Giáo án Công nghệ 6 - Nguyễn Đình Thi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Nguyễn Đình Thi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Ngày soạn:25/08/08 Tiết:1 Ngày dạy: 27/08/08 Bài mở đầu I/ Mục tiêu - Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Nắm được nội dung, mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. - Kỹ năng: Biết được những kỹ năng cần phải có đối với người học - Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6. 2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chươnmg trình SGK III/ Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài giảng mới Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên. - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? + Tạo ra nguồn thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý hiệu quả + Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ + Làm các công việc nội trợ trong gia đình Hoạt động 2: - GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? ? Các thế hệ sống trong gia đình ? Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình ? Kể tên các thành viên trong gia đình em. ? Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình ? Bố làm gì? Trách nhiệm của bố. Mẹ làm gì? Trách nhiệm của mẹ ? Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào? - GV kết luận. Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình và các công việc cần phải làm trong gia đình - HS trả lờidựa vào thông tin SGK - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - Nghe, ghi nhớ, ghi vở II. Mục tiêu của chương trình KTGĐ 1. Kiến thức - Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi. 2. Về kỹ năng: - Vận dụng được một số kỹ năng cơ bản để nâng cao cuộc sống như biết: lựa chon trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm. 3. Thái độ: Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống, có thói quen làm việc theo kế hoạch. Có ý thức tham gia vào các HĐ của gia đình Hoạt động 3 - GV yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. ?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì về kiến thức ?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì về kỹ năng ?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì về kỹ năng - HS tìm hiểu nội dung thông tin SGK - HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK III. Phương pháp học tập: HS chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành Hoạt động 4: - Hướng dẫn HS thảo luận phương pháp học tập hiệu quả cho môn công nghệ - Gọi đai diện các nhóm trình bầy, GV kết luận phương pháp học tập bộ môn công nghệ 6 - Thảo luận theo êu cầu của giáo viên - Đại diện các nhóm trình bầy + Hs nghe, kết luận , ghi vở Hoạt động 5: 4. Tổng kết bài học - Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng. - Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 1 Tuần: 1 Ngày soạn:27/08/08 Tiết: 2 Ngày dạy: 28/08/08 Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiết 1) I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. - Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp, vật mẫu 2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III/ Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên * Nguồn gốc Vải sợi TN được dệt bằng các sợi thiên nhiên có nguồn gốc: - Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ... - Từ động vật: tơ tằm, lông cừu, gà, ngan, vịt... * Tính chất: - Hút ẩm cao, thoáng mát. - Dễ bị nhàu, giặt lâu khô. - Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. Hoạt động 2. - Hướng dẫn HS quan sát H1.1 và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ SGK - Gọi 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét - Treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm dựa vào H1.1 - Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra - GV đưa ra một số mẫu vải sợi thiên nhiên cho HS quan sát ? Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì - GV kết luận và giải thích - Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất sau: H1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. H2: Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm. - 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét - Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Nghe, quan sát, ghi vở - Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên - Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi vở 2. Vải sợi hóa học * Nguồn gốc. Vải sợi HH được dệt từ các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, xenulo của gỗ, tre, nứa... - Vải sợi HH chia làm 2 lọai chính: + Vải sợi nhân tạo + Vải sợi tổng hợp *. Tính chất: - Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu nát. - Vải sợi tổng hợp: hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bí, bền, đẹp, giặt mau khô, không nhàu nát - Yêu cầu HS nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. ? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học ? Vải sợi hoá học có mấy loại ? Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau. - GV bổ sung, giải thích - Hướng dẫn HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK - Gọi đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét - GV bổ sung, giải thích - GV đưa ra một số mẫu vải sợi nhân tạo cho HS quan sát ? Vải sợi nhân tạo có tính chất gì - GV kết luận và giải thích - Nghiên cứu nôị dung thông tin SGK - Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - Liên hệ phần 1 trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK - Đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên - Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi vở Hoạt động 5: 4. Tổng kết bài học - Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng. - Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp theo Tuần: 2 Ngày soạn: 01/09/08 Tiết: 3 Ngày dạy: 02/09/08 Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiết 2) I/ Mục tiêu. - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải, vật liệu dụng cụ thử nghiệm 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới III/ Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên 3.Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Vải sợi pha *. Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp từ hai lợi sợi khác nhau trở lên *. Tính chất: Có ưu điểm của các sợi thành phần như: Bền màu, đẹp, ít nhàu nát Không bị mốc, mềm mại, thoáng mát... Hoạt động 2: - GV nêu nguồn gốc và lấy VD - Gọi HS lấy VD tiếp theo - Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha ? Tại sao dùng sợi pha là nhiều. Vải sợi pha có những ưu điểm gì - Nghe, quan sát, ghi vở - Lấy VD - HS trả lời dựa vào thông tin SGK II. Thử phân biệt một số vải Hoạt động 3 - Dùng bảng phụ, vật mẫu thao tác mẫu hướng dẫn HS cách thử phân biệt một số loại vải. - Cho HS hoạt động nhóm theo nội dung 1,2,3 SGK + Điền nội dung bảng 1 + Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải + Đọc thành phần sợi vải trên băng nhỏ đính trên quần áo - Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm. - GV nhận xét, bổ sung - Nghe, quan sát nắm nội dung và phương pháp thử nghiệm - Các nhóm tiến hành thử nghiệm nội dung 1,2,3 SGK theo yêu cầu của GV - Nghe, quan sát ghi nhớ - Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm - Nghe, quan sát ghi nhớ Hoạt động 5: 4. Tổng kết bài học - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết - Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2 Tuần: 2 Ngày soạn: 04/09/08 Tiết: 4 Ngày dạy: 04/09/08 Bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 1) I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, một số tranh ảnh mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò... 2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III/ Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.? Cho VD minh hoạ ? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì? 3.Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khái niệm trang phục 1. Trang phục là gì? Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc Hoạt động 2 - Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết (?): Trang phục là gì? (?): Trang phục của học sinh là ntn? - Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã. - Đọc sách GK trả lời câu hỏi của GV - Nghe, quan sát, ghi nhớ 2. Các loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: mùa nóng,mùa lạnh - Lứa tuổiủâtng phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi - Theo công dụng: trang phục hàng ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao... - Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ Hoạt động 3 - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi (?): Có mấy loại trang phục (?