Giáo Án Công Nghệ 6 - Trường THCS Lê Thánh Tôn

doc63 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Công Nghệ 6 - Trường THCS Lê Thánh Tôn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/08/2011
TUẦN1: 
Tiết 1 :
BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu: 	- Giúp học sinh biết khái quát vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Biết được nội dung, mục tiêu chương trình cơng nghê 6 (phân mơn kinh tế 	gia đình),những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập
-Hứng thú học tập mơn học..
II/ Chuẩn bị: * GV: -Tranh miêu tả vai trị của gia đình và kinh tế gia đình 
 - Sơ đồ tĩm tắt nội dung cơng nghệ 6
	 *HS: Sưu tầm một số loại tranh ảnh về gia đình
III/ Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1: VAI TRỊ CỦA GIA ĐÌNH VÀ KINH TẾ GIA ĐÌNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trình bày bảng
Gợi ý cho học sinh tìm hiểu nội dung mục I trong SGK _ Đặt vấn đề cho học sinh thảo luận :
-Nêu vai trị của gia đình 
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình
- Là học sinh liên hệ bản thân mình sau này?
- GV giải thích cho học sinh hiểu nghĩa rộng về kinh tế gia đình
- Những việc phải làm trong gia đình là gì?
- Những cơng việc trong gia đình cĩ thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình khơng?
=> chốt lại: kiến thức chuẩn và ghi nội dung lên bảng và yêu cầu học sinh nhắc lại
	Đọc nội dung mục I SGK. Trao đổi thảo luận nhữg nội dung câu hỏi của giáo viên, phân cơng nhĩm làm việc.
	Nhĩm 1 cử đại diện trình bày: gia đình lá nền tảng của xã hội. Trong gia đình mỗi thành viên phải cĩ trách nhiệm làm tốt cơng việc của mình.
	Nhĩm khác nhận xét bổ sung :
-Học sinh tự liên hệ bản thân
-Những cơng việc nội trợ trong gia đìnhthuộc lĩnh vực kinh tế gia đình
=> HS nhắc lại nội dung chính của bài 
I/ Vai trị của gia đình và kinh tế gia đình:
 -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đĩ mỗi người được sinh ra, lớn lên , được nuơi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. Trong gia đình mọi thành viên phải cĩ trách nhiệm làm; tốt cơng việc của mình để gĩp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc.
 Những cơng việc phải làm trong gia đình: 
+ Tạo ra nguồn thu nhập 
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu 
+ Làm các cơng việc trong gia đình
HOẠT ĐỘNG 3: MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH CƠNG NGHỆ 6
 Giáo viện tìm hiểu mục tiêu, nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập.
 Giáo viên giới thiệu một số vấn đề của chương trình 
Mục tiêu của bộ mơn cơng nghệ 6 là gì ?
 - Gợi ý cho học sinh trả lời các vấn đề đã nêu 
 - Tổng kết lại các kiến thức trong phần mục tiêu của chương trình cơng nghệ 6
 -Học sinh phát biểu nêu một số vần đề cĩ liên quan đến phân mơn cơng nghệ 6
 -Thảo luận rút ra những vấn đề cần nêu:
 -Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
 - Gĩp phần hình thành nhân cách tồn diện cho học sinh
II/ Mục tiêu của chương trình cơng nghệ 6:
 - Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
 - Biết được một số kiến thức cơ bản, phổ thơng liên quan đến đời sống của con người 
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
HOẠT ĐỘNG 4: PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
 Trình bày các phương pháp học tập chuyên mơn cơng nghệ 6.
 Gợi ý để cho học sinh nghiên cứu thơng tin trong mục III của SGK
 Yêu cầu các nhĩm trao đổi trả lời và nhận xét lẫn nhau 
 Tổng kết lại kiến thức chuẩn
 Học sinh tìm hiểu mục III trong SGK trả lới câu hỏi sau của giáo viên.
 Học sinh nêu được các phương pháp: 
-Tìm hiểu nắm vững và phát hiện các kĩ thuật mới 
 - Tìm hiểu các hình vẽ , câu hỏi bài tập
III/ Phương pháp học tập
-Tìm hiểu nắm vững và phát hiện các kiến thức mới 
Tìm hiểu về các hình vẽ câu hỏi, bài tập 
HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 
Vai trị của gia đình và những cơng việc chủ yếu thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình.
