Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 52: Kiểm tra học kì II môn Công nghệ 8

doc6 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 52: Kiểm tra học kì II môn Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52
Kiểm tra Học kì II
Môn công nghệ 8
A Mục tiêu bài học
- Thông qua bài kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của hs trong học kì II, Từ đó GV rút kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp hs cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học .
-Rèn luyện cho học sinh tính nghiêm túc trong học tập và kiểm tra bộ môn 
B. Chuẩn bị 
- Giáo viên:
+ Ma trận đề 
+ Đề bài, đáp án, biểu điểm
- Học sinh
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
C. Tiến trình dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Đề bài 
Ma trận đề 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương VI : An toàn điện 
 Câu 1 (0,25)
 Chương VII: Đồ dùng điện gia đình 
- Phân loại đồ dùng điện gia đình 
- Các số liệu kĩ thuật 
- Đồ dùng điện nhiệt 
- Máy biến áp 
Câu 3 (0,25)
Câu2 (0,25)
Câu4(0,25)
Câu5(0,25)
Câu 10 (1)
Câu 9
3
Chương VIII: Mạng điện trong nhà 
 Các thiết bị điện 
Câu 7( 1,5)
Câu6( 0,25)
Câu 8(3)
 Tổng số câu 
7
3,0
2
4,0
1
3,0
- Tổng % điểm
30%
40%
30%
Đề bài ( chẵn)
I. Phần trắc nghiệm
- Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà cho là đúng.
1. Tai nạn điện xảy ra là do :
A. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện 
B. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp 
C. Do đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất 
D. Tất cả A,B,C đều đúng
2. Trên bóng đèn sợi đốt có ghi 220V – 75W ,ý nghĩa của các số liệu đó là:
A. Điện áp định mức và cường độ dòng điện định mức 
B. Tần số định mức và công suất định mức 
C. Điện áp định mức và công suất định mức 
D. Dung tích định mức và công suất định mức 
3. DựaVào nguyên lí bứên đổi năng lượng điện người ta phân đồ dùng điện thành mấy nhóm?
A . 2 
B . 3 
 C. 4 
 D . 5
4 Dây đốt nóng của đồ dùng điện nhiệt được làm vật liệu :
A. Vonfram 
B. Vonfram phủ lớp bari oxit 
C. Niken crom 
D. Tất cả A,B,C đều đúng
5 . Máy biến áp giảm áp có :
A. U1 = U 2
B. U2 > U 1
C .Chỉ A và B đều đúng
D. U2 < U 1
6. Aptomat là thiết bị điện có chức năng ?
A. Có cả hai chức năng của cầu chì và cầu dao
B. Của cầu dao 
C. Không có hai chức năng trên 
D. Cầu chì
7. Vẽ những kí hiệu điện vào cột B ứng với ý nghĩa của cột A trong bảng sau
STT
A
B
1
 Đèn huỳnh quyang
2
 Công tắc 3 cực
3
 Công tắc 2 cực
4
 Cầu chì 
5
 Dây pha 
6
 Dây trung tính 
II. Phần tự luận
8. Em hãy nêu đặc điểm , yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà ??
9. Một máy biến áp có các số liệu sau: U1 = 220V : U2 = 24 V . Số vòng dây quấn sơ cấp N1 = 460 vòng .
a. Hãy tính số vòng dây N2 ?
b. Máy biến áp trên là loại máy tăng áp hay giảm áp ? Tại sao ?
c. Khi điện áp sơ cấp giảm xuống U 1 = 150V, để giữ U2 = 24V Không đổi , số vòng dây N2 Không đổi thì phải điều chỉnh N1 bằng bao nhiêu?
10. Em hãy nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt.?
đáp án - biểu điểm( chẵn)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm )
 Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm 
1
2
3
4
5
6
D
C
B
C
D
A
7 .Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm 
STT
A
B
1
 Đèn huỳnh quang
2
 Công tắc 3 cực
3
 Công tắc 2 cực
4
 Cầu chì 
5
 Dây pha 
 A
6
 Dây trung tính 
 O
II. Phần tự luận (7 điểm )
8 . Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm
- Đặc điểm của mạng điện trong nhà :(1 điểm) 
+ Điện áp của mạng điện trong nhà là 220V 
+ Đồ dùng của mạng điện trong nhà rất đa dạng 
+ Điện áp định mức của các thiét bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp của mạng điện 
 -Yêu cầu của mạng điện : 1 điểm 
+ Đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà 
+ Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà 
+ Sử dụng và chắc đẹp 
+ Dễ kiểm tra và sửa chữa 
- Cấu tạo của mạng điện :(1 điểm )
+ Công tơ điện
+ Dây dẫn điện 
+ Các thiết bị điện ( Thiết bị đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện )
+ Các đồ dùng điện 
9. Mỗi ý trả lời đúng được (1 điểm)
a. Tính số vòng dây quấn thứ cấp N2:
= => N2 = = = 50 (vòng ) (1 điểm)
b. Máy biến áp là loại máy giảm áp . Vì U2 < U1(1điểm) 
c. Tính N1 Khi U1 thay đổi để giữ U2 không đổi :
 N1 = (vòng )
10. Nguyên lí làm việc của đồ dùng điên nhiệt là dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng , biến điện năng thành nhiệt năng (1điểm)
đề bài( lẻ)
I. Phần trắc nghiệm
- Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà cho là đúng.
