Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 1 - Tiết 37 - Bài 15: Cơ Sở Của Ăn Uống Hợp Lí

doc9 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 10749 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 1 - Tiết 37 - Bài 15: Cơ Sở Của Ăn Uống Hợp Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 (HK2)	Ngày soạn : 20/12/2011
Tiết: 37	Ngày dạy :
Chương III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức:
+ Biết được vai trị của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhĩm thức ăn và cách thay thế.
 2. Kĩ năng: Xác định được các chất dinh dưỡng cĩ trong thực phẩm
 3. Thái độ: Hứng thú, nghiêm túc.
II.Chuẩn bị 
 - GV: Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thơng tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.
 - HS: Sách giáo khoa, tập ghi
III.Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 3.Bài mới
a ĐVĐ: Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về May mặc trong gia đình và Trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em 1 số kiến thức và kĩ năng về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Nấu ăn trong gia đình.
b. Nội dung bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của chất đạm
Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
- Hs kể tên: chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khống
Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu của bữa ăn, mặc dù khơng phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hố và trao đổi chất của cơ thể.
I. Vai trị của các chất dinh
dưỡng
1.Chất đạm (protein)
a. Nguồn cung cấp
Yêu cầu hs quan sát hình 3.2, kể tên 1 số thực phẩm chứa chất đạm, hồn thành phần điền vào chỗ chấm
Hs quan sát, hồn thành bài tập:
+ Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tơm, cua, ốc, mực, lươn
+ Đạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
1. Chất đạm (protein)
a. Nguồn cung cấp
- Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tơm, cua, ốc, lươn
- Đạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
- Gv nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs: Đậu tương chế biến thành đậu- một loại thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh béo phì, huyết áp cao
- HS lắng nghe
- Trong thực đơn hằng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lí?
- 50% đạm động vật, 50% đạm thực vật.
b. Chức năng dinh dưỡng
- Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân nặng.
Rút ra nhận xét về vai trị của chất đạm với cơ thể con người?
- Giúp cơ thể phát triển tốt
- Cần thiết cho việc chế tạo các tế bào đã chết
- Tăng khả năng đề kháng.
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ
- Chất đạm cần cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tĩc, thay răng, làm lành vết thương
- Chất đạm cịn tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể
- Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm?
- Phụ nữ cĩ thai, người già yếu, trẻ em.
- Gv tiểu kết, ghi bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của chất đường bột
2. Chất đường bột (gluxit )
a. Nguồn cung cấp
- Yêu cầu hs quan sát tranh
Chất đường bột cĩ trong các thực phẩm nào? Ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột cĩ tỉ lệ như thế nào với nhau?
- Các thực phẩm cĩ tỉ lệ đường và bột khác nhau:
+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha
+ Chất bột: gạo, ngơ, khoai, sắn, củ quả, đậu coove, mít, chuối
2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Tinh bột là thành phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngơ, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu cơve
- Đường là thành phần chính: kẹo, mía, mạch nha
b. Chức năng dinh dưỡng
Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét vè vai trị của chất đường bột đối với cơ thể con người.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động.
- Chuyển hố thành các chất dinh dưỡng khác
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc
- Chuyển hố thành các chất dinh dưỡng khác
- GV tiểu kết, ghi bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò của chất béo
3. Chất béo (lipit )
a. Nguồn cung cấp
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.6
-Chất béo cĩ trong các thực phẩm nào?
- Quan sát
- Trả lời:
+ Chất béo động vật: cĩ trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong
+ Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: cĩ trong mỡ dộng vật, phomat, sữa, bơ, mật ong
- Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu
b. Chức năng dinh dưỡng
Theo em chất béo cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể con người?
- Cung cấp năng lượng 
- Chuyển hố một số vitamin.
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể 
- Chuyển hố một số vitamin cần thiết cho cơ thể
- Gv tiểu kết, ghi bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 4. Tìm hiểu vai trò của sinh tố
4. Sinh tố (vitamin)
a.Nguồn cung cấp
Hãy kể tên các vitamin mà em biết?
Gv hướng hs đến 1 số loại vitamin chính: A, B, C, D
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên các thực phẩm chứa các vitamin trên.
Vitamin A, E, C, D, B, K, PP
-Các loại rau , đậu ,củ.
4. Sinh tố (vitamin)
a. Nguồn cung cấp
Cĩ nhiều trong các loại rau,quả,trái cây tươi
- Vitamin A cĩ trong thực phẩm nào của gia đình em?
