả lời. - HS hoạt động nhóm điền từ thích hợp vào chỗ trống (Vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp; nhân tạo; gỗ, tre, nứa; nilon, polyeste; dầu mỏ, than đá). - HS quan sát kết quả - rút ra nhận sét. - HS có thể trả lời dựa theo ưu điểm của hai loại vải nhân tạo và vải sợi hoá học. II. Vải sợi hoá học a. Nguồn gốc - Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo Bao gồm: + Vải sợi nhân tạo: + Vải sợi tổng hợp: b. Tính chất vải sợi hoá học. - Sợi nhân tạo mềm mại , hút ẩm nhưng độ bền kém, ít nhàu hơn sợi thiên nhiên và bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan . - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền, đẹp, mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải , tro vón cục,bóp không tan. * Vải sợi hoá học phong phú , đa dạng ,bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ. IV. Củng cố - luyện tập 4p ? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà không sử dụng vải lụa hoặc nilon V. Hướng dẫn về nhà 1p - Chuẩn bị sẵn các mẫu vải , sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao diêm để bài sau thử nghiệm phân loại vải. --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn:21/8/08 Ngày giảng:23/8;6a,b-26/8;6c Tiết 3 - bài 1 Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. - HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của vải sợi pha. - Biết cách phân biệt được một số loại vải thông thường bằng cách đốt vải. - Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc và ứng dụng mặc chúng vào từng mùa II. Chuẩn bị. - GV: Bảng 1/SGK_Tr.9, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha, lửa, khay đựng mẫu. - HS: Sưu tầm một số băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ4p ? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. ? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà không sử dụng vải lụa hoặc nilon? 3. Bài mới35p HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV cho HS xem một số mẫu vải có thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha. - GV cho HS đọc nội dung SGK. ? Vải sợi pha có tính chất như thế nào? ? Vải sợi pha được sử dụng như thế nào? Vì sao? - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - 1 HS đọc, các em khác theo dõi SGK. - HS dựa vào SGK trả lời. - HS trả lời cá nhân. 3. Vải sợi pha a. Nguồn gốc - Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha (gồm hai hay nhiều loại sợi kết hợp lại dệt thành vải) b. Tính chất. - Vải sợi pha mang ưu điểm của các sợi thành phần tạo nên vải. HĐ2: Tìm hiểu cách phân biệt một số loại vải. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV chia HS làm 4 nhóm nhận xét và điền nội dung vào bảng 1. - Cho HS tiến hành vò vải, nhúng nước và đốt vải và nhận xét, điền nội dung vào bảng 1. - GV yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải trong khung hình 1.3 và các băng vải nhỏ do HS và GV chuẩn bị. (GV nhận xét, cho điểm nếu cần thiết). - HS tập chung theo nhóm tiến hành nhận xét và hoàn thành vào bảng 1 - HS tiến hành vò vải, nhúng nước, đốt vải -> tiến hành nhận xét và điền nội dung vào bảng 1 - HS đọc và giải thích. III. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. IV. Củng cố - luyện tập.4p GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ. ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? ? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? V. Hướng dẫn về nhà.1p - Đọc và tìm hiểu trước Bài 2 - Lựa chọn trang phục --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn:23/8/08 Ngày giảng: 25/8;6b-28/8;6a-1/9;6c Tiết 4 - bài 2 Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS: - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của các loại trang phục. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ. - Có ý thức tốt trong tìm hiểu kiến thức mới. II. Chuẩn bị. - GV: Tranh ảnh về các loại trang phục. - HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ.4p ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? ? Em hãy phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? 3. Bài mới.35p Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết nhất là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp mắt và hợp thời trang làm tôn vinh vẻ đẹp của mỗi người. HĐ1: Tìm hiểu khái niệm trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV nêu khái niệm trang phục ? Em hãy cho một số ví dụ về vật dụng gọi là trang phục GV cho HS quan sát các loại trang phục trên hình 1.4 SGK. ? Đó là những loại trang phục dùng cho loại nào? ? Kể tên một số trang phục dành cho các bộ môn hoặc ngành khác? (Ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng). ? Em hãy kể tên một số loại trang phục dùng cho mùa lạnh? Mùa nóng? (Ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng). ? Theo em trang phục gồm những loại nào ? * GV củng cố, kết luận. ? Nêu một số ví dụ về trang phục. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS lấy ví dụ. - HS quan sát hình vẽ và tìm hiểu. - HS: Trang phục trẻ em, thể thao, lao động. - HS theo ý kiến cá nhân trả lời. - HS theo ý kiến cá nhân trả lời. - HS theo ý kiến cá nhân trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS lấy ví dụ. I. Trang phục và chức năng của trang phục. 1. Trang phục là gì? - Trang phục bao gồm các loại quần áo và các vật dụng đi kèm với cơ thể người. 2. Các loại trang phục. - Trang phục có nhiều loại: + Trang phục theo thời tiết. + Trang phục theo công dụng. + Trang phục theo lứa tuổi. + Trang phục theo giới tính. HĐ2: Tìm hiểu chức năng của trang phục HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác dụng trang phục? ? Nêu ví dụ về tác dụng bảo vệ cơ thể của trang phục. - GV dẫn dắt tác dụng của trang phục ngoài khả năng bảo vệ cơ thể, trang phục còn làm đẹp cơ thể (Từ thời nguyên thuỷ...) - GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi " Em hiểu thế nào là ăn mặc đẹp". - GV củng cố, nhận xét, kết luận. - HS trả lời cá nhân (1-3 em). - HS trả lời cá nhân (1-3 em). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS thảo luận, trả lời - HS lắng nghe, ghi chép. 3. Chức năng của trang phục. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc. IV. Củng cố - luyện tập.4p ? Theo em, trang phục là gì? Cho một số ví dụ về vật dụng đi kèm trang phục. ? Trang phục có chức năng như thế nào với con người? Cho ví dụ. V. Hướng dẫn về nhà.1p - Tìm hiểu trước phần ii - Lựa chọn trang phục --------------------------------------***-------------------------------------- Ngày soạn:25/8/08 Ngày giảng: 27/8;6b-29/8;6a-8/9;6c Tiết 5 - bài 2 Lựa chọn trang phục (Tiếp theo) I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Hiểu được các nguyên tắc lựa chọn trang phục một cách hợp lí. - Biết cách chọn trang phục phù hợp với bản thân và người khác. - Có ý thức tham gia học tập tốt, biết sáng tạo và tìm tòi cách lựa chọn trang phục phù hợp với cơ thể. II. Chuẩn bị. - GV: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục, cách chọn vải có hoa văn, màu sắc phù hợp với vóc dáng của cơ thể. - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ:4p ? Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học. ? Trang phục có chức năng gì? 3. Bài mới.35p HĐ 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV cho HS đọc nội dung bảng 2 SGK ? Màu sắc, hoa văn của vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể? ? Vậy chọn vải có màu sắc và hoa văn như thế nào cho phù hợp với vóc dáng cơ thể? * GV nhận xét, kết luận - Cho HS đọc nội dung bảng 3 SGK. ? Kiểu may có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể? ? Cần chọn kiểu may như thế nào để phù hợp với cơ thể. ? Từ những dáng người trên hình 1.7 SGK em hãy chọn vải may cho từng người. - GV nhận xét, kết luận * Cho ví dụ về bản thân em sẽ chọn màu vải và kiểu may như thế nào - HS đọc thông tin trong bảng 2. - HS dựa vào bảng 2 trả lời. - HS trả lời cá nhân HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - HS đọc thông tin trong bảng 3. - HS dựa vào bảng 3 trả lời - HS trả lời cá nhân. - HS hoạt động nhóm trả lời. - HS lắng nghe, ghi chép. - HS lấy ví dụ, các em khác nhận xét. II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của cơ thể. a. Lựa chọn vải. - Người gầy: Chọn vải màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc ngang, hoa văn to - Người béo: Chọn vải màu tối, mặt vải trơn, kẻ dọc, hoa nhỏ b. Lựa chọn kiểu may - Người cân đối: Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người gầy, cao: Chọn kiểu may để trang hơi rộng. (may hoa văn ngang). - Người thấp, bé: may vừa người tạo dáng cân đối. - Người béo, lùn: Kiểu may có đường nét dọc (nếu có hoa văn). HĐ 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ? Vì sao cần phải chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi. GV bổ xung, kết luận. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may hoặc kiểu may cũng khác nhau. HĐ3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung GV: Hướng dẫn quan sát hình 1.8 và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục? ? Sự đồng bộ trang phục được thể hiện khi nào? - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát, nhận xét. - HS theo ý kiến cá nhân trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. 3. Sự đồng bộ của trang phục - Trang phục đồng bộ khi có vải, kiểu may và một số vật dụng đi kèm phải phù hợp với vóc dáng cơ thể. IV. Củng cố - luyện tập.4p - GV: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? V. Hướng dẫn về nhà.1p - Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân. (cân và đo chiều cao trước ở nhà) -----------------------***-------------------------- Ngày soạn:31/8/08 Ngày giảng: 1/9;6b-4/9;6a-9/9;6c Tiết 6 - bài 3 Thực hành Lựa chọn trang phục. I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Nắm vững những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục. - Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với màu da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần làm tôn vẻ đẹp của con người. - Biết một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. II. Chuẩn bị. - GV: Mẫu vải, mẫu trang phục, phụ trang đi kèm, kiểu mẫu trang phục. - HS: Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ:4p ? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho ví dụ? ? Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? 3. Bài mới.35p HĐ1: Hướng dẫn ban đầu Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. Tìm hiểu đặc điểm vóc dáng của bản thân - GV hướng dẫn cách tìm hiểu và ghi đặc điểm của bản thân HS: (màu da, dáng, chiều cao), dự định kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng bản thân. - GV chia nhóm HS và hướng dẫn thảo luận + Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ. + Các bạn trong tổ nhận xét về cách lựa chọn trang phục của bạn. (Mầu sắc, chất liệu vải, kiểu may và vật dụng đi kèm). - HS tự nhận xét đặc điểm của bản thân theo định hướng của giáo viên. - HS lắng nghe, tập chung theo nhóm, chuẩn bị dụng cụ thực hành. HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 2. Thảo luận trong tổ. - GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm theo nội dung đã cho. (GV theo dõi, và chuẩn bị ý kiến để đánh giá, nhận xét). * GV: Nêu chú ý cho HS là phải nhận xét xem bạn chọn như thế đã hợp lí chưa (nên sửa như thế nào). Khi thảo luận cá nhân ghi nhận xét của các bạn vào báo cáo thực hành của mình. - HS tập chung thảo luận theo nhóm theo nội dung bài thực hành. HĐ3: Hướng dẫn kết thúc. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 3. Tổng kết và đánh giá bài. - Yêu cầu HS vệ sinh lớp học sạch sẽ. - GV cho HS trở về vị trí cũ sau đó nhận xét giờ thực hành (ý thức, thái độ, tinh thần làm việc, nội dung đạt được) (GV có thể thu bài về chấm điểm) - HS thực hiện vệ sinh lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. IV. Củng cố - luyện tập.4p - GV nhận xét và giới thiệu một số phương án hợp lí cho HS tiếp thu. V. Hướng dẫn về nhà.1p - Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà. ------------------------------***---------------------------- Ngày soạn:1/9/08 Ngày giảng:3/9;6b-9/9;6a-16/9;6c Tiết 7 - bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục I.Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Có ý thức sử dụng trang phục một cách hợp lí. II. Chuẩn bị. - GV: Bảng kí hiệu trang phục, tranh ảnh, mẫu vật trang phục. - HS: Tìm hiểu trước cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà. III. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức:1p 2. Kiểm tra bài cũ:4p ? Trang phục là gì? Cho ví dụ? ? Trang phục có tác dụng gì đối với cơ thể con người? 3. Bài mới.35p Giới thiệu bài: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được quần áo luôn bền đẹp. Vậy chúng ta sử dụng và bảo quản chúng như thế nào? Bài này sẽ giúp các em tìm hiểu được điều đó. HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung - GV đưa ra một số tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lí, không phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để nói lên tác hại của việc sử dụng trang phục chưa đúng. ? Vậy sử dụng trang phục như thế nào là phù hợp. - GV kết luận: Trang phục phải phù hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội. - GV nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc (Sử dụng không phù hợp sẽ lao động không thoải mái, dễ bị hiểu lầm, không biết tiết kiệm) ? Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động? ? Em hãy kể những hoạt động thường ngày của em? - GV hướng HS tham gia lựa chọn trang phục cho mình phù hợp với lứa tuổi và hoạt động lao động. - GV cho HS đọc bài "Bài học về trang phục của bác". ? Qua bài học em học tập được điều gì? GV nhận xét, bổ xung. - HS cùng GV tìm hiểu cách sử dụng đúng, sai trong các tình huống trên. - HS theo ý kiến cá nhân trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS: Trang phục tạo cảm giác thoải mái khi lao động. - HS: Đi học, đi lao động, đi lễ hội, lễ tân. - HS cùng GV tìm hiểu cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động của mình. - 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK. - HS theo ý kiến cá nhân trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. I. Sử dụng trang phục. 1. Cách sử dụng trang phục. a. Trang phục phù hợp với hoạt động. + Trang phục đi học: Phải có màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. + Trang phục lao động: Chọn vải màu sẫm, vải dầy, kiểu may đơn giản, đi giày, dép thấp, + Trang phục lễ hội: Phải phù hợp với phong tục, tập quán. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc. HĐ 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung GV đưa ra 2 tình huống + Tình huống 1: Em có 5 bộ quần áo nhưng chỉ sử dụng bộ nào đi với bộ ấy. + Tình huống 2: Bạn khác cũng có 5 bộ nhưng bạn phối hợp giữa bộ này với bộ khác. ? Qua hai tình huống thì bạn
File đính kèm:
- GA Cong nghe 6 HK1.doc