Nêu mục tiêu của chương trình cơng nghệ 6.
HOẠT ĐỘNG 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi SGK 
- Nhắc học sinh soạn bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc theo nội dung câu hỏi sau: 
Kể tên các loại vải? 
Cho biết nguồn gốc, tính chất?
- Vẽ BĐTD của bài học.	
 Ngày soạn: 23/08/2011
TUẦN 1
Tiết 2:
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(tiết1)
I/ Mục tiêu: chuẩn KTKN
Kiến thức :
- Biết được nguồn gốc,tính chất của các loại vải.
Kĩ năng : 
- Phân biệt được các loại vải.
II/ Chuẩn bị: 
 *GV: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hĩa học 
 - Bộ mẫu các loại vải sợi 
 - Một số loại vải vụn, băng vải, bát nước, diêm .
	*HS: vải vụn các loại.
III/ Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động 1: KTBC: - Gia đình là gi? Vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?
	 - Một số cơng việc cần làm trong gia đình ?
 Hoạt động 2: NGUỒN GỐC TÍNH CHẤT CÁC LOẠI VẢI
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
ND ghi bảng
 Tìm tranh cho học sinh quan sát nêu tên cây trồng & vật nuơi cung cấp sợi để dệt vải.
 - Cho học sinh quan sát vải thiên nhiên và yêu cầu học sinh trả lời: vài sợi thiên nhiên cĩ tính chất như thế nào?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2 cho biết vải sợi hĩa học cĩ nguồn gốc từ đâu ?
- Yêu cầu học sinh nêu được tính chất vải sợi hố học.
- Cho biết ưu & nhược của vài sợi hĩa học?-Vì sao vải sợi hĩa học được sử dụng nhiều trong may mặc?
-Yêu cầu học sinh trả
- Tổng kết kiến thức chuẩn
 Quan sát tranh hình 1.1 vá làm theo hướng dẫn của giáo viên 
 - Học sinh nêu được tính chất vải sợi thiên nhiên.
 - Mặc thống mát, dễ bị nhàu, độ bền kém
 - Quan sát hình 1.2 nêu nguồn gốc vải sợi hĩa học 
+ Học sinh nêu được:
 - Từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hĩa học.
- Học sinh nêu ưu điểm 
 + Nhiều hoa văn bền đẹp, giặt mau khơ , khơng bị nhàu
Nhược điểm: độ hút ẩm thấp, mặc bí ,ít thấm mồ hơi. Học sinh nêu được vài sợi hĩa học được sử dụng nhiều vì đẹp bền 
I/ Nguồn gốc tính chất các loại vảI:
1 - Vải sợi thiên nhiên:
a) Nguồn gốc: xem SGK
b) Tính chất: vải bơng , vải tơ tằm mặc thống mát, thích hợp với khí hậu nhiệt đới nhưng dễ bị nhàu và độ bền kém
2 - Vải sợi hĩa học
a.Nguồn gốc: xem SGK
Vải sợi hĩa học chia làm 2 loại:
 + vải sợi nhân tạo
 + vải sợi tổng hợp 
Tính chất: 
+Vải sợi nhân tạo mặc thống mát, ít nhàu hơn vải bơng. 
 + Vải sợi tổng hợp bền đẹp, dễ giặt, khơng bị nhàu nhưng bí và ít thấm mồ hơi.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 
	- Em hãy cho biết vải sợi thiên nhiên cĩ nguồn gốc từ đâu? 
	- Mang nhữg tính chất gì? 
	- Em thử tập xác định loại cải áo má em đang mặc là loại vải gì?
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà học bài 
Trả lời các câu hỏi SGK
Soạn bài tiệp theo: “các loại vải thường sùng trong may mặc “tiết 2” 
Chuẩn bị : mỗi tổ que diêm, vại mục các loại để thử độ bền của vải
Ngày soạn: 28/08/2011
TUẦN 2 
Tiết 3:
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(tiết2)
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh nắm được nguồn gốc, tính chất, cơng dụng của vải sợi pha 
 -Biết phân biệt được một số loại vải thơng thường.