- Cà chu, xồi, đu dủ, dưa hấu, gan, long đỏ trứng, bơ. . .
- Vitamin B1 cĩ trong thực phẩm nào?
Gạo, thịt lợn nạc, tim gan, thịt gà, thịt vịt, trứng, sị huyết, lươn, tơm, cá khơ, giá đỗ,nấm, rau muống, đậu xanh, đậu nành. . .
- Vitamin C cĩ trong thực phẩm nào
- Cam, chanh, bưởi, rau ngĩt, bắp cải, su hào. . .
- Vitamin D cĩ trong thực phẩm nào?
- Bơ, dầu gan cá thu, long đỏ trứng, dầu dừa, tơm, cua, ánh nắng mặt trời. . .
b. Chức năng dinh dưỡng
Mỗi vitamin này cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể con người?
-Giúp hệ thần kinh , hệ tiêu hốhoạt động bình thường.
b. Chức năng dinh dưỡng
- Giúp hệ thần kinh,hệ tiêu hố, hệ tuần hồn , xương phát triển,hoạt động bình thường,tăng sức đề kháng,giúp cơ thể phát triển tốt.
- Vitamin A cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể?
- Giúp cơ thể tăng trưởng, bảo vệ mắt, giúp bộ răng đều, xương nở, tăng sức đề kháng. . .
- Vitamin B1 cĩ tác dụng gì?
- điều hịa hệ thần kinh, ngăn ngừa bệnh phù thủng, giúp tiêu hĩa thức ăn.
- Vai trị của vitamin C đối với cơ thể?
- Phịng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân răng. . .
- Vitamin D cĩ tác dụng gì?
- Giúp cơ thể chuyển hĩa chất vơi, chất lân, giúp bộ xương răng phát triển tốt.
- Gv nhận xét, bổ sung
- HS ghi nhận
Hoạt động 5. Tìm hiểu vai trò của chất khống
5. Chất khống
a.Nguồn cung cấp
-Chất khống gồm những chất nào?
-Các chất khống này cĩ trong thực phẩm nào?
- Gồm: phốt pho, I ốt, canxi, sắt
- Hs trả lời: dựa vào quan sát trong sgk hình a, b, c
5. Chất khống
a. Nguồn cung cấp
-Thức ănởbiển,sữa,đậu,gan,trứng,rau,củcĩ chứa sắt,canxi,photpho,iot
- canxi và phốt pho cĩ trong thực phẩm nào?
- Cá, sữa, đậu, tơm, cua, trứng, rau hoa, quả tươi. . . 
- Iot cĩ trong thực phẩm nào?
- Rong biển, cá tơm, sị biển, các loại sữa.
- Chất sắt cĩ trong thực phẩm nào?
- Gan, tim, cật, não, thịt nạc, trứng, sị, tơm, đậu nành, rau muống, thịt gia cầm. . .
b. Chức năng dinh dưỡng
-Các chất khống cĩ vai trị gì với cơ thể con người?
-Cần cho sự phát triển của xương,hoạt động và chuyển hố của cơ thể.
b. Chức năng dinh dưỡng
- Giúp xương phát triển tốt, giúp tuyến giáp tạo hoocmon điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể,cần cho sự tạo máu
- Vai trị của canxi và phốt pho 
- Giúp xương và răng phát tiển tốt, giúp đơng máu.
- Iot cĩ tác dụng gì?
- Giúp tuyến giáp tạo hooc mơn điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
- Chất sắt cĩ vai trị như thế nào đối với cơ thể?
-Cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào.
- Gv nhật xét, tiểu kết, ghi bảng
- HS ghi bài
Hoạt động 6. Tìm hiểu vai trò của nước
6.Nước
-Nước quan trọng với cơ thể con người như thế nào
- Ngồi nước uống cịn cĩ nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể nữa khơng?
- Hs trả lời theo sgk
- Các loại rau xanh, trái cây, hoặc nước trong thức ăn hàng ngày 
6. Nước
Nước khơng phải là chất dinh dưỡng nhưng lại cĩ vai trị rất quan trọng đối với đời sống con người:
- Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là mơi trường cho mọi chuyển hố và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hồ thân nhiệt
- GV tiểu kết, ghi bảng-
- HS ghi bài
Hoạt động 7. Tìm hiểu vai trò của chất xơ
7. Chất xơ
- Chất xơ cĩ trong những thực phẩm nào?