1. Tai nạn điện thường xảy ra là do: 
A. Thực hiên đúng khoảng cáh an toàn điện 
B. Xây nhà xa đường dây điện cao áp 
C. Do đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất 
D. Thả diều xa đường dây điện cao áp 
2. Trên nồi cơm điện có ghi 220V – 750W và 1,5 l ,ý nghĩa của các số liệu đó là:
A. Điện áp định mức và công suất định mức , dung tích định mức của nồi cơm
B. Tần số định mức và công suất định mức của nồi cơm 
C. Điện áp định mức và cường độ dòng điện định mức của nồi cơm 
D. Dung tích định mức và công suất định mức của nồi cơm 
3. DựaVào nguyên lí bứên đổi năng lượng điện người ta phân đồ dùng điện thành mấy nhóm?
A . 2 
B . 3 
 C. 4 
 D . 5
4 Dây đốt nóng của nồi cơm điện được làm vật liệu :
A. Vonfram 
B . Niken crom 
C .Vonfram phủ lớp bari oxit
D. Tất cả A,B,C đều đúng
5 . Máy biến áp giảm áp có :
A. N1 = N 2
B. N2 > N 1
C .Cả A và B đều đúng
D. N2 <N 1
6. Thiết bị nào dưới đây bảo vệ mạch điện và các đồ dùng điện khỏi các sự quá tải hoặc ngắn mạch ?
A. Công tắc và cầu dao
B. ổ điện và phích cắm điện
C. Cầu chì và cầu dao 
D. Cầu chì và aptomat
7. Vẽ những kí hiệu điện vào cột B ứng với ý nghĩa của cột A trong bảng sau
STT
A
B
1
 Đèn sợi đốt 
2
ổ điện và phích cắm điện 
3
 Công tắc 2 cực
4
Cầu chì 
5
Dòng điện xoay chiều 
6
 Dòng điện một chiều 
II. Phần tự luận
8. Em hãy nêu đặc điểm , yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà?
9. Một máy biến áp Có N1 = 506 vòng, N2 = 230 vòng .Dây quấn sơ cấp đấu với nguồn điện áp 220V.
a. Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2?
b. Máy biến áp trên là loại máy tăng áp hay máy giảm áp ?Tại sao ?
c. Muốn điện áp U2 = 40V thì số vòng dây của dây quấn sơ cấp phải là bao nhiêu? 
10. Em hãy nêu nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha?
đáp án - biểu điểm( đề lẻ)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm )
 Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm 
1
2
3
4
5
6
C
A
B
B
D
D
7 .Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm 
STT
A
B
1
 Đèn Sợi đốt 
2
ổ điện và phích cắm điện 
3
 Công tắc 2 cực
4
 Cầu chì 
5
 Dòng điện một chiều 
6
 Dòng điện xoay chiều
II. Phần tự luận (7 điểm )
8 . Mỗi ý trả lời đúng được (1 điểm)
- Đặc điểm của mạng điện trong nhà :1 điểm 
+ Điện áp của mạng điện trong nhà là 220V 
+ Đồ dùng của mạng điện trong nhà rất đa dạng 
+ Điện áp định mức của các thiét bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp của mạng điện 
 -Yêu cầu của mạng điện : 1 điểm 
+ Đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà 
+ Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà 
+ Sử dụng và chắc đẹp 
+ Dễ kiểm tra và sửa chữa 
- Cấu tạo của mạng điện :(1 điểm )
+ Công tơ điện
+ Dây dẫn điện 
+ Các thiết bị điện ( Thiết bị đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện )
+ Các đồ dùng điện 
9. Mỗi ý trả lời đúng được ( 1 điểm)
a. Tính số vòng dây quấn thứ cấp N2:
a. Điện áp đầu ra U2 là : (1 điểm)
U2 = U1 => 220. = 100 V
b. Máy biến áp là loại máy giảm áp . Vì U2 < U1(1điểm) 
 c. N2 = = . 506 = 92 (vòng ) (1 điểm )
10. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy qua dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, do tác dụng từ của dòng điện làm cho rô to quay biến đổi điện năng thành cơ năng (1điểm)

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA CN8 HKII.doc
Đề thi liên quan