 -Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợii vải,nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
 - Rèn luyện kĩ năng thực hành, khả năng quan sát , phân tích.
II/ Chuẩn bị: 
 *GV: 1 số loại vải thơng dụng, diêm quẹt, bát nước để thực hành 
 *HS: Sưu tầm tranh ảnh , vải vụn
III/ Hoạt động dạy và học: 
HOẠT ĐỘNG 1:KTBC: 
Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên. Cho ví dụ? 
Nguồn gốc, tính chất vải sợi hĩa học. Cho ví dụ?
 HOẠT ĐỘNG 2: VẢI SỢI PHA 
HĐ của GV
HĐ của HS
Trình bày bài giảng
- Cho học sinh quan sát một số loại vải cĩ ghi thành phần sợi pha
- Em hãy cho biết nguồn gốc vải sợi pha 
 -Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của các loaị vải đã học. 
- Yêu cầu học sinh làm viêc theo nhĩm dựa vào tính chất của các loại vải đã học để nhận biết tính chất của vải sợi pha
- Yêu cầu học sinh điền các tính chất má nhĩm thảo luận vào bảng kê sẵn.
-Học sinh nghiên cứu thơng tin SGK và quan sát cụ thể trên mẫu 
 Nêu được: 
-Được dệt bằng sợi pha Cĩ sự kết hợp giữa nhiều loại sợi khác nhau tạo thành 
-Tìm tính chất của vải sợi thiên nhiên 
-Tìm tính chất của vải sợi hĩa học 
-Trả lời tính chất của vải sợi pha 
-Cĩ ưu điểm của các loại vải trên 
3/ Vải sợi pha: 
 a/ Nguồn gốc: được dệt bằng sợi pha..Vải sợi pha được sản xuất bằng các kết hợp 2 hay nhiều loại sợi thành phần 
 b/ Tính chất: cĩ ưu điểm của các loại sợi thành phần.
Tính chất
Vải sợi thiên nhiên 
Vải sợi hĩa học
Vải bơng + vải tơ tằm
Vải visco, xatanh
Luạ nilon, polieste
Độ nhàu 
Dễ bị nhàu
Ít nhàu
Khơng bị nhàu
Độ vụn của hợp chất 
Tro bĩp dễ tan 
Tro bĩp dễ tan
Tro vĩn cục, khĩ tan 
HOẠT ĐỘNG 3a/ THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT 1 SỐ LOẠI VẢI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Tổ chức cho học sinh thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 
Cho học sinh điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhĩm để hồn thành phần điền tính chất của một số loại vải vào bảng
Nội dung các tính chất của các loại vài vào bảng I
 Loại vải
Tính chất
Vải sợi thiên nhiên 
Vải bơng 
Vải tơ tằm 
Vải sợi hĩa học 
Vải visco, xatanh
Lụa nilon, poliester
Độ nhàu
Độ vụn của tro
Dễ nhàu
Tro bĩp dễ tan
Ít nhàu 
Tro bĩp dễ tan
Khơng bị nhàu
Tro vĩn cục khơng tan
HOẠT ĐỘNG 3b/ THỬ NGHIỆM VỊ VẢI, ĐỐT VẢI
Tổ chức thực hiện theo nhĩm 
- Tiến hành phân cơng các nhĩm tìm hiểu các thành phần sợi vải
- Hướng dẫn học sinh các nhĩm vị vải, đốt sợi vải
 Thử nghiệm vị vải, đốt vải 
phân chia nhĩm
cử nhĩm trưởng để điều hành, hướng dẫn tổ viên thực hiện thao tác vị vải và đốt vải theo sự hướng dẫn của giáo viên 
II/ Thử nghiệm để phân biệt các loại vải sợi
Điền tính chất của 1 số loại vải ( bảng 1) ở trên 
Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
 Vị vải, đốt vải
HOẠT ĐỘNG 3c/ ĐỌC THÀNH PHẦN SỢI VẢI TRÊN CÁC BĂNG VẢI NHỎ 	 ĐÍNH TRÊN ÁO QUẦN
 Giáo viên tiến hành phân cơng các nhĩm tìm hiểu các thành phần sợi vải
 Các nhĩm quan sát hình 1.3 SGK đọc thành phần các sợi vải trong các khung
III/ Đọc thành phần các sợi vải
SGK
HOẠT ĐỘNG 4	LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ 
Cho học sinh đọc mục “ cĩ thể em chưa biết”
Vì sao người thích mặc áo vải bơng , vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải poliester vào mùa hè?