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu. - Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK), thảo luận nêu tên, công dụng của từng loại trang phục Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn? Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn? Hình 1-4c: Trang phục lao động? ? Mô tả trang phục một số ngành: y, nấu ăn, học sinh trong trường. - Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà trạng phục trong lao động được may bằng chất liệu vải khác nhau, màu sắc khác nhau - Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có rất nhiều loại trang phục và phân biệt chúng dựa vào 1 số yếu tố sau: Thời tiết Lứa tuổi Công dụng Giới tính - Quan sát tranh cùng thảo luận theo bàn để trả lời + Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ + Trang phục thể thao gọn gàng và dùng vải co giãn dễ dàng. + Lao động thì trang phục có một màu tối (xanh) H: tự nêu: - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi nhớ Hoạt động 4 4. Tổng kết bài học: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: ? Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ? ? Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không? - Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II, sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục Tuần: 3 Ngày soạn:08/09/08 Tiết: 5 Ngày dạy: 10/08/09 Bài 2:Lựa chọn trang phục (Tiết 2) I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính. - Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. - Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. 1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới, tranh ảnh III/ Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa. 3.Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II. Lựa chọn trang phục. 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. Mầu sắc và hoa văn của vải cùng với kiểu may sẽ tạo cảm giác cho người mặc bị gầy đi hoặc béo lên. Cao lên hoặc lùn đi (Bảng 2, 3 SGK) Hoạt động 2 - GV nêu và giải thích: Con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng. ? Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào? - Dùng bảng 2 hướng dẫn HS tìm hiểu về sự ảnh hưởng của mầu sắc hoa văn vải ? Khi may quần áo người ta cần phải làm những gì? - Hướng dẫn HS quan sát H1.5. Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời ? Những người trong tranh đã lựa chọn vải, kiểu may phù hợp chưa ? Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì? ? Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát tranh H1.6, H1.7 và nội dung bảng 3 và cho nhận xét + ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc như thế nào? - GV kết luận: + Người béo lùn nên mặc quần áo tối màu, kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao lên. + Người gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo và thấp xuống - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS trả lời: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối. - Nghe, quan sát tìm hiểu nội dung bảng 2 - HS trả lời: Chọn vải sao cho phù hợp vóc dáng. Chọn kiểu may trước khi mua vải sao cho phù hợp với vóc dáng cơ thể. - Quan sát H1.5 tìm hiểu trả lời các câu hỏi của GV - HS liên hệ kiến thức sgk trả lời - HS liên hệ kiến thức sgk trả lời - HS liên hệ kiến thức sgk trả lời - Nghe, quan sát tìm hiểu nội dung bảng 3 và H1.6, H1.7 trả lời: Cùng một người mặc 2 trang phục khác nhau. Tạo cảm giác gầy đi hoặc béo lên. - Nghe, quan sát, ghi nhớ 2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt làm việc khác nhau và tính cách khác nhau nên lựa chọn vải cũng khác nhau cho phù hợp - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế thảo luận trả lời câu hỏi ? Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp. Trẻ sơ sinh Trẻ mẫu giáo Tuổi học sinh Người trung tuổi Người già - Gọi đại diện một nhóm trình bầy, GV ghi bảng. Gọi nhóm khác nhận xét. + GV bổ xung, giải thích - GV lấy VD - Gọi HS lấy VD tiếp theo - Liên hệ thực tế, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV - Đại diện một nhóm trình bầy. Gọi nhóm khác nhận xét. - Nghe, ghi nhớ - Nghe, quan sát ghi nhớ - Liên hệ thực tế lấy VD 3. Sự đồng bộ của trang phục: Sự đồng bộ của trang phục giup người sử dụng mặc đẹp hơn, đỡ tốn tiền mua sắm hơn - Hướng dẫn HSH1.8 SGK về sự đồng bộ của trang phục học trò ? Sự đồng bộ trang phục đem lại lợi ích gì - GV lấy VD - Gọi HS lấy VD tiếp theo - Quan sát tìm hiểu H1.8 - Liên hệ thực tế và tranh và trả lời câu hỏi - Nghe, ghi nhớ - Liên hệ thực tế lấy VD Hoạt động 5: 4. Tổng kết bài học - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 3 Tuần:3 Ngày soạn: 10/09/08 Tiết: 6 Ngày dạy: 11/09/08 Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục I/ Mục tiêu. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi - Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. - Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy. Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng phụ 2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III/ Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? ? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc đán người mặc. Nêu VD 3.Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Chuẩn bị: Hoạt động 2: - GV giới thiệu các vật liệu, dụng cụ, kiến thức cần cho giờ TH - Nghe, quan sát, ghi nhớ II. Thực hành: 1. Dựa vào kiến thức đã học hãy ghi vào giấy: + Đặc điểm về vóc dáng cơ thể và kiểu áo quần đinh may + Chọn vải có chất liệu, mầu sắc hoa văn cho phù hợp với vóc dáng, kiểu may. + Chọn vật dụng đi kèm với quần áo đã chọn 2. Thảo luận tổ: + Cá nhân trình bầy sự chuẩn bị của mình + Tổ thảo luận nhận xét bổ xung, sửa chữa Hoạt động 3: - Dùng bảng phụ giới thiệu nội dung cần thực hành - Đưa ra một số mẫu vải -cho HS quan sát tham khảo - Đưa ra các yêu cầu khi tiến hành thực hành - Nghe, quan sát nắm vững nội dung cần thực hành - Nghe, quan sát ghi nhớ - Nghe, nắm vững yêu cầu bài thực hành III. Thực hành: Theo hai nội dung trên Hoạt động 4: - GV giao nội dung TH cho HS - Phân công tổ và vị trí thực hành - Cho HS tiến hành thực hành theo nội dung đã cho - Nhận nội dung thực hành. - Nhận nhóm và vị trí Th - Tiến hành thực hành theo nội dung đã cho IV. Đánh giá kết quả: Hoạt động 5: - Gọi đại diên 2 HS lên bảng báo cáo kết quả TH. HS khác nhận xét. GV nhận xét. - GV nhận xét chung về giờ TH - Đại diên 2 HS lên bảng báo cáo kết quả TH. HS khác nhận xét. - Nghe, rút kinh nghiệm Hoạt động 6: 4. Dặn dò giờ sau: - Về thực hành thêm ở nhà. - Tìm hiểu nội dung bài 4 “Sử dụng và bảo quản trang phục” Tuần: 4 Ngày soạn: 16/09/08 Tiết: 7 Ngày dạy: 17/09/08 Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1) I/ Mục tiêu. - Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản trang phục. - Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý. - Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, kế hoạch bài dạy. 2.Học sinh: Tranh về trang phục, thời trang, tìm hiểu bài mới, học bài cũ III/ Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không KT 3.Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Sử dụng trang phục. 1/ Cách sử dụng trang phục hợp lý. * Trang phục phải phù hợp với hoạt động: - VD: Đi học chọn vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. - VD: Đi lao động: + Quần áo màu sẫm dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng + May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động. + Dép thấp, giày bata *. Trang phục phù hợp với môi trường công việc: - VD: Khi đi dự liên hoan văn nghệ: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai hậu... HĐ2: - Vào thứ 2, 4, 6, hàng tuần theo quy định phải mặc đồng phục. Vậy bạn Trung lại mặc áo khác các bạn , vậy mặc như thế có hợp lý không? ? Sử dụng trang phục hợp lý là phải phù hợp với những yếu tố nào? - Cho H trao đổi đưa ra các hoạt động hàng ngày của mình. ? Khi đi học em mặc như thế nào? - GV kết luận dựa vào hình SGK - Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa chọn trang phục đi lao động, YC học sinh thảo luận, kết luận và giải thích. ? Trang phục ngày lễ, lễ hội tiêu biểu truyền thống của người VN là gì? Mặc dịp nào? - Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thường mặc gì? - Giới thiệu yếu tố trang phục phù hợp môi trường, công việc. - Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại đề nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle- Cavat. - Vì sao thăm đền Tư Vân Bác lại mặc áo nâu sồng. - Liên hệ thực tế và kiến thức đã học trả lời câu hỏi - HS trả lời: Phù hợp với hoạt động; Phù hợp với môi trường. - Trao đổi thảo luận đưa ra các hoạt động hàng ngày của bản thân: Đi học, nấu ăn, chăn trâu... - Liên hệ thực tế, tranh ảnh, SGK trả lời câu hỏi: áo trắng, quần âu xanh - Trao đổi nhóm, rút ra nhận xét + Quần áo màu sẫm dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng + May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động. + Dép thấp, giày bata - Liên hệ thực tế, tranh ảnh, sgk trả lời câu hỏi - HS liên hệ thực tế trả lời: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai hậu... - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS trả lời: Khách quan trọng, tạo khoảng cách cân bằng với khách. Không xa lạ, lạc lõng biểu hiện thái độ tôn trọng, ngang hàng với khách. - HS trả lời: Tạo sự gần gũi với đối tượng của mình sẽ tiếp xúc. 2. Tìm hiểu cách phân phối trang phục * Phối hợp vải hoa văn với vải trơn: Không nên mặc áo và quần có hai dạng hoa văn khác nhau. Vải hoa sẽ hợp với vải trơn có màu trùng với một trong các màu chính của vải hoa *. Phối hợp màu sắc: (SGK) - Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu H1.11 rút ra kết luận - GV bổ sung, giải thích - Giới thiệu vòng mầu SGK... cùng HS lấy VD - Quan sát, tìm hiểu H1.11 rút ra kết luận - Nghe, quan sát ghi vở - Nghe, quan sát, lấy VD Hoạt động 3: 4. Tổng kết bài học : - Hệ thống lại nội dung bài theo các đề mục ghi trên bảng - Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II. Sưu tầm 1 số kí hiệu giặt là trên áo, quần Tuần: 4 Ngày soạn: 17/09/08 Tiết: 8 Ngày dạy:18/09/08 Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1) I. Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục - Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc. - Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ. II.Chuẩn bị. 1.GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ 2.HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, sưu tầm một số kí hiệu giặt là trên áo quần. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người 3.Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II. Bảo quản trang phục 1/ Giặt, phơi (Quy trình giặt SGK trang 23) 2/ Là (ủi) a. Dụng cụ là: Gồm: bàn là, bình phun nước, cầu là b. Quy trình là: (SGK trang 24) c. Kí hiệu giặt là: (Bảng 4 SGK trang 24) 3. Cất giữ Sau khi giặt sạch, phơi khô, là ủi cất trang phục ở nơi khô ráo sạch sẽ. - Quần áo sử dụng thường xuyên gấp gọn vào tủ hoặc treo bằng mắc áo. - Quần áo để lâu: gấp gọn cho vào túi nilon cất vào trong tủ Hoạt động2: ? Bảo quản trang phục nhằm mục đích gì + GV tổng hợp ghi bảng. Kết luận ? Kể tên các công việc bảo quản trang phục - Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận điền nội dung vào quy trình giặt là SGK (điền từ thích hợp vào ô trống trong đoạn văn ) ? Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp theo là gì? ? Ta thường là quần áo bằng những dụng cụ nào - GV kết luận dựa vào H1.13 - Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình là SGK. + GV nhấn mạnh những điểm cần lưu ý khi là - Dùng bảng phụ giới thiệu các kí hiệu giặt là ở bảng 4 SGK - GV lấy VD giải thích + Cho HS giải thích dựa vào mẫu tem quần áo đã sưu tầm ? Sau khi giặt là xong công việc gì tiếp theo - Cho HS thảo luận phương pháp cất giữ hiệu quả. - Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ xung - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, thảo luận điền nội dung vào ô trống của mệnh đề + Lấy,.. tách riêng,...vò,... ngâm; giũ; nước sạch; chất làm mềm vải, phơi, ngoài nắng, bóng râm mắc áo, cặp - HS trả lời: Là phẳng 00 - Liên hệ thực tế và thông tin SGK trả lời - Nghe, quan sát, ghi vở - HS tìm hiểu quy trình là SGK. - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Nghe, quan sát, tìm hiểu các kí hiệu giặt là - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Thảo luận giải thích thích dựa vào mẫu tem quần áo đã sưu tầm - Liên hệ thực tế trả lời - HS thảo luận phương pháp cất giữ hiệu quả dựa vào cuộc sống gia đình - Đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ xung Hoạt động 3: 4. Tổng kết bài học: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 5 - Chuẩn bị thực hành: 2 mảnh vải khổ 8x15 cm, 1 mảnh 10x15 cm Kim khâu tay, kéo, thước, bút chì, chỉ may Tuần: 5 Ngày soạn: 23/09/08 Tiết: 9 Ngày dạy: 24/09/08 Bài 5: Thực hành Ôn một số mũi khâu cơ bản I/ Mục tiêu. -Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản nhất - Khâu được một số sản phẩm đơn giản - Rèn luện tính cẩn thận, tỉ mỉ II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ. 2.Chuẩn bị của học sinh: 1HS 2 mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ... III/ Tiến trình dạy học.
File đính kèm:
- giao an cong nghe ca nam nguoithayunicc.doc