- Chất xơ cĩ vai trị gì?
- Gv tiểu kết, ghi bảng
-Rau xanh,trái cây,ngũ cốc.
- HS trả lời
- HS ghi bài
7. Chất xơ
Chất xơ cũng khơng phải là chất dinh dưỡng nhưng là phần thực phẩm khơng thể thiếu mặc dù cơ thể khơng thể tiêu hố được.
Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bĩn, làm cho những chất thải 
-Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người.Vì vậy cta cần phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ.
-Cta cần phải bảo vệ thiên nhiên để cĩ các chất dinh dưỡng nuơi sống con người.
4. Củng cố:
-Thức ăn cĩ vai trị ntn đối với cơ thể con người
-Cho biết chức năng của các chất dinh dưỡng.
5 Dặn dị:
-Học bài và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Tuần 1 (HK2)	 Ngày soạn : 20/12/2011
Tiết :38	 Ngày dạy :
Chương III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (TT)
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
+ Biết được vai trị của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhĩm thức ăn và cách thay thế.
 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thực phẩm phù hợp với bản thân.
 3. Thái độ: Nghiêm túc
II.Chuẩn bị 
 - GV: Hình 3.9 SGK
 - HS: sgk, vở ghi.
III.Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột.
 - Kể tên các chất dinh dưỡng chính cĩ trong các thức ăn sau:
 + Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà
 + Khoai, bơ, lạc, thịt lợn, bánh kẹo.
 3.Bài mới
 a.ĐVĐ:Thức ăn được chia thành mấy nhĩm và cĩ giá trị ntn?
 b Nội dung bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiêu giá trị dinh dưỡng của các nhĩm thức ăn
I. Vai trị của các chất dinh
dưỡng
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhĩm thức ăn
1. Phân nhĩm thức ăn
a. Cơ sở khoa học
- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan sát hình 3.9 cho biết 
- HS quan sát hình
1. Phân nhĩm thức ăn
a. Cơ sở khoa học
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, cĩ 4 nhĩm thức ăn:
- Kể tên các nhĩm thức ăn và giá trị dinh dưỡng của từng nhĩm?
- Hs kể tên 4 nhĩm thức ăn và các chất dinh dưỡng mà mỗi nhĩm cung cấp cho con người
- Nhĩm giàu chất đạm
- Nhĩm giàu chất đường bột
- Nhĩm giàu chất béo
- Nhĩm giàu vitamin, chất khống
b. Ý nghĩa
- Việc phân chia các nhĩm thức ăn như vậy cĩ ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta?
- Hs thảo luận và trả lời: giúp ta dễ dàng lựa chọn và thay đổi thực phẩm cho bữa ăn
b. Ý nghĩa
-Giúp đảm bảo các loại dd cần thiết.
-Thay đổi mĩn ăn theo khẩu vị tránh nhàm chán
-Đảm bảo cân ban dd
Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhĩm thức ăn chưa? (Gv gợi ý hs kể thực đơn hàng ngày của gia đình , nhận xét thực đơn đĩ đã hợp lí chưa?)
- Hs trả lời
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
-Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
- Thay đổi thường xuyên
- Trong cùng một nhĩm
- Cần phải thường xuyên thay đổi mĩn ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị
-Ở nhà mẹ em thường thay đổi mĩn ăn như thế nào? (Gv cĩ thể gợi ý cho hs về thay thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối
HS trả lời
- Nên thay thế thức ăn trong cùng một nhĩm để thành phần dinh dưỡng khơng thay đổi
HĐ2:Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm
- Cho hs quan sát hình 3.11
-Nhận xét về thể trạng của cậu bé trong hình?Cậu bé đang mắc bệnh gì? Nguyên nhân?
- Quan sát
- Cậu bé gầy cịm, ốm yếu, vì mắc bệnh suy dinh dưỡng do thiếu chất đạm
a. Thiếu chất đạm trầm trọng: 
- Thiếu chất đạm sẽ gây ra hậu quả gì?
- Cơ thể phát triển khơng bình thường, cơ bắp yếu ớt, chân tay khẳng khiu, bụng phình to, tĩc mọc lưa thưa
- Trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng, chậm lớn, dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn
-Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị thiếu chất đạm?
- Chậm lớn, hậm mở mang trí ĩc, dễ mệt, thiếu máu, ăn khơng ngon, da cĩ quầng thâm
- Trí tuệ kém phát triển
- Dự đốn xem nếu thừa chất đạm thì cơ thể sẽ như thế nào?