 DẶN DỊ: 
Về nhà học bài ghi nhớ
Trả lời câu hỏi SGK
Đọc và tìm hiêu bài: Lựa chọn trang phục.
 Ngày soạn 31/08/2011
TUẦN 2
Tiết 4: 	
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiết1)
I/ Mục tiêu: 
 -Giúp học sinh nắm được khái niệm trang phục là gì? Các loại trang phục? chức 	năng của trang phục?
Phân biệt được các kiểu trang phục khác nhau 
 - Phát triển kĩ năng quan sát tư duy
 - Rèn kĩ năng phân biệt, so sánh các kiểu trang phục
II/ Chuẩn bị: *GV: Tranh ảnh về các kiểu trang phục của trẻ em và người lớn, các kiểu 	 trang phục thường gặp.
	 *HS: Sưu tầm các loại trang phục khác nhau qua tranh ảnh.
III/ Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1: KTBC:
Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
Tự nhận xét vải áo em đang mặc thuộc loại vải sợi nào?
HOẠT ĐỘNG 2 : 	TRANG PHỤC LÀ GÌ ?
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
ND ghi bảng
- Thế nào là trang phục? 
- Một số loại trang phục? 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK 
-Yêu cầu nêu tên và cơng dụng từng loại trnag phục trong hình vẽ 
- Gợi ý cho học sinh trả lời kể tên các bộ mơn thể thao và trang phục đặc trưng của bộ mơn đĩ. Nêu trang phục của học sinh 
- HS dựa vào thơng tin SGK trả lời các câu hỏi ở bên của GV
- HS nêu được:
H1: Trang phục trẻ em 
H2: Trang phục thể thao 
H3: Trang phục lao động 
HS tự mơ tả trang phục của mình khi đi học.
I/ Trang phục và chức năng của trang phục:
 1)Trang phục là gì?
*Trang phục là các loại quần áo và một số vật dụng khác cần thiết để cho con người sử dụng 
HOẠT ĐỘNG 3: CÁC LOẠI TRANG PHỤC
- Giúp học sinh trình bày các loại trang phục.
- Trang phục dành cho các lứa tuổi hoặc trang phục dành cho nam và nữ
- Cho ví dụ về các loại trang phục
-Lớp phát biểu bổ sung ghi nhận các loại trang phục khác nhau.
 2)Các loại trang phục:
Trang phục được phân loại theo:
thời tiết
cơng dụng
lứa tuổi
giới tính
HOẠT ĐỘNG 4: CHỨC NĂNG CỦA TRANG PHỤC
- Gợi ý cho học sinh lựa chọn trang phục đẹp 
- Yêu cầu phù hợp với vĩc dáng lứa tuổi màu da ... để cĩ bộ trang phục đẹp
- Cho học sinh đọc nội dung bảng.2 
- Trang phục cĩ chức năng gì? Tổng kết kiến thức chuẩn
Thào luận nhĩm về chứa năng của trang phục – yêu cầu nêu được: 
+ Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người 
+ Thể hiện cá tính, nghề nghiệp và trình độ người mặc
 3) Chức năng của trang phục:
 -Bảo vệ cho cơ thể và làm đẹp cho con người 
 -Trang phục phần nào thể hiện cá tính nghề nhgiệp và trình độ của người mặc
HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
 Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK 
Trang phục là gì? Tại sao phải lựa chọn trang phục?
Trang phục cĩ chức năng gì?
Hướng dẫn hs vẽ BĐTD.
HOẠT ĐỘNG 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
Về nhà học bài
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc mục: “ cĩ thể em chưa biết” trong SGK
- Đọc tiếp bài:Lựa chọn trang phục - phần II
Ngày soạn: 04/09/2011
TUẦN 3 
Tiết 5: 	 
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiết2)
I/ Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và 	 hồn cảnh gia đình. 
	 - Đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
II/ Chuẩn bị: Tranh 1.5SGK phĩng to
	 Tranh 1.6, 1.7 SGK phĩng to
III/ Hoạt động dạy và học: 	
HOẠT ĐỘNG 1:
Kiểm tra bài cũ: Trang phục là gì? Cho ví dụ?
	Chức năng trang phục?
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ LỰA CHỌN TRANG PHỤC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
ND ghi bảng
Thuyết trình cơ thể con người đa dạng về tầm vĩc, hình dáng à lựa chọn kiểu may à tơn vinh vẻ đẹp của mình
à Hoạt động lựa chọn vải 
Treo hình 1.5 phĩng to_ yêu cầu quan sát 
Nêu câu hỏi? Nhận xét màu sắc hoa văn của vải cĩ ảnh hưởng gì đến vĩc dáng người mặc hay khơng? 
- Cho học sinh xem tranh H2.6 & H1.7, yêu cầu nhận xét 
 - Ảnh hưởng kiểu may ảnh hưởng đến vĩc dáng người mặc?
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo phải chọn vải, hoa văn, kiểu may nhứ thế nào ?
- Thanh thiếu niên? 
- Người đứng tuổi?
_
 Cho học sinh quan sát H1.8 SGK nêu và nhận xét sự đồng bộ cảu trang phục (áo, quần mũ)
 - GV nhắc lại những vật dụng thường đi với áo quần và sự cần thiết phải chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với nhiều loại áo quần ?
HS nghe giáo viên giảng 
- Tìm hiểu thêm thơng tin ở SGK
- Quan sát tranh 1.5 phĩng to ở bảng 
- Trả lời các câu hỏi. Đáp án: 
 + cảm giác gầy, đi cao lên: màu tối, vải trơn phẳng, mờ đục, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ.
 + tạo cảm gáic mập ra, thấp xuống : màu sáng bĩng láng, thơ xốp, kẻ sọc ngang, hoa to 
- Xem tranh h2.6 H1.7 trả lời cá nhân 
à Lớp nhận xét bổ sung
- Trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét
 HS quan sát h1.8 nhận xét 
_ cá nhân trình bày
_ lớp nhận xét bổ sung 
II/ Lực chọn trang phục:
Chọn vải kiểu may phù hợp với cơ thể:.
Lựa chọn vải
_ chú ý hoa văn, màu sắc, chất liệu vải .
Lựa chọn kiểu may:
_ chú ý đường nét, kiểu tay, kiểu cổ .
Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổI:
Lứa tuổi khác nhau à việc lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau phù hợp với tính cách, điều kiện sinh hoạt, làm việc.
Sự đồng bộ của trang phục 
_Cần biết đặc điểm bản thân để chọn màu sắc, chất liệu, hoa văn , kiểu may  cho phù hợp.
_ Biết chọn giày, mũ, dép, phù hợp với trang phục.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Mặc đẹp cĩ hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt và gái tiền trang phục khơng? Vì sao 
Hãy mơ tả trang phục đi chơi hợp với em nhất?
Vẽ BĐTD của bài học.
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về học bài theo nội dung câu hỏi SGK
Soạn bài tiếp theo: “ Lựa chọn trang phục”- tiết thực hành
Chuẩn bị cho tiết học thực hành theo nội dung SGK
Giải thích thời trang, mốt thời trang, thẩm mĩ.
Vẽ BĐTD cho bài sử dụng và bảo quản trng phục.
Ngày soạn : 07/09/2011
TUẦN 3
Tiết 6
THỰC HÀNH : LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu: Thơng qua bài học thực hành học sinh cần nắm vững 
Những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục
Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã cho 
II/ Chuẩn bị: - Mẫu vật
Tranh ảnh về trang phục 
III/ Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Màu sắc hoa văn , chất liệu vải cĩ ảnh hưởng gì đến vĩc dáng người mặc?