- Chất đạm thừa sẽ biến thành mỡ, gây béo phì
b. Thừa chất đạm
Cơ thể béo phì, dễ mắc bệnh thận hư, béo phì, huyết áp, tim mạch
-Theo em, nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu đạm?
- Gv thơng báo cho hs số liệu
- Hs: cần vừa đủ, hợp lí
+ Nhu cầu: Cơ thể cần 0,5g/kg thể trọng
2. Chất đường bột
- Nếu thiếu chất đường bột sẽ gây ra hậu quả gì với cơ thể?
- Người sẽ mệt mỏi, ốm yếu
2. Chất đường bột
a. Thiếu chất đường bột
Thiếu chất đường bột làm cơ thể ốm yếu, đĩi mệt
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.12 
- Bạn trai trong hình trơng như thế nào? Nguyên nhân?
- Quan sát
- Bạn trai rất béo, do ăn nhiều bánh kẹo và hoa quả cĩ chất đường bột
b. Thừa chất đường bột
Ăn quá nhiều chất đường bột làm cơ thể béo phì, sâu răng
- Làm thế nào để giảm cân?
- Để giảm cân, cần giảm chất đường bột, ăn nhiều rau xanh và hoa quả, đồng thời cần tập thể dục đều đặn
- Ăn nhiều chất đường bột cịn cĩ tác hại gì với hàm răng?
- Ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt cịn bị sâu răng
- Theo em nhu cầu chất đường bột của cơ thể là bao nhiêu?
- Gv cho cung cấp thơng tin cho hs về nhu cầu chất đường bột với cơ thể
- Hs thảo luận và trả lời theo suy nghĩ
- Hs lắng nghe
+ Nhu cầu:
- Người lớn: 6g - 8g/kg thể trọng
- Trẻ em: 6g – 10g/kg thể trọng
3. Chất béo
- Nếu thiếu chất béo, cơ thể sẽ thế nào?
- Nếu thiếu chất béo, người sẽ mệt, ốm, khơng cĩ năng lượng hoạt động, và chống đỡ với mơi trường kém, nhất là chịu rét kém
a. Thiếu chất béo
- Dấu hiệu cụ thể cho thấy cơ thể thiếu chất béo?
- Cơ thể ốm yếu, lở ngồi da, mệt, đĩi, sưng thận
Cơ thể sẽ khơng đủ năng lượng và khả năng chống đỡ với bệnh tật và thời tiết, dễ bị mệt, ốm
- Ăn quá nhiều chất béo sẽ cĩ tác hại gì?
- Nếu nhiều chất béo quá, cơ thể sẽ béo phì, bụng to, dễ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp cao
b. Thừa chất béo
Ăn nhiều chất béo sẽ làm cơ thể béo phì, dễ mắc bệnh nhồi máu cơ tim, huyết áp cao, bụng to
- Cơ thể con người ăn lượng chất béo thế nào là đủ?
- Hs trả lời: 
+ Nhu cầu:
- Phụ thuộc vào lứa tuổi: tuổi nhỏ cần nhiều, tuổi già giảm di
- Phụ thuộc vào mùa, khí hậu: mùa đơng cần nhiều, mùa hè cần ít
- Ngồi các chất dinh dưỡng trên, cịn những chất dinh dưỡng khác nữa? 
- Hs: chất khống, chất xơ, nước, vitamin
- Các chất khống, vitamin, 
chất xơ, nước cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý. 
- Nên ăn nhiều rau, củ, quả, phối hợp với nhiều loại thực phẩm khác để thay đổi trong các bữa ăn, đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng cho cơ thể.
Tĩm lại: Mọi sự thừa thiếu chất dinh dưỡng đều cĩ hại cho cơ thể, do đĩ cần cung cấp đầy đủ và hợp lý.
-Nguồn thực phẩm và nước trong thiên nhiên cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người.Vì vậy cta cần phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ.
-Cta cần phải bảo vệ thiên nhiên để cĩ các chất dinh dưỡng nuơi sống con người.
4. Củng cố :
 -Mục đích của việc phân nhĩm thức ăn là gì ? 
- Hằng ngày ,gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn ? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đĩ thuộc các nhĩm nào ?
5. Dặn dị :
-Học bài và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
..

File đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 6.doc
Đề thi liên quan