Hãy mơ tả trang phục đi chơi phù hợp với em nhất 	
HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH “ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ CHỌN VẢI 	 _ KIỀU MAY MỘT BỘ TRANG PHỤC MẶC ĐI CHƠI 
	*Tiến hành 3 bước: 
Bước 1: làm việc cá nhân 
	 Từng HS ghi vào giấy đặc điểm vĩc dáng của bản thân. kiểu áo, quần định may, 	chọn vài cĩ chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vĩc dáng kiểu may, chọn một 	số vật dụng đi kèm với trang phục đã chọn.
Bước 2: 
Hs trình bày bài viết của mình trong nhĩm , các bạn gĩp ý kiến 
GV theo dõi nhĩm thảo luận
. 
Bước 3:
	 GV nhận xét đánh giá: 	+ Tinh thần làm việc. 
	 + NộI dung đạt được so với yêu cầu.
	 + Giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lí. 
Gv nêu yêu cầu vận dụng tại gia đình .
Thu bài viết HS để chấm điểm. 
Dặn dị đọc trước bài ở nhà : bài 4 – Sưu tầm tranh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục 
Ngày soạn: 11/09/2011: 
TUẦN 4
Tiết 7:
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiết1)
I/ Mục tiêu: Học sinh :
 - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với mơi trường và cơng việc 
Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí đạt yêu cầu thẩm mĩ
Biết cách bảo quản trang phục.
Sử dụng trang phục hợp lí, bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
II/ Chuẩn bị: Mẫu vật: 
Trang phục cĩ kí hiệu 
Bảng kí hiệu: giặt, là, vẽ sẵn.
III/ Hoạt động dạy và học :
	HOẠT ĐỘNG 1: 	
 KTBC: Kiểm tra lại nội dung thực hành tiết trước 
	 GiớI thiệu bài mới.	
	HOẠT ĐỘNG 2: 	CÁCH SỬ DỤNG TRANG PHỤC 
HĐ của GV
HĐ của HS
ND ghi bảng
- Đưa ra tình huống về trang phục của một người nào đĩ?
- Vậy trang phục cĩ phù hợp với hoạt động đĩ hay khơng? Tại sao?
 +Em cho biết trang phục của em khi đi học?
 +Trang phục của em khi đi lao động ?
 +Trang phục lễ hội của em ?
_ GV cho học sinh trả lời và nhận xét với nhau.
_ GV hỏi thêm: Vậy phải sử dụng trang phục như thế nào đối với từng hoạt động?
_ GV cho học sinh thảo luận nhĩm ND bài đọc thêm về bài: “Trang phục của Bác” _ gọi 1 học sinh đọc lại nội dung bài
_ Đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận:?
Khi đi thăm đền đo năm 1946 bác mặc trnag phục như thế nào?
Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc com lê, cà vạt nghiêm chỉnh?
Khi đĩn Bác về thăm đền đơ Bác Ngơ Từ Vân mặc như thế nào?
Vì sao Bác đã nhắc nhở Ngơ Từ Vân ?
_ Yêu cầu học sinh rút ra kết luận 
 + Trang phục đẹp là trang phục như thế nào?
 + tìm hiểu cách phối hợp trang phục?
HS nghe tình huống của giáo viên 
_ Trao đổi trả lời các câu hỏi
_ Cá nhân trình bày nội dung các câu hỏi 
_ Các học sinh khác nhận xét, bổ sung 
à rút ra kết luận 
_ Trả lời câu hỏi thêm của giáo viên 
-Thảo luận nhĩm vê ND bài “ Trang phục của Bác” 
_ Trả lời cá nhân 
_ Trả lời cá nhân
à Lớp nhận xét các nội dung trả lời ở trên và đi đến kết luận 
_ Trả lời cá nhân
I/ Cách sử dụng trang phục:
Cách sử dụng trang phục
Trang phục phù hợp với hoạt động
Trang phục đi học 
Trang phục đi lao động 
Trang phục lễ hội lễ tân 
Trang phục phù hợp với cơng việc:
Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động cơng việc và hồn cảnh xã hội cĩ ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả cơng việc và thiện cảm của mọi người đối với mình.
HOẠT ĐỘNG 3: CÁCH PHỐI HỢP TRANG PHỤC
_ Đặt vấn đề: Lợi ích của việc mặc thay đổi quần áo của các bộ trang phục 
_ Sử dụng tranh ảnh và nêu một số gợi ý về cách mặc phối hợp giữa quần áo hợp lí và đẹp 
_ Đưa hình vẽ một số màu áo , màu quần, Học sinh tự ghép thành bộ 
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại nguyên tắc kết hợp.
Xem một số tranh ảnh của giáo viên treo 
_ Nhận xét cách phối hợp
_ Hs tự ghép các mẫu áo quần cho phù hợp 
Nhắc nguyên tắc kết hợp 
Cách phối hợp trang phục
Phối hợp vải hoa văn với vải trơn
 Khơng nên mặc áo và quần cĩ 2 dạng hoa văn khác nhau, vải hoa hợp với vải trơn.
Phối hợp màu sắc (SGK)
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 
Vì sao sử dụng trang phục hợp lí cĩ ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người ?
Nêu ví dụ về cách phối hợp trang phục khi em sử dụng?
Hướng dẫn hs vẽ BĐTD.
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN, DẶN DỊ:
 Yêu cầu học sinh tập ghép quần áo của mình thành nhiều bơ nhưng phải phù hợp. 	Xem phần:” Bảo quản trang phục”. 
 Sưu tầm quần áo cĩ kí hiệu giặt là.
 Ngày soạn :14 / 09 / 2011
TUẦN 4
Tiết 8: 	 
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiết2)
I/ Mục tiêu: Học sinh biết bảo quản trang phục qua các cơng việc:
giặt phơi, ủi, cất giữ.
nắm được các kí hiệu giặt là, quy trình giặt.
vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II/ Chuẩn bị: - Tranh quy trình giặt
 - Kí hiệu giặt là, ủi
III/ Hoạt động dạyvà học:
	HOẠT ĐỘNG 1: KTBC: Vì sao sử dụng trang phục cĩ ý nghĩa quan trọng trong 	đời sống của con người?Cho ví dụ: 
2 màu cùng sắc màu trong một loại màu
2 màu tương phản
 HOẠT ĐỘNG 2: Bài mớI BẢO QUẢN TRANG PHỤC
HĐ của gv
H Đ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Đặt câu hỏi:
? Vì sao phải bảo quản trang phục?
? Bảo quản trang phục gồm những cơng việc nào?
- Treo bài tập trên bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh đọc từ trong khung và đoạn văn để cĩ hiểu biết chung và tìm từ trong khung để điền vào chỗ () hồn thiện quy trình giặt là
- Nhận xét chung kiến thức học sinh đã trình bày 
- Đặt câu hỏi: 
? Sau khi giặt phơi khơ tiếp theo là làm gì ?
? Dụng cụ dung để ủi là dụng cụ nào ?
? Nêu quy trình ủi.
? tại sao khơng để ủi lâu tại mội chỗ trong khi đang ủi?
? Cĩ phải loại vải nào em cũng ủi một nhiệt độ như nhau khơng?
? Vây phải sử dụng nấc nhiệt độ nào cho thích hợp.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ở trên .
- Cho các nhĩm học sinh khác nhận xét bổ sung
_ Tổng kết kiến thức chuẩn
_ Giới thiệu tranh giặt là ở bảng và SGK/24
_ Đưa ra một số áo quần cĩ kí hiệu giặt là
_ Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích các kí hiệu đĩ
_ Cho lớp nhận xét
_Nhận xét chuẩn kiến thức yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK/25
- HS trao đổi nhĩm trả lời cá nhân à lớp nhận xét 
- Làm bài tập trên bảng phụ
- Đọc các từ trong khung
1 học sinh làm bài tập điền từ 
- Rút ra kết luận từ bài tập đã làm 
- Trả lời cá nhân 
- Trà lời
- Nêu quy trình
- Trả lời cá nhân
à các HS khác nhận xét, bổ sung
 - Rút ra kết luận 
 - Xem tranh giáo viên đã đưa ra ở bảng 
 - Quan sát 1 số áo quần của giáo viên mang đến xem các kí hiệu trên áo , quần
_giải thích các kí hiệu đĩ
II/ Bảo quản trang phục
1 - Giặt phơi: quy trình giặt (SGK)
2 .Là (ủi): ủi là làm phẳng áo quần sau khi giặt.
Dụng cụ ủi: 
 + Bàn là
 + Bình phun nước
 + Cầu là
3, Quy trình là:
 Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với vải
 Bắt đầu là:
 Là theo chiều dọc vải. đưa bàn là đều, khơng để bàn là lâu trên mặt vải
4. Kí hiệu giặt là: SGK
 5. Cất giữ: 
 Sau khi giặt sạch, phơi khơ, cần cất giữ trang phục ở nơi khơ ráo , sạch sẽ
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bảo quản quần áo gồm những cơng việc nào?
Các kí hiệu giặt là cĩ ý nghĩa quan trọng gì?
Vẽ BĐTD.
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN DẶN DỊ
Về nhà học bài theo câu hỏi Sgk/25
Chuẩn bị bài sau:
 + 1 mảnh vải : 8cm x 10cm
 + 1 mảnh vải : 10cm x 15cm
 + chỉ, kim khâu, kéo, thước, bút chì để thực hành. 
 +Xem bài thực hành: Ơn các mũi khâu cơ bản.
Ngày soạn : 18 / 0 9/ 2011
TUẦN 5 
Tiết 9:
CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM
 THỰC HÀNH : ƠN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN.
I. Mục tiêu: 
 Thơng qua bài học thực hành, HS nắm vững thao tác khâu một số mũi cơ bản để áp dụng khâu 1 số sản phẩm đơn giản.
II. ĐDDH: Của giáo viên và HS
Mẫu hồn chỉnh, bìa, kim, len
Hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm x 15cm
Một mảnh vài 10cm x 15cm
Chỉ khâu thường, chỉ thêu màu.
Kim khâu, kéo, thước, bút chì,phấn may.
III. Thực hành:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài: Ktra dụng cụ học sinh
Bài mới:
Khâu mũi thường:
Giáo viên hướng dẫn khâu mũi thường hay gọi là mũi khâu tới.
Vạch đường chỉ trên can vải
Xâu chỉ 1 đầu, kim gút 1 đầu chỉ
Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim
Lên kim từ mặt vải trái, xuống kim cách 3canh sợi vải, cứ như thế khâu xong “ lại mũi “ cắt chỉ.
Khâu mũi đột mau
Giáo viên thao tác mẫu _ học sinh làm theo
- Vạch 1 đường thẳng ở giữa mảnh vải theo chiều dài bằng bút chì.
 - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 cạnh sợi vải, xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 4 cạnh sợi vải tiếp tục đến hết.
Khâu vắt:
Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác.
Gấp mép vải khâu bọc cố định
Khâu từ phải sang trái
Lên kim từ dưới nếp vải gấp.
Lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chết kim lên qua nếp gấp nút chỉ để mũi kim chặt vừa, các mũi phải cách đều nhau.
Đánh giá kết quả thực hành:
Giáo viên: nhận xét chung tiết học.
Giáo viên: thu bài học sinh để chấm điểm.
HDVN:
Cắt khâu bao tay trae sơ sinh, mỗi em mang theo dụng cụ
Một mảnh vài mềm hay vải dệt kim màu sang hcn 20cm x 24cm hoặc 2 mảnh 11cm x 15cm, giây thun nhỏ chỉ, kim chỉ, phấn vẽ, kéo, thước, bìa mỏng 10cm x 12cm.
 Ngày soạn: 
Tiết 10. THỰC HÀNH 
 CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (tiết1)
I/Mục tiêu: 
 Thơng qua bài thực hành, học sinh:
Vẽ tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu để khâu bao tay trẻ sơ sinh
May hồn chỉnh 1 chiếc bao tay.
Cĩ tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
II/ĐDDH:
Học sinh: 1 mảnh vải mềm hoặc vải dệt kim màu sang hcn 20cm x 24cm hoặc 2 mảnh vải 11cm x 13cm,
Dây chun nhỏ
Kim chỉ, phấn vẽ, kéo, thước, bìa mỏng 10cm x 12cm
Giáo viên: mẫu bao tay hồn chỉnh, tranh

File đính kèm:

  • doctiet 16 KT 45phCN6.doc
Đề thi